vietjack.com

19 câu trắc nghiệm Toán 11 Chân trời sáng tạo Góc lượng giác có đáp án
Quiz

19 câu trắc nghiệm Toán 11 Chân trời sáng tạo Góc lượng giác có đáp án

2
2048.vn Content
ToánLớp 111 lượt thi
19 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Cho hai tia Ou, Ov thì có duy nhất góc lượng giác tia đầu Ou, tia cuối Ov.

Số đo góc lượng giác luôn dương.

sđ (Ov,Ou) = sđ (Ou,Ov).

Mỗi góc lượng giác gốc O được xác định bởi tia đầu Ou, tia cuối Ov và số đo của nó.

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho góc hình học \[\widehat {{\rm{uOv}}}{\rm{ = 4}}{{\rm{5}}^{\rm{0}}}\]. Xác định số đo của góc lượng giác (Ou,Ov) trong hình dưới đây:

Cho góc hình học   ˆ u O v = 4 5 0  . Xác định số đo của góc lượng giác (Ou,Ov) trong hình dưới đây: (ảnh 1)

\[{\rm{4}}{{\rm{5}}^{\rm{0}}}{\rm{ + k36}}{{\rm{0}}^{\rm{0}}}{\rm{(k}} \in {\rm{Z)}}\]

\[{\rm{ - 4}}{{\rm{5}}^{\rm{0}}}{\rm{ + k36}}{{\rm{0}}^{\rm{0}}}{\rm{(k}} \in {\rm{Z)}}\]

\[{\rm{13}}{{\rm{5}}^{\rm{0}}}{\rm{ + k36}}{{\rm{0}}^{\rm{0}}}{\rm{(k}} \in {\rm{Z)}}\]

\[{\rm{ - 13}}{{\rm{5}}^{\rm{0}}}{\rm{ + k36}}{{\rm{0}}^{\rm{0}}}{\rm{(k}} \in {\rm{Z)}}\]

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Với ba tia Ou, Ov, Ow bất kì.Công thức nào sau đây là đúng:

sđ (Ou,Ov) + sđ (Ow,Ov) = sđ (Ou,Ow) + \[k{360^0}(k \in Z)\]

sđ (Ou,Ov) + sđ (Ov,Ow) = sđ (Ou,Ow) + \[k{360^0}(k \in Z)\]

sđ (Ou,Ov) − sđ (Ov,Ow) = sđ (Ou,Ow) + \[k{360^0}(k \in Z)\]

sđ (Ou,Ov) − sđ (Ow,Ov) = sđ (Ou,Ow) + \[k{360^0}(k \in Z)\]

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Công thức nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa góc và rad ?

\[{{\rm{1}}^{\rm{0}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{\pi }}}{{{\rm{360}}}}\] rad

\[{{\rm{1}}^{\rm{0}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{\pi }}}{{{\rm{180}}}}\] rad

\[1\,\,rad\,{\rm{ = }} - {\left( {\frac{{{\rm{90}}}}{{\rm{\pi }}}} \right)^{\rm{0}}}\]

\[1\,\,rad\,{\rm{ = }}{\left( {\frac{{{\rm{90}}}}{{\rm{\pi }}}} \right)^{\rm{0}}}\]

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho một góc lượng giác (Ox, Ou) có số đo −300 và một góc lượng giác (Ox, Ov) có số đo 1200. Tính số đo góc lượng giác (Ou, Ov).

\[{\rm{15}}{{\rm{0}}^{\rm{0}}}{\rm{ + k36}}{{\rm{0}}^{\rm{0}}}{\rm{(k}} \in {\rm{Z)}}\]

\[ - {\rm{15}}{{\rm{0}}^{\rm{0}}}{\rm{ + k36}}{{\rm{0}}^{\rm{0}}}{\rm{(k}} \in {\rm{Z)}}\]

\[{\rm{9}}{{\rm{0}}^{\rm{0}}}{\rm{ + k36}}{{\rm{0}}^{\rm{0}}}{\rm{(k}} \in {\rm{Z)}}\]

\[ - {\rm{9}}{{\rm{0}}^{\rm{0}}}{\rm{ + k36}}{{\rm{0}}^{\rm{0}}}{\rm{(k}} \in {\rm{Z)}}\]

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[\widehat {{\rm{uOv}}}{\rm{ = 3}}{{\rm{6}}^{\rm{0}}}\].Giá trị \[\widehat {{\rm{uOv}}}\]khi đổi sang rad là:

\[\frac{\pi }{4}\]

\[\frac{\pi }{5}\]

\[\frac{{3\pi }}{4}\]

\[\frac{{2\pi }}{5}\]

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[\widehat {{\rm{uOv}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{5\pi }}}}{{\rm{6}}}\]. Giá trị \[\widehat {{\rm{uOv}}}\] khi đổi sang độ là:

300

1200

1500

600

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một đường tròn có đường kính là 50cm. Độ dài của cung trên đường tròn có số đo 120là:

104,72cm

26,18cm

78,54cm

52,36cm

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trên đường tròn lượng giác, cho góc lượng giác có số đo \[\frac{\pi }{3}\] rad thì mọi góc lượng giác có cùng tia đầu và tia cuối với góc lượng giác trên đều có số đo dạng:

\(\frac{\pi }{3}\)

\[\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{3}}}{\rm{ + k}}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}{\rm{,(k}} \in {\rm{Z)}}\]

\[\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{3}}}{\rm{ + k2\pi , (k}} \in {\rm{Z)}}\]

\[\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{3}}}{\rm{ + k\pi , (k}} \in {\rm{Z)}}\]

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Góc lượng giác (Ox, Ot) có một số đo là \[\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{3}}}{\rm{ + 2023\pi , (k}} \in {\rm{Z)}}\], số đo tổng quát của góc lượng giác (Ox, Ot) là:

\[\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{3}}}{\rm{ + k\pi , (k}} \in {\rm{Z)}}\]

\[\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{3}}}{\rm{ + k2\pi , (k}} \in {\rm{Z)}}\]

\[\frac{{{\rm{4\pi }}}}{{\rm{3}}}{\rm{ + k\pi , (k}} \in {\rm{Z)}}\]

\[\frac{{{\rm{4\pi }}}}{{\rm{3}}}{\rm{ + k2\pi , (k}} \in {\rm{Z)}}\]

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[\left( {Ou,Ov} \right) = {\rm{3}}{{\rm{5}}^{\rm{0}}}{\rm{ + k36}}{{\rm{0}}^{\rm{0}}}{\rm{(k}} \in {\rm{Z)}}\]Với giá trị nào của k thì (Ou,Ov) = 7550?

k = 1

k = −2

k = 2

k = 3

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[\left( {Ou,Ov} \right){\rm{ = }} - {\rm{1}}{{\rm{2}}^{\rm{0}}}{\rm{ + k36}}{{\rm{0}}^{\rm{0}}}{\rm{(k}} \in {\rm{Z)}}\] . Với giá trị nào của k thì \[\left( {{\rm{Ou, Ov}}} \right){\rm{ = }}\frac{{{\rm{59\pi }}}}{{{\rm{15}}}}\]

k = 2

k = −2

k = −3

k = 3

Xem đáp án
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[\;\left( {{\rm{Ou,Ov}}} \right){\rm{ = }}\frac{{{\rm{2023\pi }}}}{{\rm{3}}}\] thì số đo góc hình học \[\widehat {{\rm{uOv}}}\]bằng?

\[\frac{{{\rm{2\pi }}}}{{\rm{3}}}\]

\[\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{3}}}\]

\[\frac{{{\rm{5\pi }}}}{{\rm{3}}}\]

\[\frac{{{\rm{8\pi }}}}{{\rm{3}}}\]

Xem đáp án
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một đồng hồ treo tường, kim giờ dài 11cm. Trong 40 phút mũi kim giờ vạch lên cung tròn có độ dài là:

3,8cm

3,82cm

3,84cm

3,86cm

Xem đáp án
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Bánh xe đạp có bán kính 50cm. Một người quay bánh xe 5 vòng quanh trục thì quãng đường đi được là:

\[{\rm{250\pi (cm)}}\]

\[{\rm{1000\pi (cm)}}\]

\[{\rm{500\pi (cm)}}\]

\[{\rm{200\pi (cm)}}\]

Xem đáp án
16. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hai góc lượng giác \(\frac{\pi }{3}\) và \[\frac{{{\rm{m\pi }}}}{{{\rm{12}}}}\] có cùng tia đầu và tia cuối khi m có giá trị là:

m = 4 + 24k

m = 4 + 14k

m = 4 + 20k

m = 4 + 22k

Xem đáp án
17. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Góc lượng giác (Ou, Ov) có số là \[ - \frac{{{\rm{133\pi }}}}{{\rm{3}}}\]thì góc (Ou, Ov) có số đo dương nhỏ nhất là:

\[\frac{{{\rm{10\pi }}}}{{\rm{3}}}\]

\[\frac{{{\rm{11\pi }}}}{{\rm{3}}}\]

\[\frac{{{\rm{8\pi }}}}{{\rm{3}}}\]

\[\frac{{{\rm{5\pi }}}}{{\rm{3}}}\]

Xem đáp án
18. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai góc lượng giác có sđ(Ox, Ou) = \[{\rm{4}}{{\rm{5}}^{\rm{0}}}{\rm{ + m36}}{{\rm{0}}^{\rm{0}}}{\rm{(m}} \in {\rm{Z)}}\] và sđ(Ox, Ov) = \[ - {\rm{13}}{{\rm{5}}^{\rm{0}}}{\rm{ + n36}}{{\rm{0}}^{\rm{0}}}{\rm{(n}} \in {\rm{Z)}}\]. Ta có hai tia Ou và Ov:

Tạo với nhau góc 450

Trùng nhau

Đối nhau

Vuông góc

Xem đáp án
19. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một đu quay  ở công viên có bán kính bằng 10m. Tốc độ của đu quay là 3 vòng/phút. Hỏi mất bao lâu để đu quay được góc 270?

\(\frac{2}{3}\) phút

\(\frac{1}{3}\) phút

\(\frac{1}{4}\) phút

\(\frac{1}{2}\) phút

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack