vietjack.com

1730 câu trắc nghiệm Nội ngoại cơ sở có đáp án - Phần 25
Quiz

1730 câu trắc nghiệm Nội ngoại cơ sở có đáp án - Phần 25

A
Admin
50 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
50 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Đoạn cuối hỗng tràng và đoạn đầu hồi tràng thường bị vỡ trong chấn thương bụng kín là do:

A. Đây là đoạn ruột nằm giữa một đầu cố định và đầu kia di động

B. Đây là phần ruột non có thành mỏng nhất

C. Đây là phần ruột ít di động nhất

D. Tất cả đều sai

2. Nhiều lựa chọn

Đoạn đầu hỗng tràng và đoạn cuối hồi tràng thường bị vỡ trong chấn thương bụng kín là do:

A. Đây là đoạn ruột nằm giữa một đầu cố định và đầu kia di động

B. Đây là phần ruột non có thành mỏng nhất

C. Đây là phần ruột ít di động nhất

D. A và B đúng

3. Nhiều lựa chọn

Trong chấn thương bụng kín do cơ chế giảm tốc, bệnh nhân thường vào viện với:

A. Tổn thương thường là chỉ một tạng nào đó

B. Tổn thương thường phức tạp và đa tạng

C. Bệnh cảnh nặng nề và đe doạ tử vong nếu như không kịp thời hối sức và can thiệp sớm

D. B và C đúng

4. Nhiều lựa chọn

Khi khám một bệnh nhân bị chấn thương bụng kín cần chú ý khám các cơ quan:

A. Lồng ngực

B. Thần kinh sọ não

C. Các xương lớn như xương đùi, xương chậu

D. Tất cả đều đúng

5. Nhiều lựa chọn

Chẩn đoán một vết thương thấu ổ phúc mạc dựa vào:

A. Có dịch tiêu hoá chảy ra ngoài qua vết thương

B. Tạng trong ổ phúc mạc lòi ra ngoài qua vết thương

C. Siêu âm có tổn thương tạng trong ổ phúc mạc ở một bệnh nhân có vết thương ở thành bụng

D. A và B đúng

6. Nhiều lựa chọn

Chẩn đoán một vết thương thấu ổ phúc mạc dựa:

A. Có dịch tiêu hoá chảy ra ngoài qua vết thương

B. Ruột hay mạc nối lớn lòi ra ngoài qua vết thương

C. Siêu âm có tổn thương tạng trong ổ phúc mạc ở một bệnh nhân có vết thương ở thành bụng

D. A và B đúng

7. Nhiều lựa chọn

Chẩn đoán vết thương thấu ổ phúc mạc dựa vào:

A. Có dịch tiêu hoá chảy ra ngoài qua vết thương

B. X quang bụng không chuẩn bị có hơi tự do trong ổ phúc mạc

C. Siêu âm có tổn thương tạng trong ổ phúc mạc ở một bệnh nhân có vết thương ở thành bụng

D. Tất cả đều đúng

8. Nhiều lựa chọn

Chẩn đoán một vết thương thấu ổ phúc mạc dựa vào điều gì?

A. Tạng trong ổ phúc mạc lòi ra ngoài qua vết thương

B. Siêu âm có tổn thương tạng trong ổ phúc mạc ở một bệnh nhân có vết thương ở thành bụng

C. X quang bụng không chuẩn bị có hơi tự do trong ổ phúc mạcc

D. A và B đúng

9. Nhiều lựa chọn

Trong vết thương thấu bụng do bạch khí, tổn thương thường có đặc điểm:

A. Vết thương thành bụng đơn giản

B. Tạng trong ổ phúc mạc thường bị thương tổn đơn giản, đôi khi chỉ tổn thương thành bụng đơn thuần

C. Tổn thương thường tại chổ tương ứng với vị trí tổn thương thành bụng

D. Tất cả đều đúng

10. Nhiều lựa chọn

Trong vết thương thấu bụng do hoả khí, tổn thương thường có đặc điểm:

A. Tạng trong ổ phúc mạc thường bị thương tổn phức tạp và nhiều cơ quan

B. Tạng trong ổ phúc mạc thường bị thương tổn đơn giản, đôi khi chỉ tổn thương thành bụng đơn thuần

C. Tổn thương ống tiêu hoá theo dạng số chẳn 2, 4, 6

D. . A và C đúng

11. Nhiều lựa chọn

Triệu chứng lâm sàng của hội chứng chảy máu trong do vỡ tạng đặc trong chấn thương bụng kín bao gồm:

A. Dấu chứng mất máu cấp

B. Dịch tự do trong ổ phúc mạc, đề kháng thành bụng.

C. Chọc dò ổ phúc mạc ra máu không đông

D. Tất cả đều đúng

12. Nhiều lựa chọn

Các nguyên nhân gây nên chảy máu trong ổ phúc mạc bao gồm:

A. Nguyên nhân sản phụ khoa như thai ngoài tử cung vỡ, u nang buồng trứng vỡ

B. Nguyên nhân bệnh lý ngoại khoa như K gan vỡ, phồng ĐMC bụng vỡ

C. Nguyên nhân chấn thương như vỡ gan-lách do chấn thương bụng kínc

D. Tất cả đều đúng

13. Nhiều lựa chọn

Các nguyên nhân ngoại khoa gây nên hội chứng chảy máu trong bao gồm:

A. Vỡ tạng đặc

B. Tổn thương các mạch máu lớn trong ổ phúc mạc

C. Tổn thương rách hay đứt mạc treo ruột

D. Tất cả đều đúng

14. Nhiều lựa chọn

Siêu âm trong chấn thương bụng kín có ý nghĩa:

A. Giúp phát hiện thương tổn tạng đặc

B. Giúp phát hiện dịch tự do hay ổ đọng dịch trong ổ phúc mạc

C. Hướng dẫn chọc dò ổ phúc mạc nếu cần

D. Tất cả đều đúng

15. Nhiều lựa chọn

X quang bụng đứng không chuẩn bị trong chấn thương bụng kín có ý nghĩa:

A. Giúp phát hiện thương tổn tạng đặc

B. Giúp phát hiện hơi tự do trong ổ phúc mạc

C. Giúp phát hiện mức hơi dịch nếu có

D. A và B đúng

16. Nhiều lựa chọn

Chọc dò ổ bụng hay chọc rữa ổ bụng trong chấn thương bụng kín dương tính khi về mặt đại thể ghi nhận có:

A. Máu không đông

B. Dịch tiêu hoá

C. Dịch dưỡng trấp trắng đục như sữa

D. Tất cả đều đúng

17. Nhiều lựa chọn

Vị trí chọc dò ổ bụng tốt nhất để tìm máu không đông trong ổ phúc mạc là:

A. Điểm Mac Burney

B. Đối xứng với điểm M.B qua bên trái

C. Vị trí nghi ngờ có máu đọng nhất

D. A và B đúng, C sai

18. Nhiều lựa chọn

Vị trí chọc dò ổ bụng tốt nhất để tìm máu không đông trong ổ phúc mạc được hiểu là:

A. Điểm Mac Burney

B. Điểm Lanz

C. Vị trí nghi ngờ có máu đọng nhất

D. A và B đúng, C sai

19. Nhiều lựa chọn

Trong hội chứng chảy máu trong, chọc rữa ổ bụng được gọi là dương tính khi:

A. Hồng cầu (HC) > 100000/mm3

B. HC > 1 triệu/mm3

C. BC > 500/mm3

D. B và C đúng

20. Nhiều lựa chọn

Siêu âm trong hội chứng chảy máu trong có ý nghĩa:

A. Giúp phát hiện dịch tự do trong ổ phúc mạc

B. Giúp phát hiện tạng thương tổn kèm theo có thể là nguyên nhân của hội chứng chảy máu trong

C. Hướng dẫn chọc dò tìm máu không đông trong ổ phúc mạc

D. Tất cả đều đúng

21. Nhiều lựa chọn

Trong chấn thương bụng kín, tạng đặc hay bị thương tổn nhất theo thứ tự lần lượt là:

A. Lách, gan, tuỵ

B. Gan, tuỵ, lách

C. Lách, tuỵ, gan

D. B và C đúng

22. Nhiều lựa chọn

Trong chấn thương bụng kín, tổn thương gan, lách được phân độ theo:

A. Moore

B. Chatelain

C. Dukes

D. Gustilo

23. Nhiều lựa chọn

Cơ chế chấn thương trong tổn thương gan, lách do chấn thương bụng kín là:

A. Trực tiếp

B. Gián tiếp theo cơ chế đụng dội

C. Gián tiếp theo cơ chế giảm tốc

D. Tất cả đều đúng

24. Nhiều lựa chọn

Trong vết thương thấu bụng do hoả khí, tổn thương gây nên thường phức tạp và tỷ lệ theo công thức:

A. E= mV2

B. Năng lượng sinh ra tỷ lệ thuận với khối lượng và bình phương vận tốc

C. Tổn thương gây nên tỷ lệ thuận với trọng lượng của vật và với bình phương vận tốc của nó

D. Tất cả đều đúng

25. Nhiều lựa chọn

Triệu chứng lâm sàng của vỡ gan, lách là:

A. Hội chứng mất máu cấp

B. Hội chứng chảy máu trong

C. Hội chứng viêm phúc mạc

D. A và B đúng

26. Nhiều lựa chọn

Chọc dò ổ phúc mạc trong vỡ gan-lách nhằm mục đích:

A. Tìm máu không đông trong ổ phúc mạc

B. Tìm dịch tiêu hoá trong ổ phúc mạc

C. Tìm hơi tự do trong ổ phúc mạc

D. A và B đúng

27. Nhiều lựa chọn

Trong trường hợp chảy máu trong, chọc dò ổ phúc mạc cho kết quả âm tính giả khi:

A. Chọc không đúng vị trí có máu

B. Kim hút bị tắc

C. Máu chảy quá ít (< 100ml)

D. Tất cả đều đúng

28. Nhiều lựa chọn

Trong trường hợp chảy máu trong, chọc dò ổ phúc mạc cho kết quả âm tính giả khi nào?

A. Chọc không đúng vị trí có máu không đông

B. Kim hút bị tắc

C. Chọc vào cục máu đông

D. Tất cả đều đúng

29. Nhiều lựa chọn

Trong trường hợp chảy máu trong, chọc dò ổ phúc mạc cho kết quả dương tính giả khi:

A. Chọc vào mạch máu

B. Chọc vào khối máu tụ sau phúc mạc

C. Chọc vào khối máu tụ dưới bao gan hay lách (khối máu tụ chưa vỡ)

D. A và B đúng

30. Nhiều lựa chọn

Trong trường hợp chảy máu trong, chọc rữa ổ phúc mạc được gọi là dương tính khi:

A. HC > 1000000/mm3

B. HC > 100000/mm3

C. BC > 2000/mm3

D. A và B đúng

31. Nhiều lựa chọn

Chấn thương bụng được định nghĩa là tất cả chấn thương và vết thương hoặc ở bụng đơn thuần, hoặc bụng- ngực, bụng- tầng sinh môn hay theo chiều ngược lại

A. Đúng

B. Sai

32. Nhiều lựa chọn

Vết thương thấu bụng được định nghĩa là tất cả vết thương ở bụng cho dù có thông vào ổ phúc mạc hay không

A. Đúng

B. Sai

33. Nhiều lựa chọn

Các nguyên nhân gây nên kết quả âm tính giả của chọc dò ổ phúc mạc trong hội chứng chảy máu trong là:

A. Tắc kim

B. Chọc không đúng vị trí

C. Máu chảy trong ổ phúc mạc ít hơn 500ml

D. A và B đúng

34. Nhiều lựa chọn

Hội chứng chảy máu trong được định nghĩa là tình trạng chảy máu trong ống tiêu hoá?

A. Đúng

B. Sai

35. Nhiều lựa chọn

Chọc rữa ổ phúc mạc được chỉ định trong trường hợp bệnh nhân chấn thương bụng nghi ngờ có chảy máu trong nhưng lâm sàng và cận lâm sàng không điển hình, mặc dù huyết động rối loạn nặng nề

A. Đúng

B. Sai

36. Nhiều lựa chọn

Các nguyên nhân gây nên kết quả dương tính giả của chọc dò ổ phúc mạc trong hội chứng chảy máu trong là:

A. Chọc vào tạng

B. Chọc không đúng vị trí có máu không đông

C. Máu chảy trong ổ phúc mạc ít hơn 200m

D. A và B đúng

37. Nhiều lựa chọn

Chọc rữa ổ phúc mạc được chỉ định trong trường hợp nào sau đây của hội chứng chảy máu trong:

A. Bệnh nhân có rối loạn huyết động nặng nề do chấn thương bụng mà không rõ chẩn đoán

B. Bệnh nhân chấn thương bụng nghi ngờ có chảy máu trong nhưng lâm sàng và cận lâm sàng không điển hình, mặc dù huyết động rối loạn nặng nề

C. Bệnh nhân chấn thương bụng nghi ngờ có chảy máu trong nhưng lâm sàng và cận lâm sàng không điển hình và huyết động không bị rối loạn

D. A và B đúng

38. Nhiều lựa chọn

Hội chứng chảy máu trong được định nghĩa là tình trạng có máu chảy và không đông trong ổ phúc mạc?

A. Đúng

B. Sai

39. Nhiều lựa chọn

Triệu chứng lâm sàng quan trọng nhất để theo dỏi trong hội chứng chảy máu trong:

A. Nhiệt độ

B. Huyết áp

C. Nước tiểu

D. Đau bụng

40. Nhiều lựa chọn

Các nguyên nhân gây nên kết quả âm tính giả của chọc dò ổ phúc mạc trong hội chứng chảy máu trong:

A. Tắc kim

B. Chọc không đúng vị trí

C. Máu chảy trong ổ phúc mạc ít hơn 500ml

D. A và B đúng

41. Nhiều lựa chọn

Các nguyên nhân nào sau đây là tắc ruột cơ học:

A. Tắc ruột do dính sau mổ

B. Tắc ruột do phình đại tràng bẩm sinh ở trẻ em

C. Tắc ruột do viêm phúc mạc

D. A và B đúng

42. Nhiều lựa chọn

Các nguyên nhân sau gây bệnh cảnh tắc ruột cơ năng ?

A. Tắc ruột do thoát vị bẹn nghẹt

B. Liệt ruột sau mổ

C. Tắc ruột do phình đại tràng bẩm sinh ở trẻ em

D. B và C đúng

43. Nhiều lựa chọn

Ðau bụng trong tắc ruột cơ học có đặc điểm:

A. Ðau nhiều và liên tục

B. Ðau giảm khi bệnh nhân nôn mữa hay trung tiện được

C. Ðau tăng khi bệnh nhân uống nước hay ăn

D. B và C đúng

44. Nhiều lựa chọn

Các điểm khác nhau giữa tắc ruột cao và tắc ruột thấp là:

A. Bệnh nhân tắc ruột cao thường nôn sớm hơn và nhiều hơn

B. Bệnh nhân tắc ruột càng cao, bụng càng chướng

C. Mức hơi-dịch trong tắc ruột cao dạng đáy hẹp và vòm cao

D. A và C đúng

45. Nhiều lựa chọn

Ðặc điểm của hình ảnh X quang bụng không chuẩn bị trong tắc ruột cơ học cao là:

A. Mức hơi-dịch dạng đáy hẹp và vòm cao

B. Mức hơi-dịch dạng đáy rộng và vòm thấp

C. Tập trung đóng khung ổ bụng

D. Tắc càng cao, mức hơi-dịch càng nhiều

46. Nhiều lựa chọn

Ðặc điểm của hình ảnh X quang không chuẩn bị trong tắc ruột cơ học ở ruột già là:

A. Mức hơi-dịch dạng đáy hẹp và vòm cao

B. Mức hơi-dịch dạng đáy rộng và vòm thấp

C. Tập trung đóng khung ổ bụng

D. A và C đúng

47. Nhiều lựa chọn

Các xét nghiệm cận lâm sàng cần ưu tiên được làm trong tắc ruột là :

A. Công thức máu, Hct

B. X quang bụng không chuẩn bị

C. Ðiện giải đồ

D. Tất cả đều đúng

48. Nhiều lựa chọn

Siêu âm trong tắc ruột có thể thấy:

A. Nguyên nhân gây tắc ruột và vị trí tắc

B. Hình ảnh tăng nhu động ruột trong tắc ruột cơ học

C. Mức hơi-dịch tương tự như trong X quang bụng không chuẩn bị

D. A và B đúng

49. Nhiều lựa chọn

Các nguyên nhân thường gây tắc ruột cơ học ở trẻ độ tuổi đi học là:

A. Búi giun đũa

B. Bã thức ăn

C. Lồng ruột

D. A và B đúng

50. Nhiều lựa chọn

Các nguyên nhân thường gây tắc ruột cơ học ở người trưởng thành là:

A. Lồng ruột

B. Tắc do dính sau mổ

C. Thoát vị nghẹt

D. Chỉ B và C đúng

© All rights reserved VietJack