25 CÂU HỎI
Trong phần mềm SPSS. Biến số có thể phân loại dựa theo các yếu tố:
A. Bản chất của biến số
B. Mối tương quan giữa các biến số
C. Cả a và b đúng
D. Cả a và b sai
Biến số định lượng là biến số thể hiện:
A. Đặc tính
B. Độ vi, vĩ mô
C. Đại lượng
D. Chất lượng
Biến số thể hiện một đặc tính là:
A. Biến định lượng
B. Biến số lượng
C. Biến định tính
D. Biến định vị
Gồm các biến định lượng đúng:
A. Cân nặng, chiều cao, hình dáng
B. Cân nặng, số con, số trứng
C. Cân nặng, nghề nghiệp, chiều cao
D. Cân nặng, chiều cao, giới tính
Biến định lượng bao gồm:
A. Các biến số có giá trị liên tục và rời rạc
B. Các biến số nhị giá, liên tục và rời rạc
C. Các biến số liên tục, thứ tự
D. Tất cả đều sai
Biến định tính bao gồm:
A. Biến số nhị giá
B. Biến số danh định
C. Biến số thứ tự
D. Tất cả đều đúng
Biến độc lập và phụ thuộc là hai loại biến được phân loại theo yếu tố:
A. Bản chất
B. Tiềm năng
C. Tương quan
D. Tương tự
Mục đích của việc mã hóa số liệu là:
A. Kiểm định giả thuyết của biến
B. Chuyển đổi thông tin nghiên cứu đã thu thập
C. Chuyển đổi thông tin thành dạng thích hợp cho việc phân tích
D. Câu b và c đúng
Các tên biến dưới đây đúng quy tắc, ngoại trừ:
A. Histamin
B. 2,3 DPG
C. Aldrenalin
D. Serotonin
Các tên biến dưới đây đúng quy tắc, ngoại trừ:
A. SerotOnin
B. His_tamin
C. Tirosin
D. Renin-AgiotensinII
Để tạo biến cho việc nhập liệu trong phần mềm SPSS ta thực hiện thao tác đầu tiên là:
A. View / Variable View
B. Edit / Variable View
C. Variable View
D. Data window / Variable View
Missing trong khung Variable View có ý nghĩa:
A. Kiểu biến
B. Nhãn biến
C. Giá trị khuyết
D. Kiểu đo lường
Measure trong khung Variable View có ý nghĩa:
A. Kiểu đo lường
B. Giá trị khuyết
C. Nhãn biến
D. Kiểu biến
Decimal trong khung Variable View có ý nghĩa:
A. Nhãn biến
B. Số thập phân
C. Số nhị phân
D. Số thập lục phân
Width trong khung Variable View có ý nghĩa:
A. Kiểu biến
B. Độ rộng cột
C. Độ rộng biến
D. Độ rộng khung
Columns trong khung Variable View có ý nghĩa:
A. Kiểu biến
B. Độ rộng cột
C. Độ rộng biến
D. Độ rộng khung
Chiến lược nhập số liệu được đưa ra lựa chọn, ngoại trừ:
A. Nhập toàn bộ số liệu hai lần bởi hai người riêng biệt
B. Nhập toàn bộ số liệu hai lầ do một người thực hiện
C. Nhập toàn bộ số liệu một lần, không kiểm tra hai lần. Không có đề nghị gì.
D. Tất cả đều sai
Trong phần mềm SPSS để tính toán giữa các biến và đưa giá trị vào biến mới ta dùng:
A. View / Compute …
B. Analyse / Compute …
C. Data / Compute …
D. Transform / Compute …
Để chọn một tập hợp nhỏ các bản ghi ta thực hiện:
A. Data / Select Cases
B. Data / Filter Cases
C. View / Filter Cases
D. Transform / Select Cases
Để mã hóa lại một biến phân loại ta thực hiện:
A. Transform / Recode …
B. Data / Recode …
C. Edit / Recode …
D. Analyse / Recode …
Chức năng của Recode into same variables:
A. Mã hóa lại giá trị của nhiều biến thành một biến
B. Mã hóa lại giá trị của một biến và đè lên biến cũ
C. Mã hóa lại giá trị của một biến và tạo ra biến mới
D. Mã hóa lại giá trị tập hợp biến
Chức năng của Recode into different variables:
A. Mã hóa lại giá trị của nhiều biến thành một biến
B. Mã hóa lại giá trị của một biến và đè lên biến cũ
C. Mã hóa lại giá trị của một biến và tạo ra biến mới
D. Mã hóa lại giá trị tập hợp biến
Sự khác nhau giữa Recode: into same… và into different (RIDV)… là RIDV:
A. Thay đổi giá trị gốc của biến cũ
B. Thay đổi tên của biến cũ
C. Tạo ra một biến mới
D. Tạo ra một giá trị mới
Để tính tần suất và tỉ lệ của biến định tính ta thực hiện:
A. Transform / Descriptive Statistics / Frequencies
B. Analyse / Descriptive Statistics / Crosstabs
C. Transform / Compare Mean / Frequencies
D. Analyse / Descriptive Statistics / Frequencies
Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng tần số, ta thực hiện:
A. Analyse / Nonparametric Tests / Legacy dialogs/ 1 sample K-S
B. Analyse / Nonparametric Tests / Legacy dialogs/ Related Sample
C. Graphs / Legacy dialogs / Bar
D. Graphs / Legacy dialogs / Boxplot