2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 1: Mệnh đề toán học (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 1: Mệnh đề toán học (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 107 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào trong các câu sau không phải là mệnh đề toán học?

42=2.

2 là một số hữu tỷ.

2+2=5.

π có phải là một số hữu tỷ không?

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng?

Tổng của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn.

Tích của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn.

Tổng của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ.

Tích của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với giá trị nào của x sau đây thì mệnh đề chứa biến Px:"x+1<x2" là đúng?

x = 0

x = 2

x = 1

x=12

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mệnh đề “phương trình x24x+4=0 có nghiệm”. Mệnh đề phủ định của mệnh đề đã cho và tính đúng, sai của mệnh đề phủ định là:

Phương trình x24x+4=0có nghiệm. Đây là mệnh đề đúng.

Phương trình x24x+4=0có nghiệm. Đây là mệnh đề sai.

Phương trình x24x+4=0vô nghiệm. Đây là mệnh đề đúng.

Phương trình x24x+4=0vô nghiệm. Đây là mệnh đề sai.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mệnh đề P: “Hai số nguyên chia hết cho 7” và mệnh đề Q: “Tổng của chúng chia hết cho 7 ”. Phát biểu mệnh đề PQ.

Nếu hai số nguyên chia hết cho 7thì tổng của chúng không chia hết cho 7.

Nếu hai số nguyên chia hết cho 7thì tổng của chúng chia hết cho 7.

Nếu hai số nguyên không chia hết cho 7thì tổng của chúng không chia hết cho 7.

Nếu tổng của hai số nguyên chia hết cho 7thì hai số nguyên đó chia hết cho 7.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mệnh đề P: Nếu a+b<2 thì một trong hai số a và b nhỏ hơn 1”. Mệnh đề nào sau đây tương đương với mệnh đề đã cho?

Điều kiện đủ để một trong hai số avà bnhỏ hơn 1 là a+b<2.

Điều kiện cần để một trong hai số avà bnhỏ hơn 1 là a+b<2.

Điều kiện đủ để a+b<2là một trong hai số avà bnhỏ hơn 1.

Cả B và C.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mệnh đề Px:"x, x2x+3<0". Phủ định của mệnh đề P(x) là:

x, x2x+3>0.

x, x2x+3>0.

x, x2x+30.

x, x2x+30.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mệnh đề “ x,x2=8” khẳng định rằng:

Bình phương của tất cả các số thực bằng 8.

Có duy nhất một số thực mà bình phương của nó bằng 8.

Nếu xlà số thực thì x2=8 .

Có ít nhất một số thực mà bình phương của nó bằng 8.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

n,nn+1n+2 là số lẻ”.

x,x2<42<x<2”.

n,n2+1chia hết cho 3”.

x,x29x±3”.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

n, n2+11n+2chia hết cho 11.

n, n2+1chia hết cho 4.

Tồn tại số nguyên tố chia hết cho 5.

n, 2x28=0.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai mệnh đề:P  : “235202571000 ”, Q: “Tổng số đo bốn góc trong một tứ giác bằng 360° ”.

a) Mệnh đề phủ định của mệnh đề P là P¯ : “ 2352025<71000”.

b) Phát biểu mệnh đề PQ : “Nếu tổng số đo bốn góc trong một tứ giác bằng 360°  thì 235202571000 ”.

c) Mệnh đề PQ  đúng.

d) Phát biểu mệnh đề PQ  bằng cách sử dụng điều kiện đủ là: “Tổng số đo bốn góc trong một tứ giác bằng  là điều kiện đủ để 235202571000 ”.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai mệnh đề \(P\): “Tứ giác \(ABCD\) là hình vuông” và \(Q\): “Tứ giác \(ABCD\) là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau”.

a) Mệnh đề đảo của mệnh đề “\(P \Rightarrow Q\)” là mệnh đề: “Nếu \(ABCD\) là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau thì tứ giác \(ABCD\) là hình vuông”.

b) Hai mệnh đề \(P\) và \(Q\) không tương đương với nhau.

c) Mệnh đề \(P \Leftrightarrow Q\) là mệnh đề sai.

d) \(P\) là điều kiện cần và đủ để có \(Q\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai mệnh đề sau:

      \(P\): “Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật”.

      \(Q\): “Số \(7\) là hợp số”.

a) Mệnh đề \(P\) là mệnh đề đúng.

b) Mệnh đề \(Q\) là mệnh đề đúng.

c) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) là mệnh đề đúng.

d) Mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) là mệnh đề sai.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các mệnh đề \[P:''\,\forall x \in \mathbb{R}:x > {x^2}\,''\]; .

a) Mệnh đề \(P\) đúng với \(x = \frac{{2024}}{{2025}}\).

b) Mệnh đề \(\overline Q :\,''\forall x \in \mathbb{R}:\,{x^2} < 0''\).

c) Mệnh đề \(P \Rightarrow \overline Q \) là mệnh đề đúng.

d) Mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) là mệnh đề sai.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xét hai mệnh đề  và .

a) Mệnh đề đảo của mệnh đề \(A \Rightarrow B\) là: Nếu \(a,\,b \in \mathbb{R};\,a > b > 0\) thì \({a^2} > {b^2}\).

b) Mệnh đề \(A \Rightarrow B\) là mệnh đề đúng.

c) Mệnh đề đảo của mệnh đề \(A \Rightarrow B\) là mệnh đề đúng.

d) Mệnh đề \(A \Leftrightarrow B\) là mệnh đề sai.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Các câu sau đây, có bao nhiêu câu là mệnh đề toán học?

(1) Ở đây đẹp quá!

(2) Phương trình \({x^2} - 3x + 1 = 0\) vô nghiệm.

(3) 16 không là số nguyên tố.

(4) Hai phương trình \({x^2} - 4x + 3 = 0\) và \({x^2} - \sqrt {x + 3} + 1 = 0\) có nghiệm chung.

(5) Số \(\pi \) có lớn hơn \(3\) hay không?

(6) Italia vô địch Worldcup 2006.

(7) Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng có diện tích bằng nhau.

(8) Một tứ giác là hình thoi khi và chỉ khi nó có hai đường chéo vuông góc với nhau.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xét câu \[P\left( n \right):\]\(n\) là số thự nhiên nhỏ hơn 50 và \[n\] chia hết cho 12”. Có bao nhiêu giá trịcủa \[n\]để\[P\left( n \right)\] là mệnh đề đúng.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho mệnh đề \(P:\) “\({x^2} - 3x + 4 = 0\) vô nghiệm” và các mệnh đề sau.

“\({x^2} - 3x + 4 = 0\) có nghiệm”.

“\({x^2} - 3x + 4 = 0\) có hai nghiệm phân biệt”.

“\({x^2} - 3x + 4 = 0\) không vô nghiệm”.

Có bao nhiêu phát biểu là phủ định của mệnh đề \(P\)?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các mệnh đề:

A: “Nếu \(\Delta ABC\) đều có cạnh bằng a, đường cao là h thì \(h = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)”;

B: “Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình vuông”;

C: “15 là số nguyên tố”;

D: “\(\sqrt {125} \) là một số nguyên”.

Hãy cho biết trong các mệnh đề sau có bao nhiêu mệnh đề sai: \(A \Rightarrow B,B \Rightarrow C,A \Rightarrow D\)?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xét mệnh đề:  với \(a\) là một số thực cho trước. Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên dương của \(a\) để mệnh đề đang xét là mệnh đề đúng?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack