50 CÂU HỎI
Chọn nhận xét đúng?
A. Bệnh động kinh nếu được kiểm soát sẽ có biến chứng sau mổ
B. Tăng ure máu không gây khởi phát bệnh động kinh
C. Cơn động kinh xảy ra trong thời gian hậu phẫu sẽ có thể làm thiếu oxy não, chảy máu, bung vết khâu do các cơn co giật mạnh
D. A và B đúng
Bốn loại tác nhân chính gây bỏng:
A. Sức nóng , xăng, nước sôi, điện
B. Cháy nhà, alcol, dầu, điện
C. Sức nóng, luồng điện, hóa chất, tia bức xạ
D. Sức nóng, luồng điện , pháo, tia bức xạ
Theo thống kê tại khoa Bỏng tại bệnh viện Chợ Rẫy, hai nguyên nhân chiếm tỉ lệ cao nhất là:
A. Xăng, pháo
B. Xăng, dầu
C. Dầu, cháy nhà
D. Dầu, alco
Chọn tập hợp đúng khi nói về bỏng độ 2 có đặc điểm: (1) Lớp trung bì màu trắng (2) Dấu hiệu ấn - mất (+) (3) Tổn thương khô (4) Lông, tóc, móng rụng (5) Có cảm giác đau (6) Đâm kim sâu mới rỉ máu, có thể không còn chảy máu nữa. (7) Có thể tự lành
A. (1), (3), (4)
B. (1), (2), (6), (7)
C. (1),(2),(5),(7)
D. (2), (3), (4), (7)
Bỏng độ 3 sâu (3 ) có đặc điểm, ngoại trừ:
A. Dấu hiệu ấn - mất (-)
B. Mọi cảm giác đau đều mất
C. Lông, tóc, móng rụng ra
D. Thể chất vết thương chắc, mất tính đàn hồi
Trong giai đoạn choáng bỏng, để có cơ sở tính toán lượng dịch truyền cho bệnh nhân, cần đánh giá chính xác:
A. Độ rộng của tổn thương bỏng
B. Độ sâu của tổn thương bỏng
C. Vị trí của tổn thương bỏng
D. A và B đúng
Chọn câu sai trong những câu dưới đây?
A. Trong “công thức số 9” tỉ lệ mỗi chi là 9%, thân trước (bụng + ngực) 18%, thân sau (lưng) 18%
B. Mỗi trung tâm điều trị bỏng thường có sẵn hình ảnh vẽ cơ thể người kèm theo một bảng tỉ lệ % diện tích từng bộ phận so với toàn thân
C. Sự phân chia diện tích từng phần ở cơ thể trẻ con khác so với người lớn : đầu trẻ con chiếm tỉ lệ nhỏ hơn và chân thì lớn hơn
D. Trong “công thức bàn tay”, diện tích bàn tay tương đương với 1% diện tích cơ thể
Bỏng nông gồm bỏng độ:
A. 1
B. 1, 2a
C. 1, 2a , 2b
D. Tất cả đều sai
Chọn câu phát biểu đúng?
A. Tổn thương của bỏng nông có thể tự lành được vì chỉ tổn thương nhẹ ở phần trên của da
B. Ghép da chỉ dùng để điều trị bỏng sâu
C. Chẩn đoán bỏng nông và bỏng sâu rất cần thiết vì góp phần tính toán lượng dịch truyền trong những ngày, giờ đầu tiên
D. Sẹo của bỏng trung bì thường xấu hơn da non trong bỏng thượng bì
Phân loại bệnh nhân gồm có:
A. Bỏng nhẹ và bỏng cần nhập viện
B. Bỏng nông và bỏng sâu
C. Bỏng độ 1, 2, 3, 4
D. Bỏng chi và bỏng đầu, mặt, cổ
Khi nói về bỏng có thể điều trị ngoại trú, chọn câu sai?
A. Diện tích bỏng dưới 10% ở người lớn
B. Bỏng bề mặt da tự lành được
C. Diện tích bỏng dưới 5-8% ở trẻ con
D. Có thể do bỏng điện
Vị trí bỏng của bỏng cần nhập viện, ngoại trừ:
A. Mặt
B. Ngực
C. Tầng sinh môn
D. Tay E
Chọn tập hợp đúng khi nói về bỏng cần nhập viện:1. Diện tích bỏng trên 5-8% ở trẻ con 2. Cần phải rạch hoặc ghép da 3. Vị trí bỏng thường là mặt, ngực, tay, chân 4. Bệnh nhân thường là trẻ nhỏ,trẻ sơ sinh, người già, bệnh nhân đã có một bệnh án nội khoa.. 5. Bỏng thường do hóa chất
A. 1, 2, 3
B. 1, 3, 4
C. 2, 4
D. 3, 5
Chọn câu sai: Một bệnh nhân bỏng được đưa ra từ đám cháy, cách dập lửa có thể áp dụng là:
A. Xịt bằng vòi cứu hỏa
B. Cho bệnh nhân lăn xuống cát, cuộn trong tấm thảm
C. Trùm bệnh nhân bằng chăn, mền, bao tải
D. Dùng làm hút khí để dập lửa nhẹ nhàng, không làm tổn thương bỏng của bênh nhân nặng thêm
Công thức tính lượng dịch truyền trong 24 giờ đầu đối vs bệnh nhân bỏng từ độ 2 trở lên:
A. 2 ml Ringer lactat x kg trọng lượng cơ thể x % diện tích bỏng
B. 0,2 ml Ringer lactat x kg trọng lượng cơ thể x % diện tích bỏng
C. 4 ml Ringer lactat x kg trọng lượng cơ thể x % diện tích bỏng
D. 0,4 ml Ringer lactat x kg trọng lượng cơ thể x % diện tích bỏng
Chọn câu sai ở dưới đây?
A. Nước lạnh dễ có, làm giảm nhiệt độ tốt, dập tắt lửa, lấy đi những hóa chất
B. Tỉ lệ tử vong sẽ giảm nếu bệnh nhân được làm mát sớm và đủ
C. Sử dụng thuốc giảm đau đường tĩnh mạch
D. Những ống thông sẽ để lâu cho những trường hợp bỏng trên 20% diện tích và bỏng do điện
Chọn câu sai khi nói về điều trị bỏng nông:
A. Vết thương cần rửa sạch và phá mụn nước
B. Thay băng lần thứ nhất vào ngày thứ 5, thay băng lần thứ 2 vào ngày thứ 10
C. Trong phương pháp “ướt”, ta bôi bạc nitrat 10% lên vết thương
D. Có thể đắp màng ối đông khô lên vết thương
Phương pháp mổ “hớt dần từng lớp”:
A. Chỉ áp dụng cho bỏng độ 3, 4
B. Hớt bỏ những phần hoại tử, rồi để vết thương tự lành
C. Cần nhiều máu, gây mê kéo dài, lấy da nhiều nên phải cân nhắc
D. Mỗi lần mổ vào khoảng 7% diện tích cơ thể
Chọn câu sai trong những câu trình bày dưới đây:
A. Trên bề mặt vết bỏng có nhiều độ nông sâu khác nhau thì cần điều trị bằng phương pháp mổ “hớt dần từng lớp”
B. Đối với bệnh nhân già yếu nên dung thuốc mỡ kháng khuẩn
C. Bỏng độ 3 a diện tích rộng được xử lí cùng nguyên tắc với bỏng độ 3b
D. Trong điều trị bằng thuốc mỡ kháng khuẩn, làm sạch vết thương hàng ngày bằng vòi nước vô trùng
Các phương pháp điều trị bỏng sâu, ngoại trừ:
A. Mổ “hớt dần từng lớp”
B. Điều trị bằng thuốc mỡ kháng khuẩn
C. Mổ cắt lọc sâu tới tận lớp cân
D. Phương pháp “giật đi cả mảng”
Chỉ định cho phương pháp lên mô hạt, ngoại trừ:
A. Bệnh nhân già yếu
B. Diện tích vết thương bỏng pha trộn nhiều mức độ nông sâu khác nhau
C. Bệnh nhân có sẵn bệnh nội khoa
D. Bỏng da sâu 2b
Dấu hiệu nhiễm khuẩn huyết do bỏng, ngoại trừ:
A. Đường huyết tăng
B. Bạch cầu tăng, có khả năng là nhiễm trùng gram (+)
C. Bạch cầu giảm có khả năng nhiễm trùng gram (-)
D. Tăng tiểu cầu
Biến chứng bỏng do rối loạn chức năng, ngoại trừ:
A. Biến chứng ở phổi và bỏng hô hấp
B. Biến chứng ở ống tiêu hóa
C. Rối loạn chức năng thận
D. Viêm phổi
Công thức tính nhu cầu năng lượng của một bệnh nhân bỏng:
A. Người lớn 25 calo/kg +40calo cho mỗi % diện tích cơ thể bị bỏng
B. Người lớn 35 calo/kg +40calo cho mỗi % diện tích cơ thể bị bỏng
C. Trẻ em 40-50 calo/kg +40calo cho mỗi % diện tích cơ thể bị bỏng
D. Trẻ em 40-60 calo/kg +30calo cho mỗi % diện tích cơ thể bị bỏng
Phương pháp điều trị bỏng sâu độ III, ngoại trừ:
A. Mổ “ hớt dần từng lớp”
B. Mổ cắt lọc tận lớp cân
C. Điều trị bằng thuốc mỡ kháng khuẩn
D. Phương pháp “ giật đi cả mảng”
Các phương pháp ghép da:
A. Ghép da tự thân
B. Ghép da đồng loại và dị loại
C. Ghép da nhân tạo
D. Tất cả đều đúng
Bệnh nhân nữ 20 tuổi, bỏng nước sôi vùng bụng và mặt trước chân phải, diện tích bỏng của bệnh nhân này là:
A. 9%
B. 18%
C. 27%
D. 22,5%
Bỏng độ III sâu (3 b ) có đặc điểm sau, ngoại trừ:
A. Da bị phá hủy khô
B. Thể chất căng cứng hoặc da nứt nẻ
C. Mất cảm giác đau, kim châm cũng không đau và không còn chảy máu nữa
D. Mất cảm giác đau, phải đâm kim sâu mới biết đau và đâm kim hết lớp da mới ra máu
Những việc cần làm khi bệnh nhân bỏng nhập viện, ngoại trừ:
A. Cởi bỏ quần áo và đặt bệnh nhân trên phương tiện vô trùng
B. Truyền dịch ringer lactat nhỏ giọt
C. Thuốc giảm đau đường tĩnh mạch
D. Đánh giá độ rộng và sâu của vết bỏng
Chống nhiễm trùng trong bỏng:
A. Không phải tất cả vết thương bỏng đều được coi là vết thương hở
B. Cần giữ lượng vi trùng trong 1mm3 mô nhỏ hơn 105 thì mới có thể chống lại chúng
C. Phải cắt lọc tổ chức bị hoại tử và che kín vết thương
D. B và C đúng
Sụt cân trong điều trị bỏng báo cho ta biết bệnh nhân chưa được bù đủ năng lượng:
A. Nếu mất 10% trọng lượng cơ thể, kết quả điều trị sẽ tồi tệ
B. Nếu mất trên 20% trọng lượng cơ thể, có thể nghiêm trọng
C. Mất dưới 30% trọng lượng cơ thể thì khó qua khỏi
D. A và B đúng
Điều nào sau đây đúng khi nói về biến chứng ở ống tiêu hóa ở người bị bỏng:
A. Niêm mạc dạ dày nhợt nhạt vì khối lượng máu lưu thông giảm nhiều
B. Bệnh nhân hay ói mửa
C. Viêm dạ dày trong những ngày sau đó
D. Tất cả đều đúng
Loại vi trùng gây nhiễm trùng huyết trong bỏng có tỉ lệ cao nhất là:
A. Pseudomonas
B. Proteus
C. S. aureus
D. Enterobacter
Chăm sóc bệnh nhân bỏng:
A. Bệnh nhân cần được điều trị ở khu vực sạch, thoáng chống lây chéo và bội nhiễm
B. Cần phòng chống loét ở các vùng tỳ ép ở cơ thể
C. Nếu bỏng sâu ở chu vi cơ thể cần cho nằm giường xoay
D. Đồ vải dùng cho bệnh nhân cần được hấp vô trùng
Phương pháp điều trị bỏng bề mặt da:
A. Phương pháp băng bằng gạc tẩm thuốc mỡ
B. Phương pháp để nằm trần
C. Phương pháp hớt từng lớp
D. A và B đúng
Bệnh nhân bỏng cần nhập viện khi:
A. Diện tích bỏng trên 10% ở trẻ em
B. Bỏng sâu cần phải rạch hoặc ghép da
C. Bỏng đường hô hấp, mặt , tầng sinh môn
D. Tất cả đều đúng
Cần phải cân nhắc khi sử dụng phương pháp mổ hớt từng lớp trong điều trị bỏng vì, ngoại trừ:
A. Cần nhiều máu
B. Gây mê kéo dài
C. Lấy nhiều da nên gây một biên động thể dịch sau mổ
D. Gây mất thẩm mỹ sau mổ
Điều nào sau đây khi nói về ghép da:
A. Ghép da tự thân thì loại da này sẽ sống vĩnh viễn trên nền ghép
B. Da đồng loại không nên để quá 5 ngày
C. Da dị loại phải thay mỗi 2 ngày
D. Ở Việt Nam nuôi cấy và ghép tế bào sừng chỉ có ở viện bỏng quốc gia mới thực hiện được
Dấu hiệu lâm sàng của nhiễm trùng huyết ở bệnh nhân bỏng:
A. Những dấu hiệu chung diễn biến xấu đi bất ngờ
B. Chán ăn, mất nhu động ruột sau đó sình bụng ói mửa
C. Lú lẫn, bất an
D. Vết thương đâu nhức cả lúc để yên
Biến chứng phổi ở bệnh nhân bỏng:
A. Có thể là hen, viêm phế quản mạn, dãn phế quản và các bệnh lý khác ở phổi
B. Quan trọng đến mức nhiều khi nó làm cho những yêu cầu thông thường của điều trị bỏng bị đẩy xuống hàng thứ yếu
C. Việc điều trị bỏng không được làm hạn chế việc điều trị bệnh phổi
D. Tất cả đều đúng
Bỏng hô hấp, chọn câu sai:
A. Rất nguy hiểm
B. Bệnh nhân bị kẹt trong đám cháy không gian kín
C. Bỏng do hơi nước với áp suất cao thì hơi nóng không thể vào các phế nang
D. Yếu tố surfactant không được bài tiết gây xẹp phổi
Điều kiện cơ bản để chữa bỏng sâu và dự phòng các biến chứng của bỏng là:
A. Ghép da tự thân
B. Mổ “hớt dần từng lớp”
C. Phương pháp “giật đi cả mảng”
D. Mổ cắt lọc sâu tới tận lớp cân
Ghép da tự thân có những đặc điểm sau đây, ngoại trừ:
A. Da ghép và cùng ghép của cùng một người
B. Da được ghép tự thân sẽ sống vĩnh viễn trên nền ghép
C. Da được ghép tự thân cũng có khả năng bị thải ghép
D. Có nhiều phương pháp ghép da tự thân khác nhau ví dụ như: dùng da tự do mảng nhỏ, mảng lớn; ghép da mỏng nguyên miếng hay kiểu “mắt lưới
Phát biểu đúng khi nói về ghép da nhân tạo có:
A. Bản chất da nhân tạo được sử dụng có thể là: silicon, polyvinyl chloride derivatives, methyl metacrylic..
B. Ưu điểm là có những lỗ hổng nhỏ hạn chế dịch xuất tiết và bay hơi nhiều
C. Nhược điểm là có những lỗ hổng quá to trên da có thể gây ra nhiễm trùng
D. Giá thành cao
Phải giữ cho số lượng vi trùng trong 1mm3 mô thỏa điều kiện nào để có thể khống chế được chúng:
A. < 107
B. <106
C. <105
D. <104
Phát biểu sai khi nói về nhiễm trùng trong bỏng:
A. Tất cả các vết thương bỏng phải được coi là vết thương hở vì vi trùng qua đó có thể tấn công vào cơ thể và gây ra các hậu quả khôn lường
B. Không có cách nào có thể giữ một vết thương lớn vô trùng trong một thời gian dài
C. Vi trùng xâm nhập vào cơ thể thông qua vết bỏng có thể gây nhiễm trùng huyết, gây viêm nội tâm mạc, áp xe não, viêm phổi…
D. Khi bị bỏng , tất cả các vi khuẩn trên bề mặt da đều bị tiêu diệt, kể cả vi trùng trong lỗ chân lông, tuyến mồ hôi, tuyến chất nhờn...
Biện pháp hàng đầu để hạn chế sự tấn công của vi trùng đối với bệnh nhân bỏng là:
A. Rửa vết thương nhiều lần trong ngày
B. Băng vết thương thật kín
C. Sớm cắt lọc tổ chức hoại tử và che kín vết thương bỏng
D. Rửa vết thương bỏng bằng Oxi già để khử trùng
Nhiệt độ và độ ẩm trong phòng được giữ ở mức nào để giảm quá trình chuyển hóa cho bệnh nhân:
A. Giữ nhiệt độ và độ ẩm trong phòng ở mức cao
B. Giữ nhiệt độ và độ ẩm trong phòng ở mức trung bình
C. Giữ nhiệt độ và độ ẩm trong phòng ở mức thấp
D. Giữ nhiệt độ và độ ẩm trong phòng ở mức rất cao
Bệnh nhân 45 tuổi, nặng 54kg bị bỏng, diện tích bỏng: Sbỏng= 2% Scơ thể . Nhu cầu năng lượng cho bệnh nhân bỏng này là bao nhiêu?
A. 1430
B. 1250
C. 1390
D. 1160
Nên cho những bệnh nhân bị bỏng nặng ăn thức ăn nào sau đây:
A. Ăn thức ăn bình thường như hàng ngày
B. Ăn nhiều thịt cá
C. Ăn thức ăn lỏng: như sữa, các sản phẩm từ sữa
D. Ăn nhiều rau xanh