10 CÂU HỎI
Trong quá trình sinh sản của virut độc, quá trình tổng hợp protein sớm có vai trò:
A. Kích thích tổng hợp ADN của vật chủ
B. Tạo các enzyme cần thiết cho quá trình sinh sản của virut
C. Tạo ra các ARN thông tin sớm
D. Tổng hợp các acid nucleic của virut
Trong sự lây nhiễm của virut, yếu tố nào sau đây không đwợc cung cấp bởi tế bào vật chủ:
A. Năng lượng
B. ARN thông tin sớm
C. Ribosome
D. mARN
Tiểu thể bao hàm của tế bào người mắc bệnh dại là:
A. Nêgri
B. Guarnieri
C. Bolinge
D. Không ý nào đúng
Nhân tố nào đóng vai trò chủ yếu trong tính chuyên hóa của virut:
A. Tính đặc hiệu ARN
B. Tính đặc hiệu ADN
C. Sự hấp thụ
D. Sự có mặt của gai glycoprotein
Tiểu thể bao hàm của virus có thể được hình thành ở những vị trí nào?
A. Nhân
B. Nguyên sinh chất
C. Cả nhân và nguyên sinh chất
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Con đường lây lan bệnh thủy đậu:
A. chỉ bằng con đường hô hấp
B. tiếp xúc trực tiếp với người bệnh
C. a,b đều sai
D. cả a và b
Vi sinh vật gây bệnh thủy đậu có tên:
A. Varicella zoster
B. Mallassezia globosa
C. Aspergillus
D. E. coli
Tại sao tiêm vacin phòng thủy đậu mà vẫn có khả năng mắc bệnh:
A. do sự suy giảm của kháng thể theo thời gian
B. do môi trường có quá nhiều virut gây bệnh
C. do tiếp xúc với người bệnh
D. a,b,c đều đúng
Đường kính của virut thủy đậu:
A. 150-200nm
B. 15-20nm
C. 1,5-2nm
D. chưa xác dịnh được
VZV sống tiềm ẩn trong cơ thể người ở:
A. gan
B. não
C. thận
D. hạch thần kinh tủy sống