50 CÂU HỎI
Cơ chế giãn đồng tử trong chấn thương sọ não đơn thuần:
A. Do 2 cơ chế chính: trực tiếp và gián tiếp
B. Nhiều cơ chế phức tạp
C. Do bệnh nhân có uống rượu
D. Do các thuốc lúc sơ cứu và cấp cứu
Hội chứng tăng áp lực nội sọ trong chấn thương sọ não biểu hiện:
A. Nhức đầu liên tục và nôn mữa
B. Nôn thành vòi và không liên quan đến triệu chứng nhức đầu
C. Phù gai thị
D. Câu A và C đúng
Phim sọ thẳng nghiêng trong chấn thương sọ não có giá trị:
A. Phát hiện các dấu hiệu nức sọ
B. Phát hiện các dị vật cản quang trong sọ não
C. Phát hiện dấu hiệu vỡ lún sọ
D. Tất cả đều đúng
Động tác ngữa cột sống có cách khám sau:
A. Tư thế nằm ngữa cho người lớn và nằm sấp cho trẻ em
B. Có 2 cách khám
C. Có 3 cách khám: ngữa, nghiêng và xoay sang bên
D. Câu A và B đúng
Góc xoay của cột sống bình thường:
A. 40 -60
B. 60 - 80o
C. 80 - 120
D. 60-120
Các động tác vận động bình thường của cột sống:
A. Tư thế đứng dễ dàng cúi xuống nhặt vật rơi
B. Tư thế nằm ngữa ngồi dậy không cần chống hai tay
C. Câu A và B đúng
D. Vận động mềm dẻo không hạn chế
Lệch vẹo cột sống có các dạng thường gặp:
A. Lệch vẹo chữ C và chữ S
B. Lệch vẹo thật và lệch vẹo cơ năng
C. Lệch vẹo thật và lệch vẹo giả
D. Câu A và B đúng
Gù tròn ở cột sống hay gặp ở:
A. Người mang vát nặng, ngồi không đúng tư thế
B. Ở người già bệnh lý yếu cơ cột sống
C. Chấn thương cột sống
D. Lao cột sống, còi xương
Các dạng đau của cột sống:
A. Đau tự nhiên
B. Đau khi gõ dồn từ xa
C. Đau làm hạn chế vận động
D. Câu A và B đúng
Các động tác chủ yếu khi khám để phát hiện vận động hạn chế và đau:
A. Cúi và ngửa
B. Nghiêng và xoay
C. Ngữa và xoay
D. Cúi và nghiêng
Các đường cong sinh lý của cột sống cổ:
A. Có 2 đường cong sinh lý
B. Có 3 đường cong sinh lý
C. Có 4 đường cong sinh lý
D. Tất cả đều sai
Cách xác định các cột sống:
A. Có 3 cách
B. Có 2 cách
C. Xác định C7 , D12 và khe liên đốt L4 - L25
D. Câu A và C đúng
Khi bệnh nằm xấp đường nối liên mào chậu đi qua L3 - L4
A. Đúng
B. Sai
Đường ngang qua gai vai của xương bả vai tương ứng với đốt sống:
A. Đốt sống C1 - N1
B. Đốt sống N1 - N2
C. Đốt sống N2 - N3
D. Đốt sống N3 - N4
Đường ngang qua hai đỉnh của xương bã vai tương ứng với đốt sống ngực:
A. Đốt sống ngực D4
B. Đốt sống ngực D5
C. Đốt sống ngực D6
D. Đốt sống ngực D7
Đường ngang qua hai mào chậu tương ứng với đốt sống thắt lưng:
A. Đốt sống thắt lưng L1
B. Đốt sống thắt lưng L2
C. Đốt sống thắt lưng L3
D. Đốt sống thắt lưng L4v
Trong khám cột sống, dấu hiệu rung chuông dương tính khi:
A. Đau tại vị trí đè ép
B. Đau cấp lan dọc ra xung quanh
C. Đau cấp lan dọc xuống theo chân cùng bên
D. Đau lan cấp dọc xuống theo chân đối diện
Rễ thần kinh tủy ngực và thắt lưng được đánh số theo số đốt sống bên trên
A. Đúng
B. Sai
Khi thăm khám cột sống, nghiệm pháp Lasegue dương tính chứng tỏ thương tổn:
A. Rễ dây thần kinh cùng
B. Rễ dây thần kinh bịt
C. Rễ dây thần kinh ngồi
D. Rễ dây thần kinh hông khoeo trong
Sốc tủy bao gồm các triệu chứng sau, ngoại trừ:
A. Liệt vận động hoàn toàn
B. Mất cảm giác hoàn toàn
C. Lóet loạn dưỡng 2 chi dưới
D. Mất mọi phản xạ
Triệu chứng liệt 2 chi dưới chứng tỏ thương tổn:
A. Đốt sống cùng cụt
B. Rễ thần kinh chùm đuôi ngự
C. Thương tổn tủy từ đốt sống lưng trở xuống
D. Gãy mấu ngang đốt sống lưng
Các tư thế liệt của Bailey trong chấn thương cột sống là biểu hiện lâm sàng của thương tổn từ:
A. Khoang tủy C3 - C4
B. Khoang tủy C4 - C5
C. Khoang tủy C5 - C6
D. Khoang tủy C5 - C7
Trong các tư thế liệt của Bailey, triệu chứng hai chi trên khuỷu gấy để cạnh ngực, các ngón tay gấp nửa chừng, chứng tỏ thương tổn:
A. Tổn thương khoang tủy cổ C4
B. Tổn thương khoang tủy cổ C5
C. Tổn thương khoang tủy cổ C6
D. Tổn thương khoang tủy cổ C7
Trong các tư thế liệt của Bailey, triệu chứng hai chi trên để cao trên đầu, khuỷu gấp, các ngón tay gấp nửa chừng, chứng tỏ thương tổn:
A. Tổn thương khoang tủy cổ C6
B. Tổn thương khoang tủy cổ C7
C. Tổn thương khoang tủy ngực D1
D. Tổn thương khoang tủy ngực D2
Trong các tư thế liệt của Bailey, triệu chứng hai chi trên liệt hoàn toàn như chết nằm dọc theo thân mình, chứng tỏ thương tổn:
A. Tổn thương khoang tủy cổ C5
B. Tổn thương khoang tủy cổ C6
C. Tổn thương khoang tủy cổ C7
D. Tổn thương khoang tủy ngực D1
Vết thương mạch máu có thể chảy máu ra ngoài trong trường hợp:
A. Tổn thương lớp nội mạc
B. Tổn thương lớp nội mạc + lớp áo giữa
C. Tổn thương 3 lớp thành mạch
D. Các câu trên đều đúng
Nguyên nhân của vết thương mạch máu có thể là:
A. Các lọai vũ khí trong chiến tranh
B. Tai nạn giao thông hoặc tại nạn lao động
C. Do thầy thuốc
D. A, B và C đúng
Vết thương mạch máu khó tự cầm trong trường hợp:
A. Tổn thương lớp áo ngòai và giữa
B. Tổn thương lớp áo giữa và lớp nội mạc
C. Tổn thương lớp nội mạc
D. Vết thương bên tổn thương cả 3 lớp thành mạch
Dấu hiệu lâm sàng của vết thương mạch máu có thể là:
A. Choáng
B. Chảy máu
C. Thiếu máu hạ lưu
D. Tất cả đều đúng
Trên phim chụp cản quang động mạch, biểu hiện co thắt động mạch là:
A. Ngừng thuốc cản quang (hình ảnh cắt cụt)
B. Hẹp dần lòng mạch
C. Hẹp dần lòng mạch + tuần hòan phụ kém
D. Hẹp dần lòng mạch + tuần hòan phụ phát triển
Ðiều không nên làm trong sơ cứu vết thương mạch máu là:
A. Kẹp cầm máu
B. Ga-rô
C. Băng ép
D. Băng ép có chèn động mạch
Garrot chỉ được áp dụng trong trường hợp:
A. Vết thương chảy nhiều máu
B. Vết thương chảy máu khó cầm
C. Vết thương cắt cụt chi tự nhiên
D. Vết thương tĩnh mạch lớn
Nguyên tắc điều trị vết thương mạch máu là:
A. Hồi sức, chống choáng
B. Chống uốn ván
C. Kháng sinh toàn thân
D. Tất cả đều đúng
Gọi là vết thương mạch máu khi:
A. Thương tổn nội mạc
B. Thương tổn nội mạc và lớp giữa
C. Thương tổn 3 lớp của thành mạch
D. Tất cả đều đúng
Chẩn đoán phân biệt giả phình động mạch và phình động mạch dựa vào:
A. Cơ chế bệnh sinh
B. Hình dạng túi phình
C. Bản chất của thành túi phình
D. Vị trí túi phình
Giả phình động mạch cấp sau chấn thương động mạch do:
A. Thương tổn hoàn toàn lớp nội mạc
B. Thương tổn hoàn toàn lớp giữa
C. Thương tổn hoàn toàn lớp nội mạc và lớp giữa
D. Thương tổn lớp giữa và lớp vỏ
Những yếu tố nặng trong thương tổn động mạch:
A. Vị trí động mạch thương tổn
B. Thời gian điều trị
C. Thương tổn phối hợp
D. Tất cả đều đúng
Thoát vị bẹn chéo ngoài ở trẻ em là do:
A. Mở lại ống phúc tinh mạc ở trẻ nam
B. Mở lại ống Nuck ở trẻ gái
C. Bẩm sinh
D. Tất cả đều đúng
Thoát vị bẹn bẩm sinh là:
A. Thoát vị chéo ngoài
B. Thoát vị trực tiếp
C. Thoát vị chéo trong
D. Thoát vị tái phát sau mổ
Thoát vị bìu có thể nhầm chẩn đoán với:
A. U nang thừng tinh
B. Viêm tinh hoàn
C. Nước màng tinh hoàn
D. Tinh hoàn lạc chỗ
Bản chất của túi thoát vị:
A. Là một tổ chức xơ
B. Là màng mỏng tân tạo
C. Là túi phúc mạc
D. Là bao xơ chung
Thoát vị bẹn thường khi mở bao thoát vị thấy:
A. Chỉ có dịch trong
B. Có manh tràng và ruột thừa
C. Có quai ruột non
D. Có mạc nối lớn
Các yếu tố cấu thành thoát vị bao gồm:
A. Tạng thoát vị
B. Túi thoát vị
C. Ðường đi của tạng thoát vị
D. Tất cả đều đúng
Phân chia thoát vị bẹn thành chéo ngoài hay chéo trong là dựa vào:
A. Ðộng mạch bẹn
B. Dây treo bàng quang
C. Ðộng mạch thượng vị dưới
D. Dây chằng tròn
Chẩn đoán gián biệt thoát vị bẹn không biến chứng với, ngoại trừ:
A. Nang thừng tinh
B. Dãn tĩnh mạch thừng tinh
C. Tinh hoàn lạc chỗ
D. U tinh hoàn
Bệnh lý do tồn tại ống phức tinh mạc ở trẻ em bao gồm:
A. Thoát vị bẹn
B. Tràn dịch màng tinh hoàn
C. Nang thừng tinh
D. Dãn tĩnh mạch thừng tinh
Nguyên tắc mổ thoát vị bẹn bao gồm:
A. Thắt cao cổ túi thoát vị
B. Tái tạo thành bụng ở người lớn
C. Tái tạo thành bụng ở trẻ em
D. A và B đúng
Chỉ định mổ thoát vị bẹn nghẹt khi:
A. Tạng thoát vị nằm trong bìu quá lớn
B. Tạng thoát vị đau nhiều
C. Tạng thoát vị không tự lên được
D. Tạng thoát vị là ruột bị nghẹt gây tắc ruột
Bệnh nhân bị thoát vị bẹn khi có triệu chứng tắc ruột, cần phải:
A. Cố gắng nắn đẩy tạng thoát vị về ổ bụng
B. Tiền mê và đẩy tạng vào ổ bụng
C. Giữ khối thoát vị và mổ cấp cứu ngay
D. Chờ đợi hy vọng tạng thoát vị tự lên
Tạng thoát vị được gọi là nghẹt khi:
A. Thầy thuốc cố đẩy không lên được
B. Bệnh nhân đau đớn nhiều
C. Bệnh nhân sốt
D. Bệnh nhân có hội chứng tắc ruột