50 CÂU HỎI
Chọn câu sai. Khi thực hiện sờ bụng:
A. Cần sờ nhịp nhàng theo nhịp thở bệnh nhân
B. Dùng đầu ngón tay đặt lên thành bụng, chú ý không để lòng bàn tay chạm bụng bệnh nhân
C. Sờ nhẹ nhàng từ vùng đau tới không đau
D. Bệnh nhân cần thở đều trong quá trình sờ
Số mệnh đề đúng:(1) Gõ cần được thực hiện sau cùng vì gây đau cho bệnh nhân nhất (2) Bệnh nhân có thể nằm nghiêng, ngồi hoặc đứng trong khi sờ bụng (3) Nhu động ruột thường cố định trong một khoảng (4) Khi tăng nhu động ruột, âm thường to, rõ, nhanh (5) Tiếng gõ đục có thể phát ra khi gõ trên tạng đặc; vùng chứa nước
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn tổ hợp đúng: (1) Có thể dung một bàn tay hoặc cả 2 bàn tay khi sờ bụng (2) Khi gõ, chú ý dùng ngón giữa tay phải gõ lên khớp liên đốt gần của ngón giữa trái (3) Chiều cao gan thường được xác định theo đường trung đòn trái (4) Bình thường, tiếng nhu động ruột khoảng 4- 12 lần.phút (5) Kỹ thuật gõ có thể phát hiện báng bụng
A. (3), (4), (5)
B. (1), (2), (5)
C. (2), (3), (5)
D. (1), (4), (5)
Một sinh viên thực tập khám bụng, sờ thấy khối “u” vùng gần giữa bụng, khi sờ thấy mạch đập. Bệnh nhân có thể bị:
A. Phình động mạch chủ bụng
B. Thoát vị thượng vị
C. U vùng bụng
D. Thoát vị rốn
Chọn câu sai : Khi nghe thấy âm ruột to, tiếng ùng ục rõ, nhanh và dồn dập, bệnh nhân có thể bị bênh cảnh nào sau đây:
A. Tiêu chảy
B. Viêm phúc mạc
C. Táo bón
D. Xuất huyết ống tiêu hóa
Thời gian (t) nghe nhu động ruột:
A. t ≥ 1 phút
B. t ≥ 2 phút
C. t ≥ 30s
D. 1 phút ≤ t ≤ 2 phút
Chọn đáp án đúng: Sắp xếp đúng thứ tự các bước khám bụng (1) Gõ bụng (2) Khám vùng bẹn (3) Nhìn bụng bệnh nhân, không quên vùng bẹn (4) Thăm khám hậu môn trực tràng (5) Sờ nắn bụng (6) Nghe bụng với ống nghe
A. (3)-(6)-(1)-(4)-(2)-(5)
B. (3)-(6)-(1)-(5)-(4)-(2)
C. (3)-(6)-(1)-(4)-(5)-(2)
D. (3)-(6)-(1)-(5)-(2)-(4)
Điều nào sau đây không thể phát hiện được bằng gõ bụng:
A. Xuất hiện dịch trong ổ bụng
B. Lách to
C. Bờ dưới của gan
D. Thận
Một bệnh nhân khi khám bụng thì phát hiện: tuần hoàn bàng hệ, bụng báng. Kết hợp khám toàn thân thấy vùng ngực có sao mạch; có dấu hiệu bàn tay son. Có thể kết luận bệnh nhân bị bệnh nào sau đây:
A. Suy thận
B. Tắc ruột
C. Viêm phúc mạc
D. Viêm loét dạ dày
Trong số các dấu hiệu bệnh lý sau đây, số dấu hiện cần lưu ý khi khám bụng: (1) Dấu rắn bò (5) Thoát vị thành bụng (2) Vết bầm do xuất huyết dưới da (6) Tuần hoàn (3) Lỗ dò thành bụng (7) Sẹo mổ cũ (4) Nhịp đập khối u bàng hệ
A. 2
B. 3
C. 5
D. 6
Dấu chạm cục nước đá:
A. Chỉ phát hiện được ở bệnh nhân bị xơ gan
B. Để phân biệt báng bụng (cổ trướng) toàn thể hay khu trú
C. Để phân biệt cô trướng dịch thấm hay dịch tiết
D. Giúp phát hiện lách to trong cổ trướng toàn thể lượng nhiều
Khi khám bụng, người ta dùng ngón tay 1 và 2 ấn vừa phải vào các kẽ sườn có thể tìm được điểm đau chói, đó là:
A. Nghiệm pháp ấn kẽ sườn
B. Nghiệm pháp rung gan
C. Kỹ thuật móc gan
D. Nghiệm pháp Murphy
Khi khám bụng người ta dùng bàn tay phải ấn vào điểm đau túi mật trong khi bệnh nhân đang hít vào cho bệnh nhân đau đến nín thở. Thao tác đó gọi là:
A. Tìm phản ứng dội
B. Nghiệm pháp Murphy
C. Nghiệm pháp ấn kẽ sườn
D. Tìm phản hồi gan – tĩnh mạch cảnh
Khi khám bụng, người ta đặt bàn tay trái lên mạng sườn phải của bệnh nhân với các ngón tay nằm trong các khoảng liên sườn và dùng bờ trụ bàn tay phải chặt nhẹ vào mặt bàn tay trái. Thao tác đó gọi là:
A. Tìm dấu sóng vỗ
B. Nghiệm pháp ấn kẽ sườn
C. Nghiệm pháp Murphy
D. Nghiệm pháp rung gan
Dấu hiệu Grey Turner có thể thay thế nghiệm pháp Murphy trong việc tìm điểm đau túi mật:
A. Đúng
B. Sai
Để phát hiện điểm đau trong trường hợp giun chui ống mật hoặc sỏi ống gan trái ta kiểm tra:
A. Điểm đau túi mật
B. Điểm niệu quản
C. Điểm Mayho - Robson
D. Điểm mũi ức
Điểm Mayho- Robson đặc trưng cho:
A. Viêm tụy cấp
B. Viêm phúc mạc
C. Tràng dịch ổ bụng
D. Phát hiện hẹp môn vị
Điểm đau niệu quản giữa ở vị trí nào:
A. Giao điểm đường ngang qua rốn và bờ ngoài cơ thẳng bụng
B. Giao điểm 1/3 ngoài và 1/3 giữa dường nối hai gai chậu trước trên
C. Gấn trực tràng
D. Giữa đường nối gai chậu trước trên và rốn
Cách phát hiện lách to bằng phương pháp gõ:
A. Gõ ở giao điểm của đường nách trước trái và bờ sườn trái ở 2 thì hô hấp
B. Gõ ở giao điểm của đường trung đòn trái và bờ sườn trái
C. Gõ ngay dưới bờ sườn trái
D. Không tìm được lách to bằng cách gõ
Phát hiện lách to bằng cách gõ như thế nào:
A. Gõ luôn vang ở cả 2 thì hô hấp
B. Gõ đục ở cả 2 thì hô hấp
C. Gõ đục ở thì hít vào và gõ vang ở thì thở ra
D. Gõ vang ở thì hít vào và gõ đục ở thì thở ra
Ý nghĩa của dấu sóng vỗ:
A. Phát hiện hẹp môn vị
B. Có dịch tự do trong ổ bụng
C. Có tạng to trong ổ bụng
D. Là dấu hiệu viêm phúc mạc
Tính chất của co cứng thành bụng không tự ý:
A. Hít vào co cứng hơn, thở ra thư giãn
B. Có thể loại trừ phản xạ co cứng cơ này bằng nhiều cách
C. Đau tăng khi gồng cơ thành bụng
D. Co cơ có tính đối xứng
Điều sau đây không thuộc tính chất của co cứng thành bụng không tự ý:
A. Thường không đối xứng
B. Có thể loại trừ phản xạ co cứng cơ này bằng nhiều cách
C. Đau tăng khi gồng cơ thành bụng
D. Co cứng cơ cả hai thì hô hấp
Số phát biểu đúng: 1. Khi bị phù da mỏng đi, có dấu ấn lõm 2. Khi mất nước: da mất tính đàn hồi, có dấu véo da 3. Phản ứng thành bụng: cơ còn di động và co cứng liên tục 4. Co cứng thành bụng: cơ di động theo nhịp thở
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Phát biểu sai khi nói về phản ứng dội:
A. Thực hiện trước các phản ứng co cơ thành bụng
B. Đè từ từ và sâu tăng dần vào thành bụng , sau đó nhấc tay nhanh lên
C. Phản ứng dội (+) khi bệnh nhân đau chói khi bị ấn
D. Liên quan đến triệu chứng về cơ
Tính chất không thuộc trong mô tả tính chất của khối u trong ổ bụng:
A. Vị trí kích thước
B. Hình dạng, mật độ
C. Tốc độ di căn
D. Nông hay sâu
Gan to chỉ nhận biết được nhờ:
A. U vùng hạ sườn phải và không di động theo nhịp thở
B. U hạ sườn phải, liên tục với bờ sườn phải và di động theo nhịp thở
C. U hạ sườn phải và bệnh nhân luôn có vàng da niêm
D. Gỡ thấy đục ở hạ sườn phải
Số phát biểu đúng: 1. Móc gan: Dùng các đầu ngón tay của cả 2 bàn tay móc ngược bờ sườn của bệnh nhân từ phía trên 2. Móc lách tương tự như móc gan nhưng được thực hiện ở bờ sườn phải 3. Cảm giác phúc mạc thực hiện bằng cách ấn mạnh vào thành bụng 4. Khám bụng đòi hỏi phải rèn luyện nhiều về kỹ năng để có thể phát hiện các triệu chứng đầy đủ chính xác
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đau bụng do thành bụng:
A. Đau nông gần bề mặt bụng
B. Khó xác định hơn đau bụng do tạng
C. Dễ dàng mô tả hơn đau bụng do liên quan
D. Tất cả đều sai
Trước một bệnh nhân đau bụng cấp, điều quan trọng nhất cần làm đầu tiên là:
A. Sử dụng thuốc giảm đau cho bệnh nhân
B. Cho bệnh nhân đi chụp X - quang bụng
C. Quyết định có phẫu thuật hay không
D. Xét nghiệm cận lâm sàng
Các bệnh sau gây đau bụng cấp, ngoại trừ:
A. Viêm ruột thừa
B. Ung thư đại tràng
C. Viêm vòi trứng
D. Sỏi niệu quản
Đau bụng cấp không có đặc điểm:
A. Tính chất cơn
B. Tần suất
C. Hướng lan
D. Kiểu đau
Khi hỏi bệnh sử đau bụng cấp, cần chú ý đến:
A. Các bệnh ở lồng ngực như viêm phổi, viêm ngoại tâm mạc v.v…
B. Tiền sử kinh nguyệt và tiền sử các bệnh gia đình như tăng lipid huyết
C. Sử dụng heparin ngừa huyết khối
D. Cả A, B, C đúng
Đau bụng cấp khác đau bụng mạn về:
A. Kiểu đau
B. Vị trí
C. Thời gian đau
D. Tần suấ
Hội chứng ruột kích thích:
A. Thường gây đau bụng cấp
B. Đau bụng khu trú ở hạ vị và hố chậu phả
C. Nguyên nhân có thể do cường giao cảm
D. Triệu chứng có thể là táo bón và tiêu chảy xen kẽ
Chọn nhận định không đúng về bệnh loét dạ dày:
A. Gây đau bụng mạn tính
B. Nguyên nhân thường gặp là do vi khuẩn Helicobacter Pylori
C. Đặc trưng bởi nóng rát vùng thượng vị
D. Đau giảm sau khi ăn
Bệnh về đường mật có đặc trưng:
A. Thường gây đau bụng cấp tính
B. Khó dung nạp các thức ăn chứa lipid
C. Đau thượng vị hoặc hạ sườn trái
D. Hay ợ nước và thức ăn ra ngoài
Bệnh về tụy không có đặc điểm:
A. Đau khu trú ở vùng hạ sườn phải
B. Đau bụng thường lan ra sau lưng
C. Giảm đau một phần khi ở tư thế cò sung
D. Thường liên quan đến tiền sử uống rượu và bệnh đường mật
Nôn buổi sáng sớm trước khi ăn không gặp trong:
A. Có thai
B. Nghiện rượu
C. Suy thận
D. Hội chứng ure huyết
Nôn do tâm thần không có đặc điểm:
A. Bệnh sử nôn kéo dài
B. Thường nôn trước hoặc trong khi ăn
C. Tình trạng dinh dưỡng đầy đủ
D. Thường do tự mình gây ra
Nôn ra mật thường gặp ở bệnh nhân:
A. Nhiễm khuẩn dạ dày – ruột
B. Tắc ruột
C. Sỏi mật
D. Sau phẫu thuật dạ dày
Hiện tượng “nôn vọt” có thể thấy ở bệnh nhân bị:
A. Ngộ độc thức ăn
B. Viêm túi mật
C. Tăng áp lực nội sọ
D. Liệt ruột
Buồn nôn dai dẳng không kèm nôn ở một bệnh nhân khỏe mạnh có thể cho gợi ý về:
A. Sử dụng các thuốc trợ tim
B. Nghiện rượu
C. Dùng thuốc ngừa thai
D. Tâm bệnh
Nguyên nhân gây nôn thuộc thần kinh là:
A. Rối loạn mũi hầu
B. Dị ứng thức ăn
C. Mất trương lực dạ dày
D. Đái tháo đường
Các nguyên nhân sau gây nôn thuộc chuyển hóa và nội tiết, ngoại trừ:
A. Suy thận
B. Suy gan
C. Hẹp môn vị
D. Nhược giáp
Biện pháp điều trị chung dành cho nôn là:
A. Bù nước và điện giải
B. Cho ăn bằng ống thông qua lỗ hỗng tràng
C. Truyền nước biển
D. Tất cả đều đúng
Các phát biểu sau đều đúng về đặc điểm của ợ nóng, ngoại trừ:
A. Cảm giác nóng hoặc đau khu trú sau xương ức hoặc mỏm mũi kiếm
B. Có thể lan sang trước ngực và sang hai bên, lên hàm và lên cánh tay
C. Thường nặng hơn sau khi ăn
D. Bệnh nhân thường cúi người về phía trước để giảm sự đau đớn
Nguyên nhân gây ra ợ nóng là, ngoại trừ:
A. Những bất thường vận động của thực quản
B. Do trào ngược acid và pepsin từ dạ dày vào thực quản
C. Do trào ngược dịch tụy và mật từ dạ dày vào thực quản
D. Ợ nóng không xảy ra khi thực quản vận động bình thường
Yếu tố quyết định của trào ngược dạ dày thực quản là:
A. Nhu động thực quản
B. Trương lực cơ vòng thực quản dưới
C. Cơ hoành
D. Trương lực cơ vòng thực quản trên
Một số biến chứng của trào ngược dạ dày thực quản là:
A. Viêm thực quản và loét dạ dày
B. Bướu thực quản và túi thừa Zenker
C. Viêm phổi và viêm thực quản
D. Viêm họng và viêm ruột thừa