10 CÂU HỎI
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Cho hai dãy (un) và (vn) thỏa mãn limun = 6 và limvn = 12. Giá trị của lim(un – vn) bằng
2.
72.
18.
−6.
Cho hai dãy (un) và (vn) thỏa mãn \(\lim {u_n} = \sqrt 3 \) và limvn = 2. Giá trị của \(\lim \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}}\) bằng
\(2\sqrt 3 \).
\(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\).
\(2 + \sqrt 3 \).
\( - 2 + \sqrt 3 \).
Tính giới hạn \(I = \lim \frac{{2n + 2023}}{{3n + 2024}}\).
\(I = \frac{2}{3}\).
\(I = \frac{3}{2}\).
\(I = \frac{{2023}}{{2024}}\).
\(I = 1\).
Tính \(\lim \frac{{2{n^2} - 3}}{{{n^6} + 5{n^5}}}\).
2.
0.
\(\frac{{ - 3}}{5}\).
−3.
Giới hạn \(\lim \frac{{{3^n} + {2^n}}}{{{4^n}}}\) có kết quả là
0.
\(\frac{5}{4}\).
\(\frac{3}{4}\).
+∞.
Cho các dãy số (un), (vn) và limun = a, limvn = +∞ thì \(\lim \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}}\) bằng
1.
0.
−∞.
+∞.
Cho số thập phân vô hạn tuần hoàn a = 2,151515... (chu kỳ 15), a được biểu diễn dưới dạng phân số tối giản, trong đó m, n là các số nguyên dương. Tìm tổng m + n.
m + n = 104.
m + n = 312.
m + n = 38.
m + n = 114.
Dãy số nào sau đây có giới hạn bằng 0?
\({u_n} = \frac{{3n}}{{2{n^2} + 1}}\).
un = 2n – 5n2.
\({u_n} = \frac{{5n + 1}}{{7n + 13}}\).
\({u_n} = \frac{{2{n^2} + 3n - 1}}{{{n^2} + 7n - 3}}\).
Tính giới hạn \(\lim \frac{{{{5.2}^{n + 2}} - {{2.3}^{n + 2}}}}{{7 + {3^{n + 1}}}}\) bằng
\( - \frac{2}{7}\).
\(\frac{5}{7}\).
6.
−6.
Tính \(\lim \left( {{n^5} - 3n + 2} \right)\).
1.
+∞.
−∞.
−1.