20 câu trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 1: Mệnh đề toán học (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
20 câu hỏi
Câu nào trong các câu sau không phải là mệnh đề toán học?
là một số hữu tỷ.
có phải là một số hữu tỷ không?
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng?
Tổng của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn.
Tích của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn.
Tổng của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ.
Tích của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ.
Với giá trị nào của x sau đây thì mệnh đề chứa biến là đúng?
x = 0
x = 2
x = 1
Cho mệnh đề “phương trình có nghiệm”. Mệnh đề phủ định của mệnh đề đã cho và tính đúng, sai của mệnh đề phủ định là:
Phương trình có nghiệm. Đây là mệnh đề đúng.
Phương trình có nghiệm. Đây là mệnh đề sai.
Phương trình vô nghiệm. Đây là mệnh đề đúng.
Phương trình vô nghiệm. Đây là mệnh đề sai.
Cho mệnh đề P: “Hai số nguyên chia hết cho 7” và mệnh đề Q: “Tổng của chúng chia hết cho 7 ”. Phát biểu mệnh đề .
Nếu hai số nguyên chia hết cho 7thì tổng của chúng không chia hết cho 7.
Nếu hai số nguyên chia hết cho 7thì tổng của chúng chia hết cho 7.
Nếu hai số nguyên không chia hết cho 7thì tổng của chúng không chia hết cho 7.
Nếu tổng của hai số nguyên chia hết cho 7thì hai số nguyên đó chia hết cho 7.
Cho mệnh đề P: “Nếu thì một trong hai số a và b nhỏ hơn 1”. Mệnh đề nào sau đây tương đương với mệnh đề đã cho?
Điều kiện đủ để một trong hai số avà bnhỏ hơn 1 là .
Điều kiện cần để một trong hai số avà bnhỏ hơn 1 là .
Điều kiện đủ để là một trong hai số avà bnhỏ hơn 1.
Cả B và C.
Mệnh đề . Phủ định của mệnh đề P(x) là:
Mệnh đề “ ” khẳng định rằng:
Bình phương của tất cả các số thực bằng 8.
Có duy nhất một số thực mà bình phương của nó bằng 8.
Nếu xlà số thực thì .
Có ít nhất một số thực mà bình phương của nó bằng 8.
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
“ là số lẻ”.
“ ”.
“ chia hết cho 3”.
“”.
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
, chia hết cho 11.
, chia hết cho 4.
Tồn tại số nguyên tố chia hết cho 5.
, .
Cho hai mệnh đề:P : “ ”, Q: “Tổng số đo bốn góc trong một tứ giác bằng ”.
a) Mệnh đề phủ định của mệnh đề P là : “ ”.
b) Phát biểu mệnh đề : “Nếu tổng số đo bốn góc trong một tứ giác bằng thì ”.
c) Mệnh đề đúng.
d) Phát biểu mệnh đề bằng cách sử dụng điều kiện đủ là: “Tổng số đo bốn góc trong một tứ giác bằng là điều kiện đủ để ”.
Cho hai mệnh đề \(P\): “Tứ giác \(ABCD\) là hình vuông” và \(Q\): “Tứ giác \(ABCD\) là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau”.
a) Mệnh đề đảo của mệnh đề “\(P \Rightarrow Q\)” là mệnh đề: “Nếu \(ABCD\) là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau thì tứ giác \(ABCD\) là hình vuông”.
b) Hai mệnh đề \(P\) và \(Q\) không tương đương với nhau.
c) Mệnh đề \(P \Leftrightarrow Q\) là mệnh đề sai.
d) \(P\) là điều kiện cần và đủ để có \(Q\).
Cho hai mệnh đề sau:
\(P\): “Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật”.
\(Q\): “Số \(7\) là hợp số”.
a) Mệnh đề \(P\) là mệnh đề đúng.
b) Mệnh đề \(Q\) là mệnh đề đúng.
c) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) là mệnh đề đúng.
d) Mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) là mệnh đề sai.
Cho các mệnh đề \[P:''\,\forall x \in \mathbb{R}:x > {x^2}\,''\]; .
a) Mệnh đề \(P\) đúng với \(x = \frac{{2024}}{{2025}}\).
b) Mệnh đề \(\overline Q :\,''\forall x \in \mathbb{R}:\,{x^2} < 0''\).
c) Mệnh đề \(P \Rightarrow \overline Q \) là mệnh đề đúng.
d) Mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) là mệnh đề sai.
Xét hai mệnh đề và .
a) Mệnh đề đảo của mệnh đề \(A \Rightarrow B\) là: Nếu \(a,\,b \in \mathbb{R};\,a > b > 0\) thì \({a^2} > {b^2}\).
b) Mệnh đề \(A \Rightarrow B\) là mệnh đề đúng.
c) Mệnh đề đảo của mệnh đề \(A \Rightarrow B\) là mệnh đề đúng.
d) Mệnh đề \(A \Leftrightarrow B\) là mệnh đề sai.
Các câu sau đây, có bao nhiêu câu là mệnh đề toán học?
(1) Ở đây đẹp quá!
(2) Phương trình \({x^2} - 3x + 1 = 0\) vô nghiệm.
(3) 16 không là số nguyên tố.
(4) Hai phương trình \({x^2} - 4x + 3 = 0\) và \({x^2} - \sqrt {x + 3} + 1 = 0\) có nghiệm chung.
(5) Số \(\pi \) có lớn hơn \(3\) hay không?
(6) Italia vô địch Worldcup 2006.
(7) Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng có diện tích bằng nhau.
(8) Một tứ giác là hình thoi khi và chỉ khi nó có hai đường chéo vuông góc với nhau.
Xét câu \[P\left( n \right):\] “\(n\) là số thự nhiên nhỏ hơn 50 và \[n\] chia hết cho 12”. Có bao nhiêu giá trịcủa \[n\]để\[P\left( n \right)\] là mệnh đề đúng.
Cho mệnh đề \(P:\) “\({x^2} - 3x + 4 = 0\) vô nghiệm” và các mệnh đề sau.
“\({x^2} - 3x + 4 = 0\) có nghiệm”.
“\({x^2} - 3x + 4 = 0\) có hai nghiệm phân biệt”.
“\({x^2} - 3x + 4 = 0\) không vô nghiệm”.
Có bao nhiêu phát biểu là phủ định của mệnh đề \(P\)?
Cho các mệnh đề:
A: “Nếu \(\Delta ABC\) đều có cạnh bằng a, đường cao là h thì \(h = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)”;
B: “Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình vuông”;
C: “15 là số nguyên tố”;
D: “\(\sqrt {125} \) là một số nguyên”.
Hãy cho biết trong các mệnh đề sau có bao nhiêu mệnh đề sai: \(A \Rightarrow B,B \Rightarrow C,A \Rightarrow D\)?
Xét mệnh đề: với \(a\) là một số thực cho trước. Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên dương của \(a\) để mệnh đề đang xét là mệnh đề đúng?




