20 câu hỏi
Chất nào sau đây là đisaccarit?
glucozơ
saccarozơ
tinh bột
xenlulozơ
Chất nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh ?
amilozơ
amilopectin
saccarozơ
xenlulozơ
Nhận định nào sau đây không đúng ?
Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều hoà tan được
Glucozơ, fructozơ đều có phản ứng tráng bạc
Cho vào dung dịch hồ tinh bột rồi đun nóng thì thu được dung dịch màu xanh tím.
Xenlulozơ phản ứng với dư có xúc tác thích hợp tạo xenlulozơ trinitrat
Khi thuỷ phân saccarozơ, sản phẩm thu được là
glucozơ và fructozơ
glucozơ
fructozơ
tinh bột
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Saccarozơ làm mất màu nước brom
Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh
Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
Glucozơ bị khử bởi dung dịch trong
Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
5,4 kg.
5,0 kg
6,0 kg
4,5 kg
Khối lượng saccarozơ thu được từ 1 tấn nước mía chứa 13% saccarozơ, với hiệu suất thu hồi đạt 80% là
104kg
140kg
105 kg
106kg
Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là
405
324
486
297
Thuỷ phân hoản toàn 34,2 gam saccarozơ trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch trong , đu nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
43,20
4,32
2,16
21,60
Đốt cháy hoàn toàn 0,5130 gam một cacbohiđrat (X) thu được 0,4032 lít (đktc) và 2,97 gam nước. X có phân tử khối nhỏ hơn 400 và không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Tên gọi của X là
glucozơ
saccarozơ
fructozơ
mantozơ.
Khẳng định nào sau đây đúng?
Glucozơ và fructozơ đều là hợp chất đa chức
Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau
Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì đều có thành phần phân tử là
Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, dễ kéo thành tơ
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng tính theo axit là 90%). Giá trị của m là
30.
10.
21
42.
Nhận định nào sau đây không đúng ?
Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ
Glucozơ là chất dinh dưỡng và làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm
Trong mật ong, hàm lượng glucozơ lớn hơn fructozơ.
Cả glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc
Thuỷ phân m gam tinh bột thu được m gam glucozơ. Hiệu suất phản ứng thuỷ phân là
60%
75%
80%
90%
Nhận xét nào dưới đây là đúng khi so sánh giữa xenlulozơ và tinh bột ?
Xenlulozơ có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.
Xenlulozơ và tinh bột khi cháy đều thu được số mol bằng số mol
Xenlulozơ có cấu trúc phân nhánh, còn tinh bột có cấu trúc thẳng
Xenlulozơ và tinh bột đều tan trong nước nóng
Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng
với axit
với kiềm
với dung dịch iot
thuỷ phân
Một cacbohiđrat không có tính khử. Thuỷ phân hoàn toàn 8,55 gam X rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch trong amoniac, đun nhẹ thu được 10,8 gam Ag. X là
xenlulozơ
saccarozơ.
glucozơ
fructozơ
Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
250 gam.
300 gam
360 gam
270 gam
Nhận xét nào dưới đây là sai ?
Saccarozơ là một đisaccarit
Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, chỉ khác nhau về cấu tạo của gốc glucozơ.
Khi thuỷ phân saccarozơ, thu được glucozơ và fructozơ
Khi thuỷ phân đến cùng, tinh bột và xenlulozơ đều cho glucozơ
Đốt cháy m gam hỗn họp gồm glucozơ, saccarozơ và tinh bột cần V lít , (đktc) và a gam nước. Mối quan hệ giữa m, V và a là



