2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 12 Cánh diều Bài 1: Vectơ và các phép toán vectơ trong không gian (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 12 Cánh diều Bài 1: Vectơ và các phép toán vectơ trong không gian (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 129 lượt thi
15 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Vectơ có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của hình lập phương ABCD.A'B'C'D' và bằng vectơ \(\overrightarrow {AD} \) là

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Vectơ có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của hình lập phương ABCD.A'B'C'D' và bằng vectơ \(\overrightarrow {AD} \) là  (ảnh 1)

\(\overrightarrow {B'C'} \).

\(\overrightarrow {DA} \).

\(\overrightarrow {CB} \).

\(\overrightarrow {AB} \).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian, cho 3 điểm A, B, C phân biệt. Hiệu hai vectơ \(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} \) bằng

\(\overrightarrow {CB} \).

\(\overrightarrow {BC} \).

\(\overrightarrow {BA} \).

\(\overrightarrow {CA} \).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' (tham khảo hình vẽ dưới). Khẳng định nào dưới đây đúng?

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' (tham khảo hình vẽ dưới). Khẳng định nào dưới đây đúng?  (ảnh 1)

\(\overrightarrow {AC'} = \overrightarrow {BD'} \).

\(\overrightarrow {AD} \) cùng hướng với \(\overrightarrow {B'C'} \).

\(\overrightarrow {CD} \) cùng hướng với \(\overrightarrow {D'C'} \).

\(\overrightarrow {AC'} \) cùng phương với \(\overrightarrow {A'C'} \).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C'. Vectơ \(\overrightarrow {AC} - \overrightarrow {AA'} - \overrightarrow {AB} \) bằng vectơ nào sau đây?

\(\overrightarrow {B'C} \).

\(\overrightarrow {BC'} \).

\(\overrightarrow {AB} \).

\(\overrightarrow {AC'} \).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện ABCD. Gọi M là trung điểm của BC. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

\(\overrightarrow {DM} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} - 2\overrightarrow {AD} } \right)\).

\(\overrightarrow {DM} = \frac{1}{2}\left( { - 2\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AD} } \right)\).

\(\overrightarrow {DM} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} - 2\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AD} } \right)\).

\(\overrightarrow {DM} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + 2\overrightarrow {AC} - \overrightarrow {AD} } \right)\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình hộp ABCD.MNPQ. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AN và CQ. Khẳng định nào dưới đây đúng?

Cho hình hộp ABCD.MNPQ. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AN và CQ. Khẳng định nào dưới đây đúng?  (ảnh 1)

\(\overrightarrow {MI} = \overrightarrow {JC} \).

\(\overrightarrow {AI} = \overrightarrow {CJ} \).

\(\overrightarrow {QM} = \overrightarrow {IJ} \).

\(\overrightarrow {BI} = \overrightarrow {QJ} \).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABC có ba cạnh SA, SB, SC đôi một vuông góc. Góc tạo bởi hai vectơ \(\overrightarrow {AC} \) và \(\overrightarrow {SB} \) bằng

120°.

60°.

90°.

45°.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC, SB. Khi đó số đo góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow {SA} \) và \(\overrightarrow {CB} \) bằng với số đo của góc nào sau đây?

\(\widehat {PMN}\).

\(\widehat {MNP}\).

\(\widehat {MPN}\).

\(\widehat {ASB}\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Tính tích vô hướng \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} \) theo a.

\(\frac{1}{2}{a^2}\).

2.

−a2.

\(\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng 1. Tích vô hướng \(\overrightarrow {AB} \left( {4\overrightarrow {BC} + 3\overrightarrow {CD} } \right)\) bằng

1.

0.

−1.

−2.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trọng lực \(\overrightarrow P \)là lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên một vật, được tính theo công thức \(\overrightarrow P = m\overrightarrow g \), trong đó m là khối lượng của vật (đơn vị là kg), còn \(\overrightarrow g \) là vectơ gia tốc rơi tự do có hướng đi xuống và có độ lớn g = 9,8 m/s2. Xác định độ lớn của trọng lực (đơn vị: N) tác dụng lên quả bưởi có khối lượng 2,5 kg.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có ba lực cùng tác động vào một vật. Trong đó, có hai lực hợp với nhau một góc 60° và có độ lớn đều bằng \(4\sqrt 3 \)N. Lực còn lại có phương vuông góc với mặt phẳng tạo bởi hai lực đã cho và có độ lớn bằng 5 N. Tính độ lớn lực tổng hợp đã tác dụng vào vật.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc cân đòn tay đang cân một vật có khối lượng \(m = 3\,{\rm{kg}}\)được thiết kế với đĩa cân được giữ bởi bốn đoạn xích \(SA\,,\,SB\,,\,SC\,,\,SD\) sao cho \(S.ABCD\) là hình chóp tứ giác đều có \(\widehat {ASC} = 90^\circ \). Biết độ lớn của lực căng cho mỗi sợi xích có dạng \(\frac{{a\sqrt 2 }}{4}\). Lấy \(g = 10\,{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\), khi đó giá trị của \[a\] bằng bao nhiêu?

Một chiếc cân đòn tay đang cân một vật có khối lượng \(m = 3\,{\rm{kg}}\)được thiết kế với đĩa cân được giữ bởi bốn đoạn xích \(SA\,,\,SB\,,\,SC\,,\,SD\) sao cho \(S.ABCD\) là hình chóp tứ gi (ảnh 1)

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện đều \[ABCD\] có cạnh bằng \[4\]. Tính giá trị tích vô hướng \[\overrightarrow {AB} \left( {\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {CA} } \right)\].

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có cạnh đáy ABCD là hình chữ nhật. Biết AB = 3; AD = 1, SA  (ABCD) và SC tạo với mặt đáy một góc 45°. Tính \(\overrightarrow {SC} .\overrightarrow {CA} \).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack