50 CÂU HỎI
Nguyên nhân của trào ngược dạ dày thực quản là, ngoại trừ:
A. Xơ cứng bì
B. Hội chứng Barrett
C. Xuất hiện túi thừa ở tam giác Killian
D. Thuốc
Vị trí để phân biệt xuất huyết tiêu hóa trên và dưới là:
A. Cơ treo tá tràng
B. Lỗ Winslow
C. Tam giác Killian
D. Góc lách
Biểu hiện lâm sàng của nôn ra máu là, ngoại trừ:
A. Nôn ra máu gợi ý vị trí mất máu ở đường tiêu hóa trên
B. Tiêu phân đen thường cho biết vị trí mất máu ở đường tiêu hóa trên
C. Xuất huyết ở ruột non và ở kết tràng phải có thể gây tiêu phân đen
D. Bệnh nhân bị xuất huyết đường tiêu hóa trên nhanh luôn gây tiêu máu đỏ khi bị kèm theo rối loạn huyết động hoặc sốc tuần hoàn
Chọn phát biểu sai về bệnh sử của xuất huyết tiêu hóa:
A. Tiền sử chảy máu cam hoặc ho ra máu có thể là nguồn gốc khác ngoài đường tiêu hóa gây chảy máu ở bệnh nhân ói ra máu
B. Xuất huyết tiêu hóa dưới cũng có thể gây tiêu phân đen, nếu có thường chảy máu từ sau góc Treitz đến gần giữa đại tràng ngang
C. Máu chảy máu đại thể từ trực tràng thường do chảy máu xa hơn ở đại tràng
D. Bệnh nhân loét thấy đau đột ngột sau xương ức là triệu chứng báo trước đợt chảy máu
Bệnh sử của xuất huyết tiêu hóa là, ngoại trừ
A. Ở những bệnh nhân tiêu phân đen hoặc tiêu máu đỏ, chất ói không có máu đại thể hoặc bã cà phê có thể loại trừ nguồn gây chảy máu từ đường tiêu hóa trên
B. Xuất huyết có thể xảy ra do tiền sử sử dụng các thuốc gây viêm dạ dày hoặc loét dạ dày tá tràng như salicylate, steroid, NSAIRs,…..
C. Tiền sử xơ gan làm tăng khả năng chẩn đoán chảy máu từ các tĩnh mạch thực quản dãn
D. Phân có thể đỏ ở một số bệnh nhân sau khi ăn củ cải đường; phân đen có thể do uống sắt,thuốc có bismuth hoặc than hoạt
Một bệnh nhân tên Nguyễn Ngọc H.B ở Bến Tre đến khám với triệu chứng cơ năng là nôn ra máu có màu như bã cà phê, tiêu phân đen, đau vùng thượng vị cùng với triệu chứng thực thể là bệnh nhân có mạch nhanh, cổ trướng, Hct giảm cùng với tiền sử nghiện corticoid một thời gian dài. Chẩn đoán của anh. chị là:
A. Xuất huyết tiêu hóa vô căn
B. Ung thực thực quản
C. Xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng
D. Túi thừa Zenker
Chọn phát biểu không đúng về đặc điểm nuốt khó
A. Thường có cảm giác vướng ở cổ
B. Khó nuốt thường ở phía trên hay cùng vị trí tổn thương
C. Khó nuốt thường không bao giờ ở phía dưới tổn thương
D. Là một cảm giác khách quan
Điển hình nhất của nguyên nhân gây ra nuốt đau:
A. Loét niêm mạc vùng dạ dày
B. Viêm họng
C. Bệnh Crohn
D. Loét niêm mạc thực quản, hầu
Chọn phát biểu sai về nuốt khó:
A. Nuốt khó nặng có thể gây suy dinh dưỡng, giảm chất lượng cuộc sống
B. Nuốt đau là cảm giác đau khi nuốt
C. Nuốt khó là cảm giác khó khăn trong khi nuốt thức ăn hoặc chất lỏng
D. Nuốt đau không hay đi kèm với nuốt khó
Đặc điểm của nuốt khó do hầu họng gồm, ngoại trừ:
A. Khó đưa thức ăn từ miệng hầu vào thực quản
B. Khó đưa thức ăn xuống thực quản
C. Thường kèm với triệu chứng trào ngược mũi hầu và hít vào phổi
D. Thường do rối loạn thần kinh cơ
Đặc điểm nào không chính xác về nuốt khó do thực quản:
A. Có thể do tắc nghẽn thực quản
B. Nuốt khó tăng dần có thể gặp với bướu
C. Nuốt khó không liên tục có thể do rối loạn vận động thực quản
D. Đợt nuốt khó cấp liên quan bữa ăn gợi ý do búi thức ăn
Nguyên nhân gây ra nuốt khó do hầu họng là, ngoại trừ:
A. Túi thừa Zenker
B. Chít hẹp do viêm
C. Bệnh cuống não do mạch máu
D. Xơ cứng bì
Nguyên nhân gây nuốt khó do thực quản vì tắc nghẽn trong lòng thực quản gồm, ngoại trừ:
A. Thực quản màng
B. Vòng thực quản dưới
C. Chít hẹp do chất ăn mòn
D. Bất thường về mạch máu
Nguyên nhân nào không gây nuốt khó do thực quản bị chèn ép từ bên ngoài:
A. Tuyến giáp sau xương ức to
B. Hạch to
C. Phình động mạch chủ
D. Động mạch dưới đòn trái bất thường
Nguyên nhân rối loạn vận động nào không gây nuốt khó do thực quản:
A. Bệnh thần kinh đái tháo đường
B. Amyoidosis
C. Sarcoidosis
D. Co thắt thực quản lan tỏa
Nguyên nhân dưới đây đều gây nuốt khó do thực quản, ngoại trừ:
A. Nhiễm trùng (nấm)
B. Bệnh Crohn
C. Xơ cứng bì
D. Cường giáp
Triệu chứng không phải do nuốt khó do bệnh hầu họng là:
A. Ngạt thở
B. Xảy ra từng đợt
C. Nuốt lặp đi lặp lại
D. Ợ thức ăn ngay lập tức qua chỗ hẹp
Triệu chứng không phải do nuốt khó do thực quản là:
A. Thời gian ăn thường kéo dài không lâu
B. Nuốt vướng
C. Xảy ra từng đợt hay tiến triển dần
D. Ợ thức ăn chưa tiêu hóa xảy ra vài giờ đến vài phút sau khi ăn
Hơi thở hôi và cảm giác đầy nghẽn vùng cổ sau bữa ăn gợi ý nguyên nhân do:
A. Bệnh Crohn
B. Túi thừa Zenker
C. Bệnh Raynaud
D. Chít hẹp do viêm
Thử nghiệm chẩn đoán nuốt khó do hầu họng gồm, ngoại trừ:
A. Khám thần kinh
B. Chiếu huỳnh quang thực quản
C. CT scans
D. Nội soi thực quản
Biện pháp chung cho việc điều trị nuốt khó là, ngoại trừ:
A. Thay đổi chế độ ăn
B. Tube Levine
C. Loại bỏ búi thức ăn gây tắc nghẽn (nếu có)
D. Điều trị bằng thuốc ức chế acid dạ dày cho hầu hết trường hợp
Nuốt khó do hầu họng và chảy nước miếng nên điều trị thế nào:
A. Thuốc kháng dopamine
B. Thuốc kháng adrenergic
C. Thuốc kháng cholinergic
D. Nitroglycerin đặt dưới lưỡi
Điều nào sau đây sai khi nói về tiêu chảy:
A. Tiêu chảy là sự gia tăng lượng dịch trong phân hay số lần đi tiêu
B. Chỉ có tiêu chảy cấp mới gây rối loạn điện giải
C. Khi lượng phân hằng ngày hơn 300 gam và chứa khoảng 250 ml chứng tỏ bệnh nhân đang bị tiêu chảy
D. Sốt và đau cơ là triệu chứng toàn thân có thể có của tiêu chảy
Điều nào sau đây sai khi nói về chướng bụng:
A. Ruột non bình thường luôn luôn có khí
B. Ở người nam và người nữ bình thường, thường có một lượng dịch từ 10- 20 ml trong xoang màng bụng
C. Triệu chứng thường gặp nhất đi kèm với báng bụng là tăng vòng bụng
D. Đau bụng xảy ra cùng với báng bụng thường là do viêm nhiễm phúc mạc hay tụy
Rối loạn phản xạ đi tiêu do các nguyên nhân sau đây, ngoại trừ:
A. Nghiện thuốc nhuận tràng
B. Tuổi già
C. Bệnh hậu môn
D. Bệnh dạ dày
Dưới đây là nguyên nhân của bón mạn tính, ngoại trừ:
A. Trực tràng không nhạy cảm
B. Nín đi tiêu kéo dài
C. Nghiện thuốc nhuận tràng
D. Luyện tập quá mức
Điều nào sau đây sai khi nói về các thử nghiệm chẩn đoán tiêu chảy:
A. Khảo sát phân luôn luôn cần thiết
B. Khoảng trống thẩm thấu < 0,05 Osm/kg đối với tiêu chảy dịch tiết
C. Thử nghiệm tìm máu hay bạch cầu trong phân dương tính gợi ý tiêu chảy nhiễm trùng
D. Nội soi tầm soát nên được cân nhắc đối với những trường hợp tiêu chảy mạn không rõ nguyên nhân
Điều nào sau đây đúng khi nói về vàng da:
A. Vị trí phát hiện tăng bilirubin huyết đầu tiên trên cơ thể là niêm mạc dưới lưỡi
B. Khó phát hiện vàng củng mạc mắt dưới ánh sáng huỳnh quang
C. Chỉ có thể dự đoán mức độ tăng bilirubin nhờ các xét nghiệm cận lâm sàng
D. Vàng niêm mạc lưỡi chứng tỏ bilirubin huyết thanh ít nhất 3mg%
Điều nào sau đây đúng khi nói về táo bón cấp:
A. Đi kèm triệu chứng sụt cân gợi ý bệnh lý gây tắc nghẽn
B. Phân đóng chặt là nguyên nhân gây bón cấp tính thường gặp ở trẻ em
C. Không thể xảy ra táo bón sau khi chụp đường tiêu hóa cản quang
D. Bón mạn xảy ra trong bệnh cảnh lâm sàng của người yêu đuối và suy nhược
Chọn phát biểu đúng nhất:
A. Tiêu chảy mạn là nguyên nhân gây từ vong hàng đầu ở các nước đang phát triển
B. Táo bón và tiêu chảy là những triệu chứng rất dễ gây tử vong cho bệnh nhân
C. Thay đổi thói quen đi tiêu là do rối loạn vận động ruột hay bệnh lý thực thể
D. Sự thay đổi thói quen đi tiêu kèm chấn thương tâm lý và triệu chứng toàn thân gợi ý hội chứng đại tràng kích thích
Ruột non bình thường có khoảng bao nhiêu ml khí:
A. 100
B. 200
C. 300
D. 400
Nguyên nhân gây báng bụng thường gặp nhất là:
A. Tăng áp cửa do bênh lý gan mạn
B. Bệnh ác tính ở màng bụng
C. Suy tim
D. Lao màng bụng
Bón mạn tính không đi kèm với:
A. Dò
B. Loét
C. Trĩ nội
D. Viêm dạ dày
Bón suốt đời đôi khi gặp phải do:
A. Bệnh thần kinh
B. Rối loạn dạ dày, ruột
C. Phình đại tràng
D. Nghiện thuốc nhuận tràng
Phát biểu sai về cách xác định lượng mỡ trong phân:
A. Lượng mỡ bài tiết >7g/ ngày
B. Mẫu phân phải được thu thập trong 72 giờ
C. Bệnh nhân phải ăn kiêng 50g chất béo/ngày
D. Thử nghiệm thay thế là nhuộm sudan mẫu phân
Nguyên nhân gây táo bón cấp ở người già thường gặp nhất là:
A. Bướu tân sinh trực tràng
B. Rối loạn thần kinh
C. Nghiện thuốc nhuận trường
D. Phân đóng chặt
Nguyên nhân nào sau đây không gây ra táo bón cấp:
A. Bướu tân sinh trực tràng
B. Phân đóng chặt
C. Thói quen ăn uống không đúng
D. Suy nhược cơ thể
Nguyên nhân nào sau đây không gây táo bón mạn:
A. Uống ít nước
B. Thiếu luyện tập
C. Bệnh toàn thân
D. Nghẽn mạch mạc treo
Nguyên nhân nào sau đây vừa có thể gây ra táo bón mạn vừa có thể gây ra táo bón cấp:
A. Chụp đường tiêu hóa cản quang
B. Bênh toàn thân
C. Phình đại tràng
D. Phân đóng chặt
Những nguyên nhân sau gây ra hậu quả mất khả năng làm đầy trực tràng, ngoại trừ:
A. Bệnh toàn thân
B. Bất thường thần kinh
C. Rối loạn chức năng ruột
D. Tuổi già
Tiêu chảy xen kẽ với táo bón là triệu chứng của:
A. Hội chứng đại tràng kích thích
B. Bướu tân sinh trực tràng
C. Bệnh toàn thân
D. Phình đại tràng
Đối với tiêu chảy thẩm thấu, khoảng trống thẩm thấu phân:
A. Lớn hơn 125 Osm/kg
B. Nhỏ hơn 125 Osm/Kg
C. Lớn hơn 0,125 Osm/kg
D. Nhỏ hơn 0,125 Osm/kg
Sờ là phương pháp quan trọng trong chẩn đoán gan to và cung cấp những thông tin là, trừ:
A. Khoảng cách của bờ dưới gan và bờ sườn phải
B. Tính chất bề mặt gan
C. Tính chất của bờ dưới gan
D. Kích thước của gan
Bệnh lý nào sau đây nghe được tiếng co bao gan trong chẩn đoán gan:
A. Ung thư gan
B. Suy tim ứ huyết
C. Viêm gan
D. A và C đúng
Có thể nghe được tiếng thổi tĩnh mạch trong chẩn đoán gan trong các trường hợp nào:
A. Hội chứng banti
B. Ung thư gan
C. Suy tim ứ huyết
D. Viêm gan
Có thể nghe thấy tiếng thổi tĩnh mạch trong chẩn đoán gan ở:
A. Dưới rốn 2cm
B. Trên mũi ức 2cm
C. Vùng hạ sườn phải
D. Giữa vùng rồn và mũi ức
Trường hợp nào trong các trương hợp sau sờ được gan nhưng không phải gan to, trừ:
A. Áp xe hoành
B. Tràn khí màng phổi phải
C. U dạ dày
D. Thùy Riedel
Trường hợp sau đây gây bệnh cảnh gan, lách, hạch đều to, trừ:
A. Bạch cầu cấp
B. Bạch cầu mạn
C. Ung thư hạch
D. Hội chứng Banti
Liên quan đến hội chứng Banti:
A. Lách to kèm hội chứng cường lách, tăng áp lực tĩnh mạch cửa
B. Gan to thường xuất hiện giai đoạn đầu
C. Gan chắc, đau, to đều
D. Mức độ to nhiều
Các bệnh lý sau đây gây bệnh cảnh gan to đơn thuần, trừ:
A. Gan bị thâm nhiễm
B. Gan đa nang
C. Lao gan
D. Viêm gan siêu vi