10 câu hỏi
Cho \[\Delta ABC\] có \[AB = 5\]; \(\widehat A = 40^\circ \); \(\widehat B = 60^\circ \). Độ dài \[BC\] gần nhất với kết quả nào?
\[3,7\].
\[3,3\].
\[3,5\].
\[3,1\].
Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = 4\)cm, \(BC = 7\)cm, \(AC = 9\)cm. Tính \(\cos A\).
\(\cos A = - \frac{2}{3}\).
\(\cos A = \frac{1}{2}\).
\(\cos A = \frac{1}{3}\).
\(\cos A = \frac{2}{3}\).
Cho \(\Delta ABC\) có góc \(\widehat {BAC} = 60^\circ \) và cạnh \(BC = \sqrt 3 \). Tính bán kính của đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\).
\(R = 4\).
\(R = 1\).
\(R = 2\).
\(R = 3\).
Cho \(\Delta ABC\) với các cạnh \(AB = c,\,\,AC = b,\,\,BC = a\). Gọi \(R,\,\,r,\,\,S\) lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp và diện tích của tam giác \(ABC\). Công thức nào sau đây sai?
\[S = \frac{1}{2}ab\sin A\].
\(S = \frac{1}{2}ab\sin C\).
\[S = \frac{{abc}}{{4R}}\].
\[S = \frac{{\left( {a + b + c} \right)r}}{2}\].
Cho tam giác ABC có \(a = 8,b = 10\), góc \(C\) bằng \(60^\circ \). Độ dài cạnh \(c\) là:
\(c = 3\sqrt {21} \).
\(c = 7\sqrt 2 \).
\(c = 2\sqrt {11} \).
\(c = 2\sqrt {21} \).
Cho tam giác \(ABC\) có chu vi bằng 12 và bán kính đường tròn nội tiếp bằng 1. Diện tích của tam giác \(ABC\) bằng
\(12\).
\(3\).
\(6\).
\(24\).
Một tam giác có ba cạnh là \(13,14,15\). Diện tích tam giác đó bằng
\(84\,.\)
\[\sqrt {84} \,.\]
\(42\,.\)
\[\sqrt {168} \,.\]
Cho tam giác \(ABC\), biết \(a = 13,b = 14,c = 15.\) Tính góc \(B\).
\(59^\circ 49'.\)
\(53^\circ 7'.\)
\(59^\circ 29'\,.\)
\(62^\circ 22'.\)
Tam giác \[ABC\] có \(\widehat B = 45^\circ ,\widehat C = 60^\circ \), \[b = 2\]. Tính cạnh \[c\].
\(\frac{{\sqrt 2 }}{2}\).
\(\frac{{\sqrt 6 }}{3}\).
\(\frac{{\sqrt 6 }}{2}\).
\(\sqrt 6 \).
Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = 2a;\,\,AC = 4a\) và \(\widehat {BAC} = 120^\circ \). Diện tích tam giác \(ABC\) là:
\(S = 8{a^2}\).
\(S = 4{a^2}\).
\(S = {a^2}\sqrt 3 \).
\(S = 2{a^2}\sqrt 3 \).
