2048.vn

20 câu Trắc nghiệm Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 2. Tập hợp (Đúng-sai, trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu Trắc nghiệm Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 2. Tập hợp (Đúng-sai, trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 108 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ký hiệu nào sau đây để chỉ \(\sqrt 5 \) không phải là một số hữu tỉ?

\(\sqrt 5 \ne \mathbb{Q}\).

\(\sqrt 5 \not\subset \mathbb{Q}\).

\(\sqrt 5 \notin \mathbb{Q}\).

\(\sqrt 5 \subset \mathbb{Q}\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in {\mathbb{N}^*},x < 10,\,\,x \vdots 3} \right\}\). Chọn khẳng định đúng.

\(A\)\[4\] phần tử.

\(A\)\[3\] phần tử.

\(A\)\[5\] phần tử.

\(A\)\[2\] phần tử.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số tập con của tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}|3{{\left( {{x^2} + x} \right)}^2} - 2{x^2} - 2x = 0} \right\}\) là:

16.

8.

12.

10.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các tập hợp sau, tập hợp nào khác rỗng?

\[A = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {{x^2} + x + 1 = 0} \right.} \right\}\].

\[B = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {{x^2} - 2 = 0} \right.} \right\}\].

\[C = \left\{ {x \in \mathbb{Z}\left| {\left( {{x^3}--3} \right)\left( {{x^2} + 1} \right) = 0} \right.} \right\}\].

\[D = \left\{ {x \in \mathbb{Q}\left| {x\left( {{x^2} + 3} \right) = 0} \right.} \right\}\].

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba tập hợp E, F, G thỏa mãn: \(E \subset F,F \subset G\)\(G \subset K\). Khẳng định nào sau đây đúng?

\(G \subset F\).

\(K \subset G\).

\(E = F = G\).

\(E \subset K\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai tập hợp: \(X = {\rm{ }}\left\{ {n \in \mathbb{N}|n} \right.\)là bội số của 4 và 6} và \(Y = {\rm{ }}\left\{ {n \in \mathbb{N}|n} \right.\)là bội số của 12}. Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề sai?

\(X \subset Y\).

\(Y \subset X\).

\(X = Y\).

\(\exists n:\,n \in X\)\(n \notin Y\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tập hợp \[A = \left\{ {1\,;\,2\,;\,3\,;\,4\,;\,x\,;\,y} \right\}\]. Xét các mệnh đề sau đây:

\[\left( I \right)\]: “\[3 \in A\]”.

\[\left( {II} \right)\]: “\[\left\{ {3\,;\,4} \right\} \in A\]”.

\[\left( {III} \right)\]: “\[\left\{ {x\,;\,3\,;\,y} \right\} \in A\]”.

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

\[I\] đúng.

\[I,II\] đúng.

\[II,III\] đúng.

\[I,III\] đúng.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}| - 3 < x < 1} \right\}\). Tập A là tập nào sau đây?

\(\left\{ { - 3;1} \right\}\).

\(\left[ { - 3;1} \right]\).

\(\left[ { - 3;1} \right)\).

\(\left( { - 3;1} \right)\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng các kí hiệu khoảng, đoạn để viết tập hợp \(A = \left\{ {\left. {x \in \mathbb{R}} \right|4 \le x \le 9} \right\}\), ta được

\(A = \left[ {4;9} \right].\)

\(A = \left( {4;9} \right].\)

\(A = \left[ {4;9} \right).\)

\(A = \left( {4;9} \right).\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào sau đây sai? Ta có \[A = B\]với \[A,B\]là các tập hợp sau?

\[A = \left\{ {1\,;3} \right\},{\rm{ }}B = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {\left( {x--1} \right)\left( {x - 3} \right) = 0} \right.} \right\}\].

\[A = \left\{ {1\,;3\,;5\,;7\,;9} \right\},\,\,B = \left\{ {n \in \mathbb{N}\left| {n = 2k + 1,{\rm{ }}k \in \mathbb{Z},0 \le k \le 4} \right.} \right\}\].

A=1;2, B=xx22x3=0

\[A = \emptyset ,{\rm{ }}B = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {{x^2} + x + 1 = 0} \right.} \right\}\].

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai

Cho tập hợp \(X = \left\{ { - 3; - 1;0;1;3} \right\}\).

a) \( - 1\) là một phần tử của tập hợp \(X\).

b) Số tập hợp con của \(X\) có \(2\) phần tử là \(10\).

c) Tính chất đặc trưng của tập hợp \(X\) là \(X = \left\{ {x \in \mathbb{N}|2x + 1 \le 5} \right\}\).

d) Số tập con của tập hợp \(X\) là \(32\) tập hợp.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {\,\left( {{x^2} - 6x + 5} \right)\left( {x - m} \right) = 0} \right.} \right\}\).

a)  \(1 \in A\).

b) Tập hợp \(A\) có ba phần tử với mọi giá trị của tham số \(m\).

c) Có hai giá trị của tham số \(m\)để tập hợp \(A\) có đúng hai phần tử.

d) Có hai giá trị của tham số \(m\) để tổng tất cả các phần tử của tập \(A\) bằng 6.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các tập hợp G=x12x21;H=x0x17

a) \(G = \left[ { - 12\,;\,21} \right]\).

b) \(H = \left[ {0;17} \right]\).

c) \(G \subset H\).

d) \(H \subset G\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tập hợp \(A = \left\{ { - 2; - 1;0;2} \right\}\).

a) \(n\left( A \right) = 4\).

b) Số tập con có ba phần tử của tập hợp \(A\) là 3.

c) Tập hợp \(A\) có tất cả 16 tập con.

d) Có 4 tập hợp \(X\) thỏa mãn \(\left\{ { - 2; - 1} \right\} \subset X \subset A\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai tập hợp \(X = \left\{ { - 2; - 1;2} \right\}\) và \(Y = \left\{ {x \in \mathbb{Z}|\left( {{x^2} - 4} \right)\left[ {{x^2} + \left( {{m^2} - 5} \right)x + m} \right] = 0} \right\}\) với \(m\) là tham số.

a) \(X \subset \emptyset \).

b) Số tập con có hai phần tử của tập hợp \(X\) là 3.

c) \(\left\{ { - 2} \right\} \subset Y\).

d) Có hai giá trị của tham số \(m\) để \(X = Y\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Cho tập \(X = \left\{ {x \in \mathbb{N}|\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {x - 1} \right)\left( {2{x^2} - 7x + 3} \right) = 0} \right\}\). Tính tổng \(S\) các phần tử của \(X\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xác định số phần tử của tập hợp \(X = \left\{ {n \in \mathbb{N}|n\, \vdots \,4\,,\,n < 2017} \right\}\).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các tập hợp \(A = \left[ {{m^2} + 2m\,;\,{m^2} + 2m + 1} \right]\) và \(B = \left[ {2m - 1\,;\,2m + 5} \right)\). Có tất cả bao nhiêu số \(m\) nguyên để \(A \subset B\)?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(2\) tập hợp  \(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}|\left( {2x - {x^2}} \right)\left( {2{x^2} - 3x - 2} \right) = 0} \right\}\), \(B = \left\{ {x \in \mathbb{R}|\left( {2{x^2} + x} \right)\left( {3x - 12m} \right) = 0} \right\}\), với giá trị nào của \(m\) thì \(A = B\)?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi muốn tính năm nhuận âm lịch ta lấy số năm dương lịch chia cho 19. Nếu chia hết cho 19 hoặc có số dư là 3, 6, 9, 11, 14, 17 thì năm âm lịch đó là năm nhuận và có cả tháng nhuận. Hỏi từ năm 2024 đến năm 2050 có bao nhiêu năm nhuận âm lịch theo cách tính trên.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack