vietjack.com

15 câu Trắc nghiệm Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ có đáp án (Thông hiểu)
Quiz

15 câu Trắc nghiệm Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ có đáp án (Thông hiểu)

V
VietJack
Hóa họcLớp 128 lượt thi
15 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất (và dữ kiện): (1) H2/Ni, to; (2) Cu(OH)2; (3) [Ag(NH3)2]OH; (4) CH3COOH/H2SO4. Saccarozơ có thể tác dụng được với

(1), (2).

(2), (4).

(2), (3).

(1), (4).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau: Glucozơ, Saccarozơ, Mantozơ, axit fomic. Số chất phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là:

1

2

3

4

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thủy phân hợp chất hữu cơ X (không có phản ứng tráng bạc ) trong môi trường axit rồi trung hòa axit thì dung dịch thu được có phản ứng tráng bạc. X là

Anđehit axetic

Glixerol

Saccarozo

Mantozo

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch X thuộc loại hợp chất cacbohiđrat. Cho X vào Cu(OH)2/OH- thấy Cu(OH)2 tan ra tạo dung dịch xanh lam, đun nóng thì không thấy có kết tủa đỏ gạch. Vậy X có thể là

saccarozơ

hồ tinh bột

mantozơ

glucozơ

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các dung dịch: Glucozo, fructozo, saccarozo, etanol, glixerol. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là:

2.

3.

4.

5.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thủy phân saccarozơ trong môi trường axit cho dung dịch có tính khử, vậy chứng tỏ rằng:

saccarozơ có nhóm CHO trong phân tử.

saccarozơ có nhóm OH linh động, dễ dàng tham gia các phản ứng khử.

saccarozơ bị thủy phân cho ra các monosaccarit có tính khử.

saccarozơ có các nhóm OH hemiaxetal tự do.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự độ ngọt tăng dần: glucozơ, fructozơ, saccarozơ:

Glucozơ < saccarozơ < fructozơ.

Fructozơ < glucozơ < saccarozơ.

Glucozơ < fructozơ < saccarozơ.

Saccarozơ < fructozơ < glucozơ.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tinh chế đường saccarozơ người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây?

Cu(OH)2.

CO2.

dd Ca(OH)2.

dd Ca(OH)2, CO2, SO2.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau và các điều kiện tương ứng: Na, AgNO3/NH3, I2 , Cu(OH)2 ở t phòng, Br2. Số trường hợp có thể phân biệt dd saccarozơ và mantozơ là?

1

3

4

2

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất của tinh bột là: Polisaccarit (1), không tan trong nước (2), có vị ngọt (3), thuỷ phân tạo thành glucozơ (4), thuỷ phân tạo thành fructozơ (5), làm cho iot chuyển thành màu xanh (6), dùng làm nguyên liệu để điều chế đextrin (7). Những tính chất sai là:

(2), (5), (6), (7).

(2), (5), (7).

(3), (5).

(2), (3), (4), (6).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc thử nào dưới đây dùng để nhận biết được tất cả các dung dịch trong dãy sau: ancol etylic, đường củ cải, đường mạch nha?

dd AgNO3/NH3.

Cu(OH)2.

Na kim loại.

dd CH3COOH.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất sau: glucozo, xenlulozo, saccarozo, tinh bột, fructozo. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là

3

2

4

5

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho cacbohiđrat X không phản ứng tráng bạc. Đun nóng 1 mol X trong dung dịch axit, sau đó cho hỗn hợp sau phản ứng tráng bạc thu được 4 mol Ag. Vậy X là chất nào sau đây:

Xenlulozơ

Saccarozơ

Glucozơ

Mantozơ

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch chứa 21,6 gam glucozơ và 34,2 gam saccarozơ khi tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 sẽ được bao nhiêu gam bạc?

21,6g

25,92g

12,96g

47,52g

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 150ml dung dịch mantozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 12,96 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch matozơ đã dùng là

0,10M.

0,20M.

0,40M.

0,80M

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack