2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Bài 1. Mệnh đề (Đúng sai - trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Bài 1. Mệnh đề (Đúng sai - trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 1010 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu nào trong các câu sau không phải là mệnh đề?

\(\frac{4}{2} = 2.\)

\(\sqrt 2 \)là một số hữu tỷ.

\(2 + 2 = 5.\)

\(\pi \)có phải là một số hữu tỷ không?

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu không phải là mệnh đề.

Số \(19\) chia hết cho \(2\).

Hình thoi có hai đường chéo vuông góc.

Hôm nay trời không mưa.

Berlin là thủ đô của Pháp.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là mệnh đề đúng?

Tổng của hai cạnh một tam giác lớn hơn cạnh thứ ba.

Bạn có chăm học không?

Con thì thấp hơn cha.

Tam giác \[ABC\] cân tại \[A\] thì \[BC = AB\].

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mệnh đề “phương trình \[{x^2} - 4x + 4 = 0\] có nghiệm”. Mệnh đề phủ định của mệnh đề đã cho và tính đúng, sai của mệnh đề phủ định là:

Phương trình \[{x^2} - 4x + 4 = 0\] có nghiệm. Đây là mệnh đề đúng.

Phương trình \[{x^2} - 4x + 4 = 0\] có nghiệm. Đây là mệnh đề sai.

Phương trình \[{x^2} - 4x + 4 = 0\] vô nghiệm. Đây là mệnh đề đúng.

Phương trình \[{x^2} - 4x + 4 = 0\] vô nghiệm. Đây là mệnh đề sai.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mệnh đề \(P\): “Hai số nguyên chia hết cho \(7\)” và mệnh đề \(Q\): “Tổng của chúng chia hết cho \(7\)”. Phát biểu mệnh đề \(P \Rightarrow Q\).

Nếu hai số nguyên chia hết cho \(7\) thì tổng của chúng không chia hết cho \(7\).

Nếu hai số nguyên chia hết cho \(7\) thì tổng của chúng chia hết cho \(7\).

Nếu hai số nguyên không chia hết cho \(7\) thì tổng của chúng không chia hết cho \(7\).

Nếu tổng của hai số nguyên chia hết cho \(7\) thì hai số nguyên đó chia hết cho \(7\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mệnh đề \[P\]: Nếu \[a + b < 2\] thì một trong hai số \[a\]\[b\] nhỏ hơn 1”. Mệnh đề nào sau đây tương đương với mệnh đề đã cho?

Điều kiện đủ để một trong hai số \[a\]\[b\] nhỏ hơn 1 là \[a + b < 2\].

Điều kiện cần để một trong hai số \[a\]\[b\] nhỏ hơn 1 là \[a + b < 2\].

Điều kiện đủ để \[a + b < 2\] là một trong hai số \[a\]\[b\] nhỏ hơn 1.

Cả B và C.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mệnh đề Px:"x, x2x+3<0". Phủ định của mệnh đề \[P\left( x \right)\] là:

\(\exists x \in \mathbb{R},{\rm{ }}{x^2} - x + 3 > 0.\)

\(\forall x \in \mathbb{R},{\rm{ }}{x^2} - x + 3 > 0.\)

\(\forall x \notin \mathbb{R},{\rm{ }}{x^2} - x + 3 \ge 0.\)

\(\exists x \in \mathbb{R},{\rm{ }}{x^2} - x + 3 \ge 0.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mệnh đề “\[\exists x \in \mathbb{R},{x^2} = 8\]” khẳng định rằng:

Bình phương của tất cả các số thực bằng 8.

Có duy nhất một số thực mà bình phương của nó bằng 8.

Nếu \[x\]là số thực thì \[{x^2} = 8\].

Có ít nhất một số thực mà bình phương của nó bằng 8.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

\(\exists n \in \mathbb{N},n\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)\) là số lẻ”.

“\(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} < 4 \Leftrightarrow - 2 < x < 2\)”.

\(\exists n \in \mathbb{N},{n^2} + 1\) chia hết cho 3”.

“\(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} \ge 9 \Leftrightarrow x \ge \pm 3\)”.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

\[\exists n \in \mathbb{N}\], \[{n^2} + 11n + 2\]chia hết cho \[11\].

\[\exists n \in \mathbb{N}\], \[{n^2} + 1\]chia hết cho \[4\].

Tồn tại số nguyên tố chia hết cho \[5\].

\[\exists n \in \mathbb{Z}\], \[2{x^2} - 8 = 0\].

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai

Cho hai mệnh đề: \(P\): “\({2^3} \cdot {5^{2025}} \ge {7^{1000}}\)”, \(Q\): “Tổng số đo bốn góc trong một tứ giác bằng \(360^\circ \)”.

a) Mệnh đề phủ định của mệnh đề \(P\) là \(\overline P \): “\({2^3} \cdot {5^{2025}} < {7^{1000}}\)”.

b) Phát biểu mệnh đề \(P \Rightarrow Q\): “Nếu tổng số đo bốn góc trong một tứ giác bằng \(360^\circ \) thì \({2^3} \cdot {5^{2025}} \ge {7^{1000}}\)”.

c) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) đúng.

d) Phát biểu mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) bằng cách sử dụng điều kiện đủ là: “Tổng số đo bốn góc trong một tứ giác bằng \(360^\circ \) là điều kiện đủ để \({2^3} \cdot {5^{2025}} \ge {7^{1000}}\)”.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai mệnh đề \(P\): “Tứ giác \(ABCD\) là hình vuông” và \(Q\): “Tứ giác \(ABCD\) là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau”.

a) Mệnh đề đảo của mệnh đề “\(P \Rightarrow Q\)” là mệnh đề: “Nếu \(ABCD\) là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau thì tứ giác \(ABCD\) là hình vuông”.

b) Hai mệnh đề \(P\) và \(Q\) không tương đương với nhau.

c) Mệnh đề \(P \Leftrightarrow Q\) là mệnh đề sai.

d) \(P\) là điều kiện cần và đủ để có \(Q\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai mệnh đề sau:

        \(P\): “Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật”.

        \(Q\): “Số \(7\) là hợp số”.

a) Mệnh đề \(P\) là mệnh đề đúng.

b) Mệnh đề \(Q\) là mệnh đề đúng.

c) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) là mệnh đề đúng.

d) Mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) là mệnh đề sai.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các mệnh đề \[P:''\,\forall x \in \mathbb{R}:x > {x^2}\,''\]; .

a) Mệnh đề \(P\) đúng với \(x = \frac{{2024}}{{2025}}\).

b) Mệnh đề \(\overline Q :\,''\forall x \in \mathbb{R}:\,{x^2} < 0''\).

c) Mệnh đề \(P \Rightarrow \overline Q \) là mệnh đề đúng.

d) Mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) là mệnh đề sai.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xét hai mệnh đề A:"a,​​ b;a>b>0" và B:"a2>b2".

a) Mệnh đề đảo của mệnh đề \(A \Rightarrow B\) là: Nếu \(a,\,b \in \mathbb{R};\,a > b > 0\) thì \({a^2} > {b^2}\).

b) Mệnh đề \(A \Rightarrow B\) là mệnh đề đúng.

c) Mệnh đề đảo của mệnh đề \(A \Rightarrow B\) là mệnh đề đúng.

d) Mệnh đề \(A \Leftrightarrow B\) là mệnh đề sai.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Các câu sau đây, có bao nhiêu câu là mệnh đề?

(1) Ở đây đẹp quá!

(2) Phương trình \({x^2} - 3x + 1 = 0\) vô nghiệm.

(3) 16 không là số nguyên tố.

(4) Hai phương trình \({x^2} - 4x + 3 = 0\) và \({x^2} - \sqrt {x + 3}  + 1 = 0\) có nghiệm chung.

(5) Số \(\pi \) có lớn hơn \(3\) hay không?

(6) Italia vô địch Worldcup 2006.

(7) Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng có diện tích bằng nhau.

(8) Một tứ giác là hình thoi khi và chỉ khi nó có hai đường chéo vuông góc với nhau.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xét câu \[P\left( n \right):\]\(n\) là số thự nhiên nhỏ hơn 50 và \[n\] chia hết cho 12”. Có bao nhiêu giá trị của \[n\] để \[P\left( n \right)\] là mệnh đề đúng.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho mệnh đề \(P:\)\({x^2} - 3x + 4 = 0\) vô nghiệm” và các mệnh đề sau.

\({x^2} - 3x + 4 = 0\) có nghiệm”.

\({x^2} - 3x + 4 = 0\) có hai nghiệm phân biệt”.

\({x^2} - 3x + 4 = 0\) không vô nghiệm”.

Có bao nhiêu phát biểu là phủ định của mệnh đề \(P\)?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ếch hay cóc?

Trong một đầm lầy ma thuật, có hai loài lưỡng cư biết nói: cóc luôn luôn nói đúng và ếch luôn luôn nói sai.

Bốn loài lưỡng cư, Brian, Chris, LeRoy và Mike sống cùng nhau trong đầm lầy này và chúng đưa ra những tuyên bố sau:

Brian: “Mike và tôi là những loài khác nhau”.

Chris: “LeRoy là một con ếch”.

LeRoy: “Chris là một con ếch”.

Mike: “Trong bốn người chúng tôi, ít nhất hai người là cóc”.

Có bao nhiêu loài lưỡng cư là ếch?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các mệnh đề:

A: “Nếu \(\Delta ABC\)đều có cạnh bằng a, đường cao là h thì \(h = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)”;

B: “Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình vuông”;

C: “15 là số nguyên tố”;

D: “\(\sqrt {125} \)là một số nguyên”.

Hãy cho biết trong các mệnh đề sau có bao nhiêu mệnh đề sai: \(A \Rightarrow B,B \Rightarrow C,A \Rightarrow D\)?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack