50 CÂU HỎI
Biến dạng điển hình trong trật khớp háng kiểu chậu là:
A. Đùi duỗi, khép và xoay ngoài
B. Đùi gấp, dạng và xoay ngoài
C. Đùi duỗi, khép và xoay trong
D. Đùi gấp, khép và xoay trong
Phân loại trật khớp háng của Thompson và Epstein là:
A. Kiểu 1: Trật khớp háng có hoặc không kèm vỡ nhỏ ổ cối. Không vững sau nắn
B. Kiểu 2: Trật khớp háng kèm theo vỡ một mảnh lớn bờ sau ổ cối. Khôn vững sau nắn
C. Kiểu 3: Trật khớp háng kèm theo vỡ vụn ổ cối thành nhiều mảnh
D. Kiểu 4: Trật khớp háng kèm theo gãy chỏm xương đùi
Biến dạng trong trật khớp khủyu điển hình là:
A. Cẳng tay ở tư thế duỗi, hơi sấp trông cẳng tay như bị ngắn đi
B. Cẳng tay ở tư thế gấp 400, hơi ngữa trông cẳng tay như bị dài ra
C. Cẳng tay ở tư thế gấp 400, hơi sấp trông cẳng tay như bị ngắn đi
D. Cẳng tay ở tư thế duỗi, ngữa nhẹ trông cẳng tay như bị ngắn đi
Dây thần kinh hay bị thương tổn trong trật khớp khuỷu là:
A. Thần kinh quay
B. Thần kinh giữa
C. Thần kinh trụ
D. Thần kinh cơ bì
Phân loại trật khớp theo giải phẫu và X quang bao gồm:
A. Bán trật khớp
B. Trật khớp hoàn toàn
C. Trật khớp kèm gãy xương
D. A, B, C đúng
Trên lâm sàng có 4 nhóm trật khớp, ngoại trừ:
A. Trật khớp hở
B. Trật khớp kín
C. Trật khớp kèm biến chứng mạch máu thần kinh
D. Trật khớp kèm gãy xương
Sau khi nắn trật khớp cần:
A. Bất động 2-3 tuần
B. Tập vận động sớm
C. Tập vận động thụ động ngay
D. Bất động tạm thời vài ngày
Cơ chế gãy trật khớp vai thường gặp nhất là:
A. Chấn thương trực tiếp vào khớp vai
B. Ngã chống tay tư thế dạng, đưa ra sau, xoay ngoài
C. Ngã chống khủyu tư thế dạng, đưa ra trước, xoay trong
D. Ngã chống tay tư thế khép, đưa ra sau, xoay ngoài.
Trật khớp vai được chia ra 4 kiểu tùy theo vị trí của chỏm xương cánh tay so với ổ cối ngoại trừ:
A. Ra sau
B. Lên trên
C. Xuống dưới
D. Vào trong
Trong trật khớp vai kiểu ra trước, kiểu trật dưới mỏm quạ hay gặp nhất chiếm khoảng:
A. 70%
B. 80%
C. 90%
D. 95%
Các triệu chứng lâm sàng sau điển hình của trật khớp vai ra trước ngoại trừ:
A. Dấu nhát rìu
B. Dấu ngù vai
C. Cánh tay xoay ngoài
D. Cánh tay khép
Trong trật khớp vai, dây thần kinh hay bị tổn thương nhất là:
A. Thần kinh mủ
B. Thần kinh cơ bì
C. Thần kinh quay
D. Thần kinh trụ
Biến chứng gãy xương kèm theo trật khớp vai thường gặp là:
A. Vỡ ổ chảo
B. Vỡ ổ cối
C. Vỡ mấu chuyển lớn xương cánh tay
D. Vỡ mấu chuyển bé xương cánh tay
Biến dạng Hill - Sachs là thương tổn của:
A. Ổ chảo
B. Sụn khớp
C. Sụn viền
D. Chỏm xương cánh tay
Kiểu trật khớp háng hay gặp nhất:
A. Ra trước
B. Ra sau
C. Trung tâm
D. Kiểu mu
Kiếu trật khớp háng hay gặp nhiều nhất:
A. Kiểu chậu
B. Kiểu ngồi
C. Kiểu mu
D. Kiểu bịt
Trong trật khớp háng kiểu chậu, so với đường Nélaton - Rose, mấu chuyển lớn:
A. Nằm thấp hơn
B. Ngang bằng
C. Nằm cao hơn
D. A và B đúng
Kiểu trật khớp khủyu hay gặp nhất là:
A. Ra trước
B. Vào trong
C. Ra ngoài
D. Ra sau
Trong kiểu trật khớp khủyu ra sau, mỏm khủyu:
A. Nhô ra trước
B. Nhô ra sau
C. Di lệch vào trong
D. Di lệch ra ngoài
Đám rối thần kinh cánh tay chia ra các nhánh thần kinh chi trên và vùng bụng:
A. Đúng
B. Sai
Thần kinh giữa chi phối cảm giác 1/3 ngoài gan bàn tay:
A. Đúng
B. Sai
Dây thần kinh hông khoeo trong chi phối động tác duỗi, khép và xoay bàn chân:
A. Đúng
B. Sai
Một trong những triệu chứng lâm sàng của liệt thân nhất trên là:
A. Động tác dạng chi trên và gấp cẳng tay vào cánh tay mất
B. Phản xạ gân cơ Delta, cơ nhị đầu và trâm quay tăng
C. Động tác dạng của chi trên và động tavs gấp cẳng tay vào cánh tay vẫn còn
D. Vận động các cơ Delta, cơ nhị dầu, cơ cẳng tay trước vẫn còn
Khám lâm sàng phát hiện thấy liệt cơ tam đầu, liệt duỗi chung các ngón tay, liệt cơ duỗi riêng ngón 5, cơ duỗi ngắn ngón trỏ là dấu hiệu của:
A. Liệt thân nhất trên
B. Liệt thân nhất giữa
C. Liệt thân nhất dưới
D. Liệt các thân nhì đám rối thần kinh cánh tay
Khám lâm sàng ghi nhận :mất động tác gấp và khép bàn tay, teo các cơ bàn tay là một trong những triệu chứng quan trọng biểu hiện tổn thương:
A. Liệt thân nhất trên
B. Liệt thân nhất giữa
C. Liệt thân nhất dưới
D. Tổn thương các thân nhì của đám rối cánh tay
Khám lâm sàng phát hiện cổ bàn tay có dạng “liệt cổ cò “đó là dấu hiệu của:
A. Liệt thần kinh giữa
B. Liệt thần kinh quay
C. Liệt thần kinh trụ
D. Liệt thần kinh mũ
Một trong những triệu chứng của liệt thần kinh quay biểu hiện trên lâm sàng là:
A. Ngữa cẳng tay - bàn tay, duỗi cẳng tay mất
B. Mất hoàn toàn cảm giác của cẳng bàn tay
C. Mất phản xạ cơ tam đầu và trâm quay
D. A và C đúng
Một trong những triệu chứng của liệt thần kinh giữa biểu hiện:
A. Động tác gấp bàn tay vào cẳng tay mất
B. Gấp được ngón trỏ và ngón giữa
C. Động tác sấp bàn tay rất yếu
D. A và C đúng
Tình trạng teo cơ trong liệt dây thần kinh giữa biểu hiện:
A. 1/3 dưới cẳng tay và bàn tay gầy
B. Mất chức năng cầm nắm
C. Rối loạn cảm giác vùng bị teo cơ
D. Các câu trên đều đúng
Khám lâm sàng ghi nhận có hình ảnh đốt 2 ngón IV và V gấp lại, có khi gấp cả đốt 3, đốt 1 duỗi là biểu hiện của thương tổn:
A. Liệt thần kinh giữa
B. Liệt thần kinh quay
C. Liệt thần kinh giữa và thần kinh quay
D. Liệt thần kinh trụ
Triệu chứng liệt dây thần kinh trụ bao gồm: ngoại trừ một triệu chứng
A. Động tác gấp hai ngón cuối bị hạn chế
B. Động tác khép và dạng các ngón tay bị mất
C. Mất vận động ngón V
D. Mất động tác dạng ngón cái
Triệu chứng mất cảm giác trong liệt dây thần kinh mũ:
A. Mặt ngoài cánh tay
B. Mặt trong cánh tay
C. Mặt ngoài của vai
D. Mặt trong của vai
Triệu chứng liệt vận động trong liệt dây thần kinh mũ bao gồm, ngoại trừ một triệu chứng:
A. Không nhấc tay ra ngoài được
B. Không nhấc tay ra sau được
C. Không khép tay vào trong được
D. Teo cơ sớm
Phản xạ gân Achile giảm trong:
A. Liệt dây thần kinh hông khoeo ngoài
B. Liệt dây thần kinh hông khoeo trong
C. Liệt dây thần kinh đùi
D. Liệt dây thần kinh đuì và hông khoeo ngoài
Triệu chứng liệt dây thần kinh hông khoeo ngoài bao gồm, ngoại trừ một triệu chứng:
A. Mất động tác gấp bàn chân và ngón chân
B. Khi đi gót chân bị lết trên mặt đất
C. Bàn chân có khuynh hướng vẹo ngữa ra ngoài
D. Bàn chân có khuynh hướng vẹo ngữa vào trong
Khám lâm sàng ghi nhận các triệu chứng: mất cảm giác ở vùng gót, vùng gan bàn chân, bờ ngoài của mu bàn chân là dấu hiệu của:
A. Liệt dây thần kinh hông khoeo ngoài
B. Liệt dây thần kinh hông khoeo trong
C. Liệt dây thần kinh đùi
D. Liệt dây thần kinh đuì và hông khoeo ngoài
Khám lâm sàng ghi nhận các triệu chứng: hạn chế động tác gấp đùi vào bụng là dấu hiệu của:
A. Liệt dây thần kinh hông khoeo ngoài
B. Liệt dây thần kinh hông khoeo trong
C. Liệt dây thần kinh đùi
D. Liệt dây thần kinh toạ
Khám lâm sàng ghi nhận mất cảm giác mặt trước cẳng chân và bàn chân, không có rối loạn dinh dưỡng là triệu chứng của:
A. Liệt dây thần kinh hông khoeo ngoài
B. Liệt dây thần kinh hông khoeo trong
C. Liệt dây thần kinh đùi
D. Liệt thân chính của giây thần kinh hông
Khám lâm sàng ghi nhận giảm cảm giác mặt trong cánh tay, cẳng tay, bàn tay là dấu hiệu của:
A. Liệt thân nhì của đám rối cánh tay
B. Liệt thần kinh quay
C. Liệt thân nhất dưới
D. Liệt thân nhất giữa
Khám lâm sàng ghi nhận các triệu chứng: liệt cơ tam đầu, các cơ giữ bàn tay, ngón tay, cơ đelta, cơ ngữa dài là dấu hiệu của:
A. Liệt thân nhất dưới
B. Liệt thân nhì của đám rối cánh tay
C. Liệt thân nhì sau của đám rối cánh tay
D. Liệt thân nhất trên
Khám lâm sàng ghi nhận: mất cảm giác mặt sau cánh tay, mặt sau cẳng tay và nữa ngoài của mu bàn tay
A. Liệt thần kinh giữa
B. Liệt thần kinh quay
C. Liệt thần kinh mũ
D. Liệt thần kinh trụ
Một trong những triệu chứng của liệt dây thần kinh giữa là:
A. Động tác gấp bàn tay vào cẳng tay bình thường
B. Gấp được ngón trỏ và ngón giữa
C. Gấp được ngón nhẫn và ngón út
D. Động tác đối ngón cái với các ngón khác không được
Một trong những triệu chứng của liệt dây thần kinh mủ là:
A. Nhấc tay ra trước được
B. Nhấc tay ra ngoài được
C. Nhấc tay ra sau được
D. Không nhấc tay ra trước ra ngoài và ra sau được
Chấn thương sọ não được hiểu như sau:
A. Tổn thương da đầu, sọ não và máu tụ
B. Những tổn thương thực thể: nứt sọ, giập não, máu tụ
C. Những rối loạn sinh lý tạm thời của não bộ
D. Câu B và C đúng
Nguyên tắc khám chấn thương sọ não:
A. Kích thích đáp ứng chính xác
B. Kích thích đáp ứng không chính xác
C. Kích thích không đáp ứng
D. Tất cả điều đúng
Mức độ vận động trong mê độ III/IV:
A. Kích thích đáp ứng chính xác
B. Kích thích đáp ứng không chính xác
C. Kích thích không đáp ứng
D. Co cứng mất vỏ và mất não
Cơ sở để đánh giá mức độ hôn mê theo thang điểm Glassgow:
A. Tri giác biểu hiện qua sự hiểu biết của bệnh nhân
B. Dựa vào sự đáp ứng của lời nói, của mắt và vận động
C. Dựa vào ngôn ngữ, độ mở mắt và vận động
D. Dựa vào lời nói và sự mở mắt vận động khi kích thích
Khoảng tỉnh được xác định như sau:
A. Mê-> tỉnh ->mê
B. Tỉnh->mê ->tỉnh
C. Tỉnh ->mê
D. Mỗi bệnh nhân điều có khoảng tỉnh
Biểu hiện rối loạn thần kinh thực vật trong chấn thương sọ não:
A. Mạch chậm, huyết áp tăng
B. Nhịp thở tăng, hơi thở tăng
C. Câu A và B đúng khi có chèn ép thân não
D. Nhức đầu và nôn mữa
Liệt nửa người trong chấn thương sọ não:
A. Máu tụ chèn ép
B. Giập não và máu tụ
C. Tổn thương phối hợp
D. Câu A, B và C đúng