50 CÂU HỎI
Nhân tố nào sau đây tác động đến cầu vốn đầu tư của nền kinh tế?
A. Lãi suất tiền vay.
B. Thuế của doanh nghiệp.
C. Môi trường đầu tư.
D. Lãi suất tiền vay, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp, môi trường đầu tư.
Hiệp hội cà phê thế giới (ICO) hoạt động theo nguyên tắc nào sau đây?
A. Hạn mức xuất khẩu được định ra cho tất cả các nước xuất khẩu.
B. Hạn mức nhập khẩu được định ra cho tất cả các nước nhập khẩu
C. Hạn mức đặt ra cho cả nước xuất và nhập khẩu
D. Hạn mức không đặt ra đối với cả nước xuất và nhập khẩu
Để kiểm soát lạm phát, Nhà nước có thể thắt chặt và đóng khung tín dụng bằng cách nào sau đây?
A. Tăng lãi suất cơ bản, lãi suất tái chiết khấu và tái cấp vốn, giới hạn một số loại cho vay cho bất động sản, cho vay tiêu dùng.
B. Tăng thuế thu nhập.
C. Khuyến khích tiết kiệm.
D. Kích thích cạnh tranh sản xuất.
Theo anh (chị) giải pháp “kho đệm dự trữ quốc tế” được lập ra trên sự thỏa thuận của những ai?
A. Các nước thực hiện chính sách bảo hộ thuế quan
B. Các nước nhập khẩu
C. Nước xuất khẩu và các nước nhập khẩu
D. Các nước thực hiện chính sách bảo hộ hạn ngạch
Theo anh (chị) mục tiêu của việc phát triển những ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng thường là mục tiêu của chiến lược nào sau đây? Lựa chọn đáp án đúng nhất:
A. Chiến lược phát triển hướng ngoại
B. Chiến lược thay thế hàng nhập khẩu
C. Chính sách đòn bẩy kinh tế
D. Chính sách bảo hộ thuế quan
Thị trường lao động ở khu vực thành thị chính thức có đặc điểm nào sau đây?
A. Luôn tồn tại tình trạng thất nghiệp hữu hình
B. Không có biểu hiện thất nghiệp
C. Có giá cả lao động cao nhất trong các thị trường.
D. Có giá cả lao động cao nhất trong các thị trường và luôn tồn tại tình trạng thất nghiệp hữu hình.
Một trong những chính sách đòn bẩy thúc đẩy chiến lược hướng ngoại là
A. Hạ thấp giá trị đồng tiền trong nước so với ngoại tệ
B. Đánh thuế cao vào sản phẩm nhập khẩu
C. Đánh thuế cao vào nguyên vật liệu nhập khẩu
D. Đánh thuế thấp vào nguyên vật liệu nhập khẩu
Chất lượng lao động phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
A. Trình độ học vấn, kỹ năng lao động.
B. Sức khỏe của người lao động.
C. Tỷ lệ tham gia vào lực lượng lao động.
D. Trình độ học vấn, kỹ năng lao động, sức khỏe của người lao động.
Khu vực thành thị không chính thức bao gồm những thành phần kinh tế nào?
A. Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
B. Doanh nghiệp lớn trong những ngành then chốt.
C. Các hoạt động kinh tế của cá nhân và hộ gia đình ở thành thị.
D. Doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hoạt động kinh tế của cá nhân và hộ gia đình ở thành thị.
Những ví dụ thành công nhất của mô hình tăng trưởng kinh tế hiện đại đã xảy ra trong các quốc gia có
A. Một khí hậu ôn hòa (a temperate-zone climate).
B. Một nền kinh tế thị trường.
C. Xuất khẩu các sản phẩm chế biến.
D. Tất cả các câu trên.
Lao động ở các nước đang phát triển mang đặc điểm nào sau đây?
A. Phần lớn lao động chưa qua đào tạo.
B. Thể lực, sức khỏe yếu
C. Lao động nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn.
D. Lao động nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn; phần lớn lao động chưa qua đào tạo; có thể lực, sức khỏe kém.
Giai đoạn nào dưới đây không phải là một trong những giai đoạn tăng trưởng theo mô hình tăng trưởng của Rostow?
A. Giai đoạn tiêu dùng cao
B. Xã hội truyền thống
C. Cất cánh và trưởng thành để tăng trưởng bền vững
D. Tất cả các câu trên đều là những giai đoạn tăng trưởng trong mô hình Rostow
Chuẩn nghèo tuyệt đối (absolute poverty line)
A. Thay đổi theo thời gian khi mức thu nhập thực tăng lên.
B. Cho thấy mức thu nhập trung bình của nhóm phân vị thu nhập thấp nhất.
C. Thay đổi theo hệ số GINI.
D. Tất cả đều sai.
Khu vực thành thị chính thức bao gồm những thành phần kinh tế nào?
A. Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
B. Doanh nghiệp lớn trong những ngành then chốt.
C. Các hoạt động kinh tế của cá nhân và hộ gia đình ở thành thị.
D. Doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hoạt động kinh tế của cá nhân và hộ gia đình ở thành thị.
Hệ số GINI đo lường
A. Mức độ nghèo.
B. Mức độ bất bình đẳng tương đối.
C. Thất nghiệp trá hình (disguised unemployment).
D. Tốc độ tăng trưởng.
Loại thất nghiệp nào sau đây được hiểu là nhìn bề ngoài có việc nhưng làm việc ít, khối lượng công việc giải quyết không đáng kể?
A. Thất nghiệp hữu hình.
B. Thất nghiệp dài hạn.
C. Thất nghiệp trá hình.
D. Thất nghiệp chu kỳ.
Giả thiết U-ngược của Kuznets
A. Ngụ ý rằng các sự việc sẽ trở nên tệ hơn trước khi nó trở nên tốt hơn.
B. Con người ở những nước LDC có xu hướng không hạnh phúc.
C. Ngụ ý rằng sự bất bình đẳng ở LDC giai đoạn đầu sẽ giảm, sau đó tăng dần.
D. Tất cả đều sai.
Lao động ở khu vực thành thị chính thức có đặc điểm nào sau đây?
A. Học vấn và tay nghề cao.
B. Mang tính thời vụ.
C. Phần lớn lao động được sử dụng trong phạm vi gia đình.
D. Học vấn mang tính tay nghề cao và mang tính thời vụ.
Theo Kuznets trong quá trình phát triển bất bình đẳng trong nền kinh tế sẽ trở lại bình thường
A. Ban đầu tăng sau đó giảm dần.
B. Ban đầu giảm sau đó tăng dần.
C. Duy trì không đổi.
D. Không có một mô hình rõ ràng.
Số lượng lao động phụ thuộc vào nhân tố nào sau đây?
A. Dân số.
B. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động.
C. Trình độ học vấn.
D. Dân số, tỷ lệ tham gia lực lượng lao động.
Đo lường nghèo dựa trên quy mô phân phối (size distribution) là có ý nghĩa hơn việc đo lường dựa trên yếu tố phân phối (factor distribution) bởi vì:
A. Tiền lương lao động có thể cao hơn trong khu vực kinh tế trả lương hậu hĩnh.
B. Các hộ nông dân nghèo có thể có một phần thu nhập từ tiền cho thuê đất.
C. Thu nhập từ các hoạt động phi chính thức có thể là một nguồn thu quan trọng.
D. Tất cả các câu trên.
Để xác định được quy mô và chất lượng của các nguồn tài nguyên thì phải thông qua công tác nào sau đây?
A. Khai thác, sử dụng.
B. Nghiên cứu.
C. Khảo sát, thăm dò.
D. Phân tích.
Với sự tăng trưởng giàu có (enrichment) ở khu vực hiện đại, bất bình đẳng sẽ
A. Tăng lên giai đoạn đầu và sau đó giảm dần.
B. Giảm ở giai đoạn đầu và sau đó tăng dần.
C. Duy trì không đổi.
D. Tất cả đều sai.
Theo anh (chị) phương hướng xây dựng cơ cấu vùng kinh tế là?
A. Tập trung đầu tư cho vùng kinh tế trọng điểm
B. Đầu tư cho vùng xa, vùng sâu
C. Tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng, đầu tư cho vùng kinh tế trọng điểm
D. Tập trung đầu tư cho vùng kinh tế trọng điểm, đầu tư cho vùng sâu vùng xa.
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng phát triển là?
A. Tỷ trọng của khu vực I phải giảm xuống, tỷ trọng khu vực II và III phải tăng lên.
B. Tỷ trọng khu vực II giảm xuống, tỷ trọng khu vực I và III phải tăng lên
C. Tỷ trọng khu vực III giảm xuống, tỷ trọng khu vực I và II phải tăng lên
D. Tỷ trọng khu vực I và II giảm xuống, tỷ trọng khu vực III phải tăng lên.
Thu nhập của các nước xuất khẩu sản phẩm thô giảm là do các nguyên nhân sau đây, ngoại trừ:
A. Nhu cầu về lương thực, thực phẩm giảm khi thu nhập tăng
B. Tiến bộ khoa học kĩ thuật làm cho các cơ sở sản xuất ngày càng giảm định mức sử dụng nguyên vật lilệu và sử dụng vật liệu thay thế
C. Nhu cầu tích luỹ vốn trong các nước đang phát triển ngày càng tăng do đó họ có xu hướng tăng cung xuất khẩu sản phẩm thô
D. Các nước phát triển không muốn mua nguyên vật liệu của các nước đang phát triển vì họ có thể sản xuất ra chúng với chi phí thấp hơn
Cơ cấu kinh tế xét về phương diện kinh tế - kỹ thuật được gọi là?
A. Cơ cấu ngành kinh tế
B. Cơ cấu thành phần kinh tế
C. Cơ cấu vùng kinh tế
D. Cơ cấu lĩnh vực kinh tế
Biện pháp nào trong số những can thiệp sau đây vào thị trường là biện pháp thích hợp nhát để thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá hướng ngoại.
A. Trợ cấp tạm thời cho những nhà xuất khẩu
B. Đóng thuế bảo hộ cao với những ngành công nghiệp được ưu tiên
C. Hạn chế về số lượng hàng nhập cạnh tranh
D. Tỉ giá hối đoái quá cao
Trong những hoạt động dưới đây của chính phủ, hoạt động nào được xem là cơ bản tác động tới sự phát triển kinh tế
A. Hoạt động để tăng thu ngân sách để đầu tư
B. Hoạt động vay vốn nước ngoài để đầu tư
C. Hoạt động nhằm huy động tiết kiệm của tư nhân để đầu tư
D. Trợ cấp cho các doanh nghiệp công cộng
Khu vực I của cơ cấu ngành kinh tế bao gồm?
A. Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
B. Nông nghiệp, lâm nghiệp, khai khoáng
C. Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, khai khoáng
D. Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, dịch vụ
Hàm tiêu dùng của Keynes khi thu nhập tăng quá mức thu nhập giao tiêu dùng
A. Tiết kiệm của hộ gia đình lớn hơn so với tiêu dùng
B. Tiết kiệm của hộ gia đình là dương
C. Tiêu dùng của hộ gia đình bắt đầu vượt quá mức cần thiết
D. Tổng lượng tiết kiệm trong nước là dương
Cơ cấu kinh tế được xét về phương diện kinh tế - xã hội được gọi là?
A. Cơ cấu vùng kinh tế
B. Cơ cấu thành phần kinh tế
C. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế
D. Cơ cấu lĩnh vực kinh tế
Trong các nước đang phát triển, tỉ suất sinh có xu hướng
A. Cao hơn khi việc học cấp phổ thông cơ sở là bắt buộc
B. Cao hơn khi thu nhập của gia đình cao hơn
C. Thấp hơn khi phụ nữ có các cơ hội tốt hơn để làm việc ngoài gia đình
D. Thấp hơn khi tỉ lệ sống sót của trẻ em thấp
Cơ cấu kinh tế mang tích chất nào sau đây?
A. Tính khách quan
B. Tính chủ quan, tính lịch sử
C. Tính lịch sử
D. Tính khách quan, tính lịch sử
Hình thức nào trong số sau đây không được coi là viện trợ chính thức hay viện trợ nước ngoài
A. Giúp đỡ kĩ thuật
B. Viện trợ lương thực, thực phẩm
C. Những khoản vay của các tổ chức chính thức theo các điều khoản thương mại
D. Viện trợ đa phương
Cơ cấu của nền kinh tế xét về phương diện không gian và lãnh thổ được gọi là gì?
A. Cơ cấu ngành kinh tế
B. Cơ cấu vùng kinh tế
C. Cơ cấu lĩnh vực kinh tế
D. Cơ cấu thành phần kinh tế
Sự thay đổi nào dưới đây, nhìn chung không phải là sự thay đổi cơ cấu kèm theo sự phát triển
A. Nghèo đói tăng lên ở các vùng nông thôn
B. Tăng tỉ lệ sản lượng công nghiệp trong GDP
C. Dân cư phi nông nghiệp tăng
D. Tất cả những thay đổi trên
Cơ cấu kinh tế bị ảnh hưởng bởi một trong những nhân tố nào đưới đây
A. Điều kiện tự nhiên
B. Ngân sách chi tiêu của Nhà nước
C. Nguồn thu thuế của Nhà nước
D. Chính sách đối ngoại của Nhà nước
Ba thành phần của HDI là:
A. Tuổi thọ, chăm sóc sức khoẻ và thu nhập
B. Tuổi thọ, trình độ giáo dục và thu nhập
C. Trình độ giáo dục, chăm sóc sức khoẻ và thu nhập
D. Dinh dưỡng phân phối thu nhập và tuổi thọ
Muốn nền kinh tế phát triển nhanh các nước đang phát triển phải xây dựng cơ cấu thành phần kinh tế theo xu hướng nào?
A. Giảm tỷ trọng hoạt động của kinh tế Nhà nước.
B. Tăng tỷ trọng kinh tế tư nhân
C. Giảm tỷ trọng nhưng nâng cao hoạt động hiểu quả của kinh tế tư nhân, tăng tỷ trọng hoạt động của kinh tế Nhà nước
D. Giảm tỷ trọng hoạt động của kinh tế Nhà nước nhưng đảm bảo hoạt động có hiệu quả, tăng tỷ trọng hoạt động của kinh tế tư nhân
Anh (chị ) cho biết hạn chế của chiến lược thay thế hàng nhập khẩu là?
A. Giảm khả năng sản xuất trong nước
B. Tăng nợ nước ngoài
C. Làm giảm khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước
D. Làm giảm khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước, làm tăng nợ nước ngoài.
Để khuyến khích có hiệu quả các ngành công nghiêp trong nước, các chính sách bảo hộ thay thế về hàng nhập khẩu phải
A. Không bao gồm các hạn ngạch nhập khẩu
B. Luôn mang tính tạm thời
C. Tập trung vào các ngành sản xuất hàng tiêu dùng công nghiệp
D. Tất cả A và B
Theo anh (chị), chiến lược bảo hộ thuế quan thực tế của Việt Nam về ngành hàng ô tô được hiểu như thế nào?
A. Đánh thuế cao vào ô tô nhập khẩu và đánh thuế thấp vào nguyên liệu sản xuất ô tô nhập khẩu.
B. Đánh thuế cao vào ô tô nhập khẩu và đánh thuế cao vào nguyên liệu sản xuất ô tô nhập khẩu.
C. Đánh thuế thấp vào ô tô nhập khẩu và đánh thuế cao vào nguyên liệu sản xuất ô tô nhập khẩu.
D. Đánh thuế thấp vào ô tô nhập khẩu và đánh thuế thấp vào nguyên liệu.
Để tính hệ số GNP cho đưòng cong Lorenz, người ta tính tỉ lệ
A. A/(A+B)
B. B/(A+B)
C. C/(A+B)
D. A/B
Tác động nào dưới đây có ảnh hưởng trực tiếp tới tăng trưởng kinh tế
A. Giảm bất bình đẳng trong phân phối thu nhập
B. Đối mới chính sách kinh tế vĩ mô
C. Bố trí cơ cấu kinh tế hợp lý
D. Đầu tư đổi mới công nghệ và kĩ thuật sản xuất
Theo anh (chị) khi chính phủ Việt Nam đánh thuế cao vào mặt hàng ô tô nhập khẩu thì đó là hình thức bảo hộ nào sau đây?
A. Bảo hộ thuế quan danh nghĩa
B. Bảo hộ thuế quan thực tế
C. Thuế đánh vào hàng nhập khẩu
D. Bảo hộ hạn ngạch
Trong các nước phát triển, nguồn tiết kiệm để tích luỹ chủ yếu là:
A. Tiết kiệm từ ngân sách nhà nước
B. Tiết kiệm của dân cư
C. Tiết kiệm của các xí nghiệp kinh doanh
D. Tất cả các nguồn trên
Nội dung chiến lược hướng ngoại của các nước ASEAN-4 (Thái Lan, Inddooneexxia, Malaixia, Philippines) là?
A. Tận dụng lợi thế so sánh sản xuất những mặt hàng xuất khẩu
B. Khuyến khích sản xuất các sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu trong nước
C. Sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên để tích lũy ban đầu.
D. Tận dụng lợi thế so sánh sản xuất những mặt hàng xuất khẩu, khuyến khích sản xuất các sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu trong nước, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên để tích lũy ban đầu.
Việt Nam tham gia vào Hiệp hội cà phê Thế Giới (ICO) vào thời gian nào?
A. Năm 2011
B. Năm 2012
C. Năm 2010
D. Năm 2013
Yếu tố nào trong các yếu tố sau không tác động đến xu hướng giảm mức thu nhập của các nước xuất khẩu sản phẩm thô
A. Cung xuất khẩu sản phẩm thô giảm
B. Cầu xuất khẩu sản phẩm thô giảm
C. Cung xuất khẩu sản phẩm thô tăng
D. Tất cả các yếu tố trên