50 CÂU HỎI
Xét nghiệm sinh hoá nào sau đây cần cho chẩn đoán xác định vàng da tắc mật:
A. Nồng độ Bilirubine máu toàn phần và trực tiếp trong máu
B. Nồng độ Phosphatase kiềm trong nước tiểu
C. Nồng độ Phosphatase kiềm trong máu
D. A và C đều đúng
Trong vàng da, xét nghiệm sinh hoá nào sau đây là đặc hiệu để chẩn đoán tắc mật:
A. Nồng độ Bilirubine máu toàn phần trong máu
B. Nồng độ Phosphatase kiềm trong nước tiểu
C. Nồng độ Phosphatase kiềm trong máu
D. A và C đúng
Siêu âm gan mật trong vàng da tắc mật có ý nghĩa:
A. Xác định nguyên nhân gây tắc mật
B. Xác định vị trí tắc nghẽn
C. Đánh giá chức năng gan
D. A và B đúng
Gan lớn trong tắc mật cấp có đặc điểm là gan lớn, rất đau khi ấn vào, bề mặt trơn láng:
A. Đúng
B. Sai
Gan lớn trong tắc mật cấp tính có đặc điểm là gan lớn, cảm giác tức khi ấn vào và bề mặt lỗn nhỗn u cục?
A. Đúng
B. Sai
Túi mật lớn trong tắc mật có ý nghĩa là:
A. Tắc mật do nguyên nhân ở đường mật ngoài gan
B. Tắc mật do nguyên nhân ở đường mật chính ngoài gan
C. Tắc mật do nguyên nhân ở ống mật chủ
D. Tắc mật do nguyên nhân sỏi túi mật
Trong khám bụng ngoại khoa, yếu tố nào sau đây đóng vai trò chủ đạo:
A. Khám lâm sàng
B. Siêu âm
C. Xét nghiệm sinh hóa-huyết học
D. Chụp cắt lớp
Sự chính xác trong chẩn đoán bụng ngoại khoa bị hạn chế là do phụ thuộc nhiều vào:
A. Trình độ của thầy thuốc
B. Kinh nghiệm của thầy thuốc
C. Xét nghiệm sinh hóa-huyết học
D. A và B đúng
Phân chia vùng bụng dựa vào 4 đường thẳng, trong đó 2 đường thẳng ngang là:
A. Đường đi qua đầu trước của 2 xương sườn 10
B. Đường nối 2 gai chậu trước trên
C. Đường nối 2 gai chậu trước trên
D. A và B đúng
Trong khám bụng ngoại khoa, khai thác triệu chứng đau bụng cần chú ý các tính chất:
A. Hoàn cảnh xuất hiện
B. Liên quan với chế độ ăn, một số loại thuốc, thời tiết.. ..
C. Diễn biến của đau
D. Tất cả đều đúng
Trong thủng ổ loét dạ dày-tá tràng, đau bụng có tính chất:
A. Đột ngột
B. Âm ỉ kéo dài
C. Dữ dội
D. A và C đúng
Trong tắc ruột cơ học, đau bụng có tính chất:
A. Âm ỉ kéo dài
B. Giảm đau khi trung tiện được
C. Từng cơn
D. B và C đúng
Hỏi bệnh khi khám bụng ngoại khoa cần khai thác thêm các triệu chứng:
A. Rối loạn trung-đại tiện
B. Rối loạn về nuốt
C. Ợ hơi ợ chua
D. Tất cả đều đúng
Khám bụng ngoại khoa cần phải:
A. Dùng cả lòng bàn tay
B. Tránh đột ngột
C. Khám từ vị trí đau đến vị trí không đau
D. A và B đúng
Nghe trong khám bụng ngoại khoa nhằm mục đích tìm:
A. Âm ruột tăng
B. Âm ruột giảm hay mất
C. Dịch tự do di chuyển
D. A và B đúng
Nhìn trong khám bụng ngoại khoa để tìm:
A. Sóng nhu động bất thường trên thành bụng
B. Khối gồ bất thường trên thành bụng
C. Thay đổi về sự di động của thành bụng theo nhịp thở
D. Tất cả đều đúng
Phát hiện dịch tự do trong ổ phúc mạc khi khám bụng dựa vào:
A. Nghe có dấu hiệu “sóng vỗ’’
B. Gõ đục vùng thấp
C. Có triệu chứng “cục đá nổi”
D. B và C đúng
Dấu hiệu “phản ứng thành bụng” thường gặp trong:
A. Viêm phúc mạc
B. Viêm ruột thừa
C. Viêm đại tràng
D. A và B đúng
Dấu hiệu ''co cứng thành bụng'' gặp rõ nhất trong:
A. Ruột thừa vỡ mủ
B. Viêm đại tràng
C. Viêm tụy
D. Thủng dạ dày-tá tràng đến sớm
Gõ trong khám bụng nhằm mục đích tìm:
A. Bụng chướng
B. Dấu ‘’phản ứng thành bụng’’
C. Vùng đục trước gan mất trong thủng tạng rỗng
D. A, C đúng
Thăm trực tràng có thể phát hiện các thương tổn ở:
A. Hậu môn và vùng quanh hậu môn, trực tràng
B. Trực tràng và đại tràng xích ma
C. Tiền liệt tuyến ở nam và thành sau âm đạo ở nữ
D. A và C đúng
Túi cùng bàng quang-trực tràng và túi cùng tử cung-trực tràng căng đau được phát hiện nhờ:
A. Sờ bụng
B. Gõ bụng
C. Thăm trực tràng hay thăm âm đạo
D. Thăm trực tràng
Trong viêm phúc mạc toàn thể thứ phát, các triệu chứng nào sau đây là thường gặp nhất:
A. Phản ứng thành bụng
B. Co cứng thành bụng
C. Gõ đục vùng thấp
D. A và B đúng
Chụp phim bụng không chuẩn bị tư thế đứng trong khám bụng ngoại khoa là rất kinh điển và thường để tìm:
A. Hình ảnh mức hơi-dịch
B. Hình ảnh mờ ổ bụng do khối u
C. Hình ảnh hơi tự do trong ổ phúc mạc
D. A và C đúng
Có 3 triệu chứng thường gặp để tạo nên tam chứng trong tắc ruột là:
A. Đau bụng, nôn mữa, chướng bụng
B. Đau bụng, dâú rắn bò, bí trung-đại tiện
C. Đau bụng, nôn mữa, bí trung-đại tiện
D. Đau bụng, chướng bụng, dấu rắn bò
Trong hội chứng chảy máu trong, khám bụng phát hiện:
A. Co cứng thành bụng rõ
B. Phản ứng thành bụng nhẹ nhàng
C. Bụng chướng
D. C và B đúng
Trong khám bụng ngoại khoa, siêu âm và chụp cắt lớp vi tính đóng vai trò:
A. Chủ đạo
B. Thứ yếu
C. Quan trọng tuỳ trường hợp cụ thể
D. B, C đúng
Phân chia vùng bụng trong khám bụng nhằm mục đích:
A. Thuận tiện cho việc mô tả trong khám lâm sàng
B. Giúp cho công tác phẫu thuật được chính xác
C. Định hướng được các tạng trong thương tổn trong ổ phúc mạc
D. A và C đều sai
Trong khám bụng ngoại khoa, khi hỏi bệnh cần khai thác:
A. Đau bụng
B. Rối loạn tiêu hoá
C. Khám thực thể
D. Cho các xét nghiệm cận lâm sàng nếu cần
Trong tắc mật do sỏi ống mật chủ, đau bụng có tính chất:
A. Đau ở vùng dưới sườn phải lan xuống đùi
B. Đau từng cơn ở hạ sườn phải
C. Đau âm ỉ kéo dài nhiều năm mà không thành cơn
D. Đau vùng thượng vị và khó thở
Sờ trong khám bụng ngoại khoa chủ yếu nhằm mục đích:
A. Tìm dấu hiệu phản ứng thành bụng
B. Tìm dấu hiệu co cứng thành bụng
C. Tìm dấu hiệu túi cùng Douglas căng và đau
D. A, B đúng
Thăm trực tràng hay thăm âm đạo trong khám bụng ngoại khoa nhằm mục đích:
A. Tìm dấu hiệu “sóng vỗ”
B. Tìm dấu hiệu “co cứngthành bụng “ và “phản ứng thành bụng”
C. Tìm dấu hiệu “túi cùng Douglas căng và đau
D. A và C đúng
Dấu hiệu “phản ứng thành bụng” dương tính có ý nghĩa chẩn đoán trong:
A. Viêm phúc mạc
B. Viêm ruột
C. Viêm ruột thừa
D. A và C đúng
Trong chụp phim X quang bụng đối với khám bụng ngoại khoa, cần chú ý các yêu cầu:
A. Bụng đứng không chuẩn bị là tốt nhất
B. Lấy được toàn bộ bụng, từ vòm hoành hai bên đến hết khớp mu
C. Bụng nghiêng bên nếu không thể chụp ở tư thế bụng đứng được
D. Tất cả đều đúng
Các tính chất của một khối u ổ bụng khi khám cần tìm bao gồm:
A. Vị trí của u
B. Mật độ của u
C. Bề mặt của u
D. Tất cả đều đúng
Xét nghiệm hình ảnh được ưu tiên lựa chọn trong cấp cứu bụng là:
A. X quang bụng không chuẩn b
B. Siêu âm bụng
C. Chụp cắt lớp vi tính
D. A và B đúng
Dấu hiệu “co cứng thành bụng” có tính chất:
A. Tồn tại khách quan ngoài ý muốn của bệnh nhân
B. Sờ ấn vào làm bệnh nhân đau
C. Thường gặp trong bệnh ruột thừa viêm cấp chưa có biến chứng
D. A và B đúng
Khi nhìn thấy dấu hiệu “bụng không di động theo nhịp thở”, bệnh nhân thường bị:
A. Viêm phúc mạc do thủng tạng rỗng
B. Bụng báng trong xơ gan
C. Bụng chướng trong tắc ruột
D. A và C đúng
Dấu hiệu “túi cùng Douglas căng và đau” thường gặp trong các bệnh lý:
A. Tràn máu ổ phúc mạc do vỡ gan-lách
B. Viêm phúc mạc toàn thể do ruột thừa viêm vỡ mủ
C. Viêm loét đại-trực tràng
D. A và B đúng
Dấu hiệu “liềm hơi dưới cơ hoành” trên phim X quang bụng đứng không chuẩn bị thường gặp trong:
A. Thủng ruột thừa
B. Thủng ổ loét dạ dày-tá tràng
C. Ổ áp xe trong ổ bụng
D. g D. V
Trong cấp cứu bụng, siêu âm có thể giúp phát hiện hình ảnh:
A. Lồng ruột cấp tính ở trẻ bú mẹ
B. Ruột thừa viêm
C. Tất cả đều đúngViêm tuỵ cấp
D. Tất cả đều đúng
Trong cấp cứu bụng, siêu âm bung được ưu tiên chọn lựa vì các lý do chính:
A. Là xét nghiệm không thâm nhập
B. Rẽ tiền
C. Có thể lặp đi lặp lại nhiều lần
D. Tất cả đều đúng
Khi phân chia vùng bụng dựa vào 2 đường thẳng ngang và 2 đường thẳng dọc, bụng được chia thành 8 vùng?
A. Đúng
B. Sai
Trong cách phân chia vùng bụng dựa vào 2 đường thẳng ngang và 2 đường thẳng dọc, bụng được chia thành 9 vùng, trong đó 2 vùng dưới rốn là hạ vị và tầng sinh môn?
A. Đúng
B. Sai
Chấn thương bụng kín được định nghĩa là:
A. Chấn thương vào vùng bụng bao gồm chấn thương do bạch khí và do hoả khí
B. Chấn thương vào vùng bụng mà không gây thủng phúc mạc
C. Chấn thương vào vùng bụng mà không gây thông thương giữa ổ phúc mạc với môi trường bên ngoài
D. A và B đúng
Vết thương thấu bụng được định nghĩa là:
A. Chấn thương vào vùng bụng bao gồm chấn thương do bạch khí và do hoả khí
B. Chấn thương vào vùng bụng gây thủng phúc mạc
C. Chấn thương vào vùng bụng tạo nên thông thương giữa ổ phúc mạc với môi trường bên ngoài
D. B vàC đúng
Cơ chế tổn thương trong chấn thương bụng kín bao gồm:
A. Cơ chế trực tiếp
B. Cơ chế gián tiếp
C. Cơ chế giảm tốc
D. Tất cả đều đúng
Tổn thương tạng đặc thường gặp nhất trong chấn thương bụng kín theo thứ tự lần lượt là:
A. Thận, gan, lách, tuỵ
B. Lách, gan, thận, tuỵ
C. Lách, thận, gan, tuỵ
D. Gan, tuỵ, thận, lách
Tổn thương tạng rỗng thường gặp nhất trong chấn thương bụng kín là:
A. Ruột già và dạ dày
B. Ruột non và dạ dày
C. Ruột non và bàng quang
D. Ruột và đường mật
Phần ruột non hay bị tổn thương nhất trong chấn thương bụng kín là:
A. Hỗng tràng đoạn cuối và hồi tràng đoạn đầu
B. Hỗng tràng đoạn đầu và hồi tràng đoạn cuố
C. Hồi tràng đoạn cuối và hỗng tràng đoạn cuối
D. Đoạn đầu của hỗng tràng và hồi tràng