vietjack.com

20 câu trắc nghiệm Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 1. Góc lượng giác (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 1. Góc lượng giác (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

2
2048.vn Content
ToánLớp 111 lượt thi
10 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN

Với ba tia Ou, Ov, Ow bất kì. Công thức nào sau đây là đúng:     

(Ou, Ov) + (Ow, Ov) = (Ou, Ow) + \[k360^\circ (k \in \mathbb{Z})\].

(Ou, Ov) + (Ov, Ow) = (Ou, Ow) + \[k360^\circ (k \in \mathbb{Z})\].

(Ou, Ov) (Ov, Ow) = (Ou, Ow) + \[k360^\circ (k \in \mathbb{Z})\].

(Ou, Ov) (Ow, Ov) = (Ou, Ow) + \[k360^\circ (k \in \mathbb{Z})\].

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Công thức nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa góc và rad ?     

\[1^\circ = \frac{\pi }{{360}}\] rad.

\[1^\circ = \frac{\pi }{{180}}\] rad.

\[1\,\,rad\,{\rm{ = }} - {\left( {\frac{{{\rm{90}}}}{{\rm{\pi }}}} \right)^o}\].

\[1\,\,rad\,{\rm{ = }}{\left( {\frac{{{\rm{90}}}}{{\rm{\pi }}}} \right)^o}\].

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho một góc lượng giác (Ox, Ou) có số đo−30° và một góc lượng giác (Ox, Ov) có số đo 120°. Tính số đo góc lượng giác (Ou, Ov).

\[150^\circ + {\rm{ }}k360^\circ (k \in \mathbb{Z})\].

\[ - 150^\circ + {\rm{ }}k360^\circ (k \in \mathbb{Z})\].

\[90^\circ + {\rm{ }}k360^\circ (k \in \mathbb{Z})\].

\[ - 90^\circ + {\rm{ }}k360^\circ (k \in \mathbb{Z})\].

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[\widehat {{\rm{uOv}}}{\rm{  =  36}}^\circ \].Giá trị \[\widehat {{\rm{uOv}}}\]khi đổi sang rad là:     

\[\frac{\pi }{4}\].

\[\frac{\pi }{5}\].

\[\frac{{3\pi }}{4}\].

\[\frac{{2\pi }}{5}\].

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[\widehat {{\rm{uOv}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{5\pi }}}}{{\rm{6}}}\]. Giá trị \[\widehat {{\rm{uOv}}}\] khi đổi sang độ là:     

30°.

120°.

150°.

60°.

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trên đường tròn lượng giác, cho góc lượng giác có số đo \[\frac{\pi }{3}\] rad thì mọi góc lượng giác có cùng tia đầu và tia cuối với góc lượng giác trên đều có số đo dạng:     

\(\frac{\pi }{3}\).

\[\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{3}}}{\rm{ + k}}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}{\rm{,(k}} \in \mathbb{Z}{\rm{)}}\].

\[\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{3}}}{\rm{ + k2\pi , (k}} \in \mathbb{Z}{\rm{)}}\].

\[\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{3}}}{\rm{ + k\pi , (k}} \in \mathbb{Z}{\rm{)}}\].

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Góc lượng giác (Ox, Ot) có một số đo là \[\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{3}}}{\rm{  +  2023\pi , (k}} \in \mathbb{Z}{\rm{)}}\], số đo tổng quát của góc lượng giác (Ox, Ot) là:     

\[\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{3}}}{\rm{ + k\pi , (k}} \in \mathbb{Z}{\rm{)}}\].

\[\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{3}}}{\rm{ + k2\pi , (k}} \in \mathbb{Z}{\rm{)}}\].

\[\frac{{{\rm{4\pi }}}}{{\rm{3}}}{\rm{ + k\pi , (k}} \in \mathbb{Z}{\rm{)}}\].

\[\frac{{{\rm{4\pi }}}}{{\rm{3}}}{\rm{ + k2\pi , (k}} \in \mathbb{Z}{\rm{)}}\].

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trên hình vẽ hai điểm \[M,N\] biểu diễn các cung có số đo là:       V (ảnh 1)

\[x = \frac{\pi }{3} + 2k\pi \].

\[x = - \frac{\pi }{3} + k\pi \].

\[x = \frac{\pi }{3} + k\pi \].

\[x = \frac{\pi }{3} + k\frac{\pi }{2}.\]

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hình vẽ bên là vòng tròn lượng giác gốc A, trong đó M1M2M3M4 là hình vuông, \(\widehat {AO{M_1}} = 45^\circ \). Các điểm nào sau đây biểu diễn đẩy đủ các góc lượng giác \( - \frac{\pi }{2} + k2\pi \).

V (ảnh 1)

Điểm B'.

Điểm B, B'.

Điểm M4.

Điểm M4, M5.

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hình vẽ bên là vòng tròn lượng giác gốc A, trong đó M1M2M3M4 là hình vuông, \(\widehat {AO{M_1}} = 45^\circ \). Điểm A biểu diễn đầy đủ các góc lượng giác có số đo là:

Điểm A biểu diễn đầy đủ các góc lượng giác có số đo là: (ảnh 1)

\[x = \frac{\pi }{4} + 2k\pi \].

\[x = \frac{{2\pi }}{3} + k\pi \].

\[k2\pi \].

\[k\pi .\]

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack