164 CÂU HỎI
Ưu năng tuyến cận giáp có thể gây ra loãng xương vì:
A. Tăng hoạt động của huỷ cốt bào do đó làm tăng quá trình huỷ xương.
B. Giảm hoạt động của tạo cốt bào do đó không tổng hợp được khuôn protein của xương.
C. Tăng bài xuất ion calci ở ống thận do đó thiếu calci để tạo hợp chất calci phosphat lắng đọng ở xương.
D. Tăng bài xuất ion phosphat ở ống thận do đó thiếu phosphat để tạo hợp chất calci phosphat lắng đọng ở xương.
Thuỳ sau tuyến yên được gọi là thuỳ thần kinh vì:
A. Có cấu trúc gồm các nơron có khả năng chế tiết giống vùng dưới đồi.
B. Có cấu trúc hoàn toàn giống các cấu trúc thần kinh khác.
C. Có cấu trúc gồm các nhánh của sợi trục mà thân nơron nằm ở vùng dưới đồi.
D. Liên hệ mật thiết với vùng dưới đồi qua bó dưới đồi-yên.
Tác dụng của FSH trên nữ giới:
A. Kích thích noãn nang phát triển.
B. Kích thích sản xuất estrogen.
C. Kích thích tạo hoàng thể.
D. Kích thích sản xuất progesteron.
Run cơ trong bệnh Basedow là do:
A. Hoạt hoá các synap của trung tâm điều hoà trương lực cơ ở tuỷ sống.
B. Cơ luôn bị kích bởi hệ thần kinh trung ương.
C. Cơ yếu do tăng thoái hoá protein.
D. Cơ tăng phản ứng với kích thích.
Tác dụng của T3-T4 làm tăng:
A. AMP vòng ở tế bào đích.
B. Thoái hoá lipid.
C. Thời gian phản xạ gân xương.
D. Kích thước tuyến giáp.
Hormon có tác dụng tại tế bào đích thông qua hoạt hoá hệ gen là:
A. Angiotensin.
B. Prostaglandin.
C. Aldosteron.
D. Histamin.
Adrenalin được bài tiết nhiều trong các trường hợp sau đây, trừ:
A. Đường huyết giảm.
B. ACTH tăng.
C. Truỵ tim mạch.
D. Chấn thương nặng.
Hormon là một chất hoá học do:
A. Một nhóm tế bào hoặc một tuyến nội tiết bài tiết vào máu và có tác dụng ở các tế bào khác của cơ thể.
B. Một nhóm tế bào bài tiết vào máu và có tác dụng các tế bào khác của cơ thể.
C. Một cơ quan bài tiết vào máu và có tác dụng ở phần xa của cơ thể.
D. Một tuyến nội tiết bài tiết vào máu và có tác dụng ở phần xa của cơ thể.
Yếu tố làm tăng bài tiết ADH là:
A. Giảm thể tích máu.
B. Giảm nồng độ ion Na+ trong máu.
C. Tăng nồng độ glucose trong máu.
D. Tăng nồng độ protein trong máu.
Những nguyên nhân sau đây đều làm cho bệnh nhân bị Basedow nặng bị sút cân, trừ:
A. Kém ăn.
B. Tăng thoái hoá protein.
C. Mất ngủ.
D. Tăng thoái hoá lipid.
Phù trong suy tuyến giáp do:
A. Ứ đọng acid hyaluronic, chrondoitinsulfat kết hợp với protein.
B. Ứ đọng acid hyaluronic kết hợp với chrondoitinsulfat.
C. Ứ đọng acid hyaluronic kết hợp với protein.
D. Ứ đọng chrondoitinsulfat kết hợp với protein.
Cortisol có tác dụng chống dị ứng do:
A. Giảm giải phóng histamin.
B. Giảm số lượng dưỡng bào và bạch cầu ưa base.
C. Giảm phản ứng kết hợp giữa kháng nguyên - kháng thể.
D. Giảm lượng kháng thể IgE.
Cortisol có tác dụng chống viêm do các lý do sau đây, trừ:
A. Làm tăng số lượng bạch cầu đa nhân trung tính.
B. Làm vững bền màng lysosom.
C. Ức chế giải phóng histamin, bradykinin.
D. Ức chế tổng hợp prostaglandin.
Đặc điểm của cơ chế điều hoà ngược âm tính là:
A. Thường gặp trong điều hoà chức năng hệ nội tiết.
B. Thường gặp trong điều hoà chức năng của cơ thể.
C. Thường gặp trong điều hoà các phản ứng hoá học ở mức tế bào.
D. Thường gặp trong điều hoà chức năng ở mức cơ quan.
T3-T4 làm tăng đường huyết do các tác dụng sau đây, trừ:
A. Tăng tạo đường mới.
B. Tăng hấp thu glucose ở ruột.
C. Tăng phân giải glycogen thành glucose.
D. Giảm thoái hoá glucose ở tế bào.
Tác dụng chủ yếu của aldosteron là:
A. Tăng tái hấp thu nước ở ống lượn gần.
B. Tăng tái hấp thu ion Na+ ở ống lượn gần.
C. Tăng tái hấp thu ion Na+ và bài tiết ion K+ ở ống lượn xa và ống góp.
D. Tăng tái hấp thu ion Na+ và bài tiết ion K+ ở ống tuyến mồ hôi.
CRH có các tác dụng sau đây, trừ:
A. Kích thích lớp cầu vỏ thượng thận bài tiết hormon.
B. Kích thích lớp bó vỏ thượng thận bài tiết hormon.
C. Kích thích lớp lưới vỏ thượng thận bài tiết hormon.
D. Kích thích lớp tế bào sắc tố sản xuất sắc tố melanin.
Tác dụng của insulin lên chuyển hoá carbohydrat: Tăng tạo đường mới.
A. Đúng
B. Sai
T3 – T4 có các tác dụng sau đây lên hệ thần kinh – cơ, trừ:
A. Tăng tổng hợp protein cơ.
B. Tăng phản ứng của cơ.
C. Tăng chức năng não.
D. Tăng kích thước não.
Tác dụng của oxytocin lên tuyến vú là
A. Tăng bài xuất sữa.
B. Tăng bài tiết sữa.
C. Tăng phát triển nang tuyến.
D. Tăng phát triển ống tuyến.
Rối loạn bài tiết T3 – T4 gây rối loạn chức năng sinh dục:
A. Thiếu T3 - T4 làm tăng dục tính ở nam và vô kinh ở nữ.
B. Thừa T3 - T4 làm mất dục tính ở nam và băng kinh ở nữ.
C. Thiếu T3 - T4 làm mất dục tính ở nam và băng kinh ở nữ.
D. Thừa T3 - T4 làm mất dục tính ở nam và vô kinh ở nữ.
Các biểu hiện sau đây của bệnh Basedow đều do T3-T4 tăng, trừ:
A. Run đầu ngón tay.
B. Gầy sút.
C. Lồi mắt.
D. Nhịp tim nhanh.
TSH tác động lên các giai đoạn sau đây của quá trình sinh tổng hợp T3-T4, trừ:
A. Oxy hoá iodur thành iod nguyên tử .
B. Ngưng tụ hai phân tử MIT và DIT.
C. Gắn iod nguyên tử vào nhân tyrosin.
D. Thu nhập iod từ máu vào tuyến giáp.
Các tác dụng sau đây là của oxytocin, trừ:
A. Tăng bài tiết sữa.
B. Tăng bài xuất sữa.
C. Tăng co bóp cơ tử cung.
D. Tăng hoạt động của tế bào cơ biểu mô tuyến vú.
Các hormon sau đây đều có tác dụng đặc hiệu lên một mô đích, trừ:
A. ACTH.
B. TSH.
C. Prolactin.
D. GH.
Tác dụng của TSH là:
A. Giảm quá trình bắt iod của tế bào tuyến giáp.
B. Tăng chuyển hoá cơ sở.
C. Tăng kích thước tuyến giáp.
D. Kích thích tuyến giáp sản xuất calcitonin.
Sản xuất aldosteron tăng khi:
A. Nồng độ ion Na+ huyết tương tăng.
B. Mất máu nặng.
C. Nồng độ ion K+ huyết tương giảm.
D. Nồng độ ACTH tăng.
Điều kiện để thực hiện được kỹ thuật RIA trên nguyên tắc cạnh tranh là:
A. Có kháng nguyên đánh dấu, kháng nguyên tự nhiên, kháng thể đặc hiệu với tỷ lệ thừa kháng thể.
B. Có kháng nguyên đánh dấu, kháng nguyên tự nhiên, kháng thể đặc hiệu với tỷ lệ thiếu kháng thể.
C. Có kháng nguyên đánh dấu và kháng thể đặc hiệu với tỷ lệ thiếu kháng thể.
D. Có kháng nguyên đánh dấu và kháng thể đặc hiệu với tỷ lệ cân bằng nhau.
ADH tăng dẫn đến:
A. Tăng bài xuất ion K+ ở ống thận.
B. Tăng thể tích tuần hoàn.
C. Tăng tái hấp thu ion Na+ ở ống thận.
D. Tăng lượng nước tiểu.
Adrenalin làm tăng đường huyết vì:
A. Tăng phân giải glycogen thành glucose ở gan.
B. Tăng tạo đường mới.
C. Giảm thoái hoá glucose ở tế bào.
D. Tăng hấp thu glucose ở ruột.
T3-T4 làm phát triển cơ thể vì:
A. Kích thích các tế bào nở to.
B. Kích thích biệt hoá tế bào.
C. Kích thích tăng sinh tế bào.
D. Kích thích xương dài ra.
Nhược năng tuyến vỏ thượng thận có biểu hiện:
A. Tăng huyết áp.
B. Đái đường.
C. Tăng cân.
D. Rối loạn sắc tố da.
Tác dụng của T3 – T4:
A. Làm tăng tốc độ phản ứng hoá học ở các tế bào.
B. Làm tăng tổng hợp ATP.
C. Làm tăng AMP vòng tại tế bào đích.
D. Làm phát triển sụn liên hợp.
Các yếu tố sau đây làm tăng bài tiết GH, trừ:
A. Tăng acid amin huyết tương.
B. Tăng đường huyết.
C. Giảm đường huyết.
D. Stress.
Chất truyền tin thứ hai là:
A. AMP vòng, ion Ca++, mảnh inositol triphosphat.
B. AMP vòng, ion Ca++ , mảnh phospholipid.
C. AMP vòng, ion Ca++, mảnh phosholipid.
D. AMP vòng, ion Mg++, phospholipid.
Các tác dụng sau đây là của vasopressin, trừ:
A. Co cơ trơn mạch máu.
B. Tăng tái hấp thu ion Na+ ở ống thận.
C. Tăng huyết áp mạnh.
D. Tăng tái hấp thu nước ở ống thận.
Tác dụng của adrenalin và noradrenalin tại cơ quan đích phụ thuộc vào:
A. Nồng độ và hoạt tính của hormon.
B. Bản chất hoá học của hormon.
C. Loại receptor có ở cơ quan đích.
D. Hệ thống enzym có ở tế bào đích.
Các chất sau đây đều là chất truyền tin thứ hai, trừ:
A. Inositol triphosphat.
B. AMP vòng.
C. Ion Ca++
D. Leukotrien.
Hormon có cấu trúc đơn giản nhất là:
A. CRH.
B. GnRH.
C. PIH.
D. TRH.
Glucagon làm tăng đường huyết do:
A. Giảm thoái hoá glucose ở tế bào.
B. Giảm vận chuyển glucose từ máu vào tế bào.
C. Tăng tạo đường mới.
D. Tăng hấp thu glucose ở ruột.
Tác dụng của insulin lên chuyển hoá lipid: Tăng sử dụng acid béo ở gan để tạo triglycerid.
A. Đúng
B. Sai
Tác dụng của glucagon lên chuyển hoá carbohydrat: Tăng phân giải glycogen thành glucose ở gan.
A. Đúng
B. Sai
Các hormon sau đây đều là hormon của tuyến nội tiết, trừ:
A. Estrogen.
B. Secretin.
C. Calcitonin.
D. Noradrenalin.
Bản chất hoá học của GHRH (GRH) là:
A. Peptid.
B. Glycoprotein.
C. Protein.
D. Polypeptid.
Bản chất hoá học của hormon tuyến cận giáp:
A. Peptid.
B. Polypeptid.
C. Protein.
D. Glycoprotein.
Triệu chứng gợi ý chẩn đoán bệnh myxedema:
A. Thời gian phản xạ gân gót là 300 ms.
B. Tăng cân.
C. Hay hồi hộp.
D. Lồi mắt.
Tác dụng của insulin lên chuyển hoá lipid: Giảm tổng hợp acid béo ở gan.
A. Đúng
B. Sai
Các yêú tố sau đây đều làm tăng bài tiết insulin, trừ:
A. Kích thích mạnh hệ thần kinh tự chủ.
B. Nồng độ acid béo trong máu tăng.
C. Nồng độ glucose trong máu tăng.
D. Nồng độ acid amin trong máu tăng.
Tác dụng của insulin lên chuyển hoá lipid: Giảm vận chuyển acid béo từ gan đến mô mỡ.
A. Đúng
B. Sai
Tác dụng của insulin lên chuyển hoá lipid: Ức chế các enzym phân giải triglycerid.
A. Đúng
B. Sai
Điều hoà ngược vòng dài:
A. Yếu tố điều khiển là hormon tuyến đích ngoại biên, yếu tố chịu điều khiển là hormon tuyến yên.
B. Yếu tố điều khiển là hormon tuyến yên, yếu tố chịu điều khiển là hormon vùng dưới đồi.
C. Yếu tố điều khiển là hormon vùng dưới đồi, yếu tố chịu điều khiển là hormon tuyến đích ngoại biên.
D. Yếu tố điều khiển là hormon tuyến đích ngoại biên, yếu tố chịu điều khiển là hormon vùng dưới đồi.
Tác dụng của glucagon lên chuyển hoá carbohydrat: Tăng tái hấp thu glucose ở ống thận.
A. Đúng
B. Sai
Tác dụng chủ yếu của T3-T4 lên hệ tim-mạch là:
A. Giãn mạch.
B. Tăng sức co bóp của tim.
C. Tăng nhịp tim.
D. Tăng lưu lượng máu.
Biểu hiện của bệnh đái tháo đường tụy týp I là:
A. Sút cân.
B. Co giật.
C. Xạm da.
D. Béo bệu.
Các triệu chứng sau đây đều là của bệnh khổng lồ, trừ:
A. Phủ tạng to.
B. Đường huyết tăng.
C. Bàn chân, bàn tay to.
D. Acid amin huyết tương tăng.
Vị trí receptor tiếp nhận hormon tại tế bào đích là:
A. Màng tế bào, bào tương, trong nhân tế bào.
B. Màng ngoài tế bào, bào tương, trong nhân tế bào.
C. Màng ngoài tế bào, bào tương, màng trong tế bào.
D. Trong bào tương, trong nhân tế bào, màng trong tế bào.
Cortisol được bài tiết nhiều trong các trường hợp sau đây, trừ:
A. Nồng độ acid amin tăng trong máu.
B. Shock phản vệ.
C. Chấn thương nặng.
D. Nồng độ glucose trong máu giảm.
Tác dụng của insulin lên chuyển hoá protein: Tăng tổng hợp protein ở tế bào.
A. Sai
B. Đúng
Coctisol làm tăng nồng độ glucose huyết tương vì:
A. Giảm thoái hoá glucose ở mô.
B. Tăng phân giải glycogen thành glucose.
C. Ức chế men hexokinase ở tế bào.
D. Tăng vận chuyển glucose qua màng tế bào.
Tác dụng của insulin lên chuyển hoá protein và lipid:
A. Tăng thoái hoá protein thành acid amin.
B. Tăng thoái hoá lipid thành acid béo.
C. Tăng chuyển acid amin thành glucose.
D. Tăng vận chuyển tích cực acid amin vào trong tế bào.
Các triệu chứng sau đây đều là của bệnh Basedow, trừ:
A. Bướu cổ.
B. Nhịp tim nhanh.
C. Run tay.
D. Kéo dài thời gian phản xạ gân gót.
Tác dụng của LH trên nam giới là:
A. Kích thích phát triển ống sinh tinh.
B. Kích thích sản sinh tinh trùng.
C. Kích thích làm nở to tinh hoàn.
D. Kích thích sản xuất testosteron.
Parathormon là hormon có tính sinh mạng vì:
A. Thiếu parathormon làm sợi cơ dễ hưng phấn.
B. Thiếu parathormon làm sợi thần kinh dễ hưng phấn.
C. Thiếu parathormon làm co cơ thanh quản.
D. Thiếu parathormon gây cơn tetany.
Nhược năng tuyến cận giáp: Nồng độ ion phosphat huyết tương giảm.
A. Đúng
B. Sai
Tên của hormon giải phóng kích dục tố là:
A. LH RH.
B. FSH RH.
C. GnRH.
D. FSH RH và LH RH.
Bản chất hoá học của TRH là:
A. Polypeptid.
B. Protein.
C. Peptid.
D. Glycoprotein.
Serotonin: co mạch vành, co phế quản, tăng nhu động ruột.
A. Đúng
B. Sai
Gastrin: polypeptid; niêm mạc hang vị, tụy, yên, vùng hạ đồi bài tiết
A. Sai
B. Đúng
Tác dụng của prolactin là:
A. Phát triển ống tuyến vú và mô đệm.
B. Phát triển ống tuyến và thuỳ tuyến.
C. Kích thích bài tiết sữa.
D. Phát triển tuyến vú và kích thích bài tiết sữa.
Tác dụng của insulin lên đường huyết:
A. Tăng tạo đường mới ở gan.
B. Tăng hấp thu glucose ở ruột.
C. Tăng phân giải glycogen thành glucose ở gan.
D. Tăng thoái hoá glucose ở cơ.
Bombesin: tăng tiết dịch vị, gastrin, tăng co bóp ruột non, túi mật, liên quan đến điều hòa thân nhiệt.
A. Sai
B. Đúng
Một bệnh nhân có nồng độ glucose trong huyết tương là 50mg/100ml huyết tương . Nồng độ hormon nào trong các hormon sau đây sẽ tăng:
A. Glucagon.
B. Noradrenalin.
C. Aldosteron.
D. Insulin.
Phương pháp chẩn đoán có thai dựa trên nguyên tắc phát hiện sự có mặt của HCG trong máu hoặc trong nước tiểu vì:
A. HCG xuất hiện rất sớm sau khi có thai do vậy có thể phát hiện sớm.
B. HCG có mặt trong một thời gian dài trong thời kỳ có thai do vậy thuận tiện cho việc phát hiện.
C. HCG được phát hiện bằng những kỹ thuật có độ nhạy và độ đặc hiệu cao do vậy không nhầm lẫn với hormon khác.
D. HCG do rau thai sản xuất ra và không có trong chu kỳ sinh dục bình thường.
Biểu hiện sớm của cơn hạ đường huyết do u tuyến tụy là:
A. Tim đập nhanh.
B. Vã mồ hôi.
C. Co giật.
D. Mệt.
Tác dụng của insulin lên chuyển hoá carbohydrat: Tăng hấp thu glucose ở ruột.
A. Đúng
B. Sai
GH được bài tiết nhiều khi:
A. Đường huyết tăng.
B. Nồng độ acid amin huyết tương tăng.
C. Ngủ.
D. Nồng độ TRH huyết tương tăng.
Cơ chế tác dụng của glucagon tại tế bào đích là:
A. Làm tăng vận chuyển ion Ca++ qua màng tế bào.
B. Gắn với receptor trong bào tương.
C. Hoạt hoá hệ gen trong nhân tế bào đích.
D. Hoạt hoá enzym adenylcyclase tại tế bào đích và làm tăng nồng độ AMP vòng trong bào tương.
Yếu tố nào sau đây có tác dụng trực tiếp điều hoà bài tiết parathormon:
A. Nồng độ ion Ca++ huyết tương.
B. Nồng độ ion phosphat huyết tương.
C. Nồng độ calcitonin huyết tương.
D. Nồng độ 1,25 - dihydroxycholecalciferol.
Histamin: sản phẩm khử carboxyl của histidin; do hầu hết các mô sản xuất
A. Đúng
B. Sai
Tác dụng chủ yếu của noradrenalin là:
A. Giãn cơ trơn đường tiêu hoá.
B. Tăng đường huyết.
C. Co mạch toàn thân làm tăng huyết áp.
D. Tăng nhịp tim và sức co bóp của cơ tim.
Nhược năng tuyến cận giáp:
A. Nồng độ calci huyết tương tăng.
B. Nồng độ phosphat nước tiểu giảm.
C. Nồng độ phosphat máu giảm.
D. Nồng độ calci nước tiểu tăng.
Cholecystokinin: kích thích bài tiết dịch tụy nhiều enzym, tăng bài tiết glucagon – insulin.
A. Đúng
B. Sai
Tác dụng của glucagon lên chuyển hoá carbohydrat: Tăng tạo đường mới.
A. Sai
B. Đúng
Tác dụng của insulin lên chuyển hoá protein: Tăng vận chuyển acid amin vào trong tế bào.
A. Sai
B. Đúng
Tác dụng của GH trên xương là:
A. Phát triển bề dày của xương.
B. Phát triển chiều dài của xương.
C. Phát triển mô sụn và làm dày màng xương.
D. Phát triển mô sụn và cốt hoá thành xương.
Các hormon tham gia điều hoà nồng độ Ca++ và sự phát triển xương: Thiếu parathormon gây bệnh loãng xương.
A. Sai
B. Đúng
Erythropoietin: glycoprotein; tế bào biểu mô quanh ống thận, gan sản xuất khi bị thiếu máu
A. Sai
B. Đúng
1,25 – dihydroxycholecalciferol có các tác dụng sau, trừ:
A. Tăng hoạt tính phosphatase acid ở tế bào niêm mạc ruột.
B. Tăng tạo protein vận tải ion calci ở tế bào niêm mạc ruột.
C. Tăng hoạt tính phosphatase kiềm ở tế bào niêm mạc ruột.
D. Tăng tạo ATPase ở diềm bàn chải tế bào niêm mạc ruột.
Glucagon có các tác dụng sau đây, trừ:
A. Tăng phân giải protein thành acid amin.
B. Tăng phân giải glycogen thành glucose ở gan.
C. Tăng tạo đường mới ở gan từ nguồn acid amin.
D. Tăng phân giải lipid ở mô mỡ dự trữ.
Tác dụng của insulin lên chuyển hoá carbohydrat: Tăng tổng hợp glycogen từ glucose ở gan.
A. Sai
B. Đúng
Khi glucagon được bài tiết nhiều thì: Ức chế tổng hợp triglycerid ở gan.
A. Sai
B. Đúng
Tác dụng của insulin lên chuyển hoá protein: Tăng thoái hoá protein ở tế bào.
A. Sai
B. Đúng
Các hormon tham gia điều hoà nồng độ Ca++ và sự phát triển xương: Parathormon là một hormon của tuyến giáp.
A. Sai
B. Đúng
Điều hoà ngược vòng ngắn:
A. Yếu tố điều khiển là hormon tuyến yên, yếu tố chịu điều khiển là hormon vùng dưới đồi.
B. Yếu tố điều khiển là hormon vùng dưới đồi, yếu tố chịu điều khiển là hormon tuyến yên.
C. Yếu tố điều khiển là hormon tuyến đích ngoại biên, yếu tố chịu điều khiển là hormon vùng dưới đồi.
D. Yếu tố điều khiển là hormon tuyến đích ngoại biên, yếu tố chịu điều khiển là hormon tuyến yên.
Secretin: polypeptid; niêm mạc tá tràng , vùng hạ đồi, vỏ não bài tiết
A. Đúng
B. Sai
Bombesin: polypeptid; niêm mạc dạ dày, tá tràng bài tiết, một ít ở da, phổi, não.
A. Đúng
B. Sai
Tác dụng của glucagon lên chuyển hoá carbohydrat: Tăng hấp thu glucose ở ruột.
A. Đúng
B. Sai
Ưu năng tuyến cận giáp:
A. Nồng độ phosphat huyết tương tăng.
B. Nồng độ phosphat nước tiểu giảm.
C. Nồng độ calci huyết tương tăng.
D. Nồng độ calci nước tiểu giảm.
Bradykinin: giãn mạch, tăng tính thấm thành mạch.
A. Sai
B. Đúng
Các hormon tham gia điều hoà nồng độ Ca++ và sự phát triển xương: Parathromon làm tăng đào thải ion Ca++ ra nước tiểu.
A. Sai
B. Đúng
Vùng dưới đồi sản xuất các hormon sau:
A. TRH, TIH, CRH, GHIH, GHRH, GnRH, ADH, Vasopressin.
B. TRH, CRH, PTH, GnRH, ADH, Oxytocin, GHIH, GHRH.
C. TRH, CRH, GnRH, GHIH, GHRH, PIH, ADH, Oxytocin.
D. TRH, CRH, PIH, TIH, GHIH, GHRH, Oxytocin, ADH.
Các yêú tố sau đây đều làm tăng bài tiết glucagon, trừ:
A. Nồng độ glucose trong máu giảm dưới 70 mg%.
B. Nồng độ acid amin tăng cao trong máu.
C. Nồng độ acid béo tăng trong máu.
D. Luyện tập và lao động nặng.
Nồng độ ion calci huyết tương được điều hoà nhanh do:
A. PTH làm tăng hoạt tính ATPase ở tế bào niêm mạc ruột.
B. PTH kích thích hình thành tế bào huỷ xương mới.
C. PTH hoạt hoá bơm calci có trên màng tế bào tạo xương và tế bào xương.
D. PTH hoạt hoá tế bào huỷ xương hoạt động.
Secretin kích thích bài tiết dịch tụy loãng, kích thích gan sản xuất mật, ức chế giải phóng gastrin, kích thích bài tiết insulin.
A. Đúng
B. Sai
Ưu năng tuyến cận giáp: Nồng độ ion calci nước tiểu tăng.
A. Đúng
B. Sai
Parathormon và 1,25 – dihydroxycholecalciferol có nhiều tác dụng giống nhau, tác dụng nào trong các tác dụng sau đây đặc hiệu cho 1,25 – dihydroxycholecalciferol:
A. Tăng hấp thu ion calci ở ruột.
B. Tăng tái hấp thu ion phosphat ở ống thận.
C. Tăng nồng độ ion calci huyết tương.
D. Tăng tái hấp thu ion calci ở ống thận.
Parathormon làm tăng nồng độ ion calci huyết tương do:
A. Tăng hấp thu ion calci ở ruột.
B. Tất cả đều đúng
C. Tăng tái hấp thu ion calci và bài xuất ion phosphat ở ống thận.
D. Tăng hoạt động bơm ion calci ở màng các tế bào xương.
PTH có các mô đích sau đây, trừ:
A. Ruột
B. Thận
C. Gan
D. Xương
Các biểu hiện sau đây thường gặp ở nhược năng tuyến cận giáp, trừ:
A. Nồng độ phosphat nước tiểu giảm.
B. Run cơ.
C. Co cứng cơ.
D. Nồng độ calci nước tiểu giảm.
GH làm tăng nồng độ glucose trong máu do:
A. Tăng chuyển glycogen thành glucose ở gan.
B. Tăng tạo đường mới.
C. Giảm bài tiết insulin của tuyến tụy.
D. Giảm thoái hoá glucose ở tế bào.
Các yếu tố sau đây kích thích bài tiết oxytocin, trừ:
A. Kích thích tâm lý.
B. Kích thích trực tiếp vào đường sinh dục.
C. Kích thích trực tiếp vào núm vú.
D. Tăng nồng độ prolactin trong máu.
Các triệu chứng sau đây đều là của bệnh bướu cổ địa phương, trừ:
A. Bướu cổ.
B. Độ tập trung iod cao.
C. TSH tăng cao.
D. Nhịp tim nhanh.
Cách giải thích đúng trường hợp bị tăng đường huyết:
A. Do tăng nồng độ glucagon vì glucagon làm tăng hấp thu glucose ở ruột.
B. Do tăng nồng độ adrenalin vì adrenalin làm tăng tạo đường mới.
C. Do tăng nồng độ GH vì GH làm giảm vận chuyển glucose qua màng tế bào.
D. Do tăng nồng độ T3 vì T3 làm giảm thoái hoá glucose ở mô.
Một bệnh nhân bị đái tháo đường nặng (thể phụ thuộc insulin) do không được điều trị sẽ có triệu chứng:
A. Tăng cân.
B. Hơi thở có mùi aceton.
C. Thở chậm.
D. Áp suất thẩm thấu huyết tương giảm.
Serotonin: sản phẩm chuyển hoá của tryptophan: do niêm mạc ruột, dạ dày, tiểu cầu, vùng hạ đồi, hệ limbic, tuỷ sống bài tiết
A. Sai
B. Đúng
Tác dụng của GH là:
A. Tăng huy động mỡ cho quá trình sinh năng lượng.
B. Giảm thoái hoá lipid
C. Tăng vận chuyển glucose vào tế bào.
D. Giảm vận chuyển acid amin vào tế bào.
Nhược năng tuyến cận giáp: Nồng độ ion calci nước tiểu tăng.
A. Đúng
B. Sai
Nhược năng tuyến cận giáp: Nồng độ ion calci huyết tương giảm.
A. Đúng
B. Sai
Tác dụng của insulin:
A. Tăng chuyển glucose thành acid béo.
B. Tăng hấp thu glucose ở ruột.
C. Tăng tạo đường mới.
D. Tăng phân giải glycogen thành glucose.
Điều hoà ngược dương tính là kiểu điều hoà:
A. Tạo sự mất ổn định cân bằng nội môi tạm thời để bảo vệ cơ thể.
B. Tạo sự mất ổn định cân bằng nội môi dẫn đến tình trạng bệnh lý.
C. Tạo sự ổn định cân bằng nội môi ở mức cao hơn trong quá trình bệnh lý.
D. Tạo sự ổn định cân bằng nội môi ở mức cao hơn để bảo vệ cơ thể.
Đường huyết tăng và bài xuất ra nước tiểu trong:
A. U tuyến tuỵ nội tiết.
B. Teo tiểu đảo Langerhans.
C. U tuỷ thượng thận.
D. Ưu năng tuyến giáp.
Khi glucagon được bài tiết nhiều thì: Tăng phân giải lipid ở mô mỡ dự trữ.
A. Sai
B. Đúng
Parathormon được bài tiết nhiều khi:
A. Nồng độ calcitonin huyết tương giảm.
B. Nồng độ ion calci huyết tương giảm.
C. Áp lực thẩm thấu của máu giảm.
D. Nồng độ ion phosphat huyết tương tăng.
Các chất sau đây đều tăng ở bệnh nhân Basedow, trừ:
A. T3.
B. T4.
C. TSI.
D. TSH.
Tác dụng của insulin lên chuyển hoá protein: Giảm dự trữ protein ở gan.
A. Đúng
B. Sai
Insulin kích thích vận chuyển glucose qua màng các tế bào của các mô sau đây, trừ:
A. Cơ tim.
B. Tế bào biểu mô niêm mạc ruột.
C. Cơ vân.
D. Mô mỡ.
Insulin có các tác dụng sau đây, trừ:
A. Tăng phân giải glycogen thành glucose ở gan.
B. Tăng thoái hoá glucose ở cơ.
C. Giảm tạo đường mới.
D. Tăng dự trữ glycogen ở gan và cơ.
Các hormon sau đây đều có tác dụng lên cả cấu trúc và chức năng của mô đích, trừ:
A. LH.
B. TSH.
C. Prolactin.
D. ACTH.
Insulin làm tăng dự trữ glucose dưới dạng glycogen do các tác dụng sau đây, trừ:
A. Tăng hoạt tính glucokinase.
B. Ức chế hexokinase.
C. Tăng hoạt tính glycogensynthetase.
D. Bất hoạt phosphorylase.
Các tác dụng sau đây đều là tác dụng của GH, trừ:
A. Tăng kích thước các tế bào.
B. Tăng sự phân chia tế bào.
C. Kích thích tạo huỷ cốt bào.
D. Phát triển sụn lên hợp.
Điều hoà ngược âm tính là kiểu điều hoà từ tuyến đích đến tuyến chỉ huy nhằm:
A. Giảm nồng độ hormon tuyến chỉ huy mỗi khi nồng độ hormon tuyến đích tăng.
B. Điều chỉnh nồng độ hormon tuyến đích trở về mức bình thường mỗi khi nồng độ của nó thay đổi.
C. Tăng nồng độ hormon tuyến chỉ huy mỗi khi nồng độ hormon tuyến đích giảm.
D. Điều chỉnh nồng độ hormon tuyến chỉ huy ở mức thích hợp mỗi khi nồng độ hormon tuyến đích thay đổi.
Bệnh đái tháo nhạt xuất hiện do tổn thương:
A. Vùng lồi giữa của vùng dưới đồi.
B. Tuyến tuỵ nội tiết.
C. Thuỳ sau tuyến yên.
D. Thuỳ trước tuyến yên.
Ưu năng tuyến cận giáp: Nồng độ ion phosphat huyết tương tăng.
A. Sai
B. Đúng
Histamin: tham gia trong phản ứng quá mẫn và các biểu hiện của dị ứng, kích thích sản xuất HCl.
A. Sai
B. Đúng
Khi glucagon được bài tiết nhiều thì: Ức chế men lipase ở mô mỡ dự trữ.
A. Sai
B. Đúng
Prostaglandin: có tác dụng riêng trên từng cơ quan (tim, phế quản, ống tiêu hoá, tử cung, tiểu cầu, quá trình viêm nhiễm).
A. Đúng
B. Sai
Cortisol có tác dụng chống stress do các lý do sau đây, trừ:
A. Tăng thoái hoá protein, cung cấp acid amin để tổng hợp glucose và các hợp chất cơ bản của tế bào.
B. Tăng thoái hoá lipid cung cấp năng lượng cho quá trình tổng hợp glucose và các các hợp chất cơ bản của tế bào.
C. Tăng tái hấp thu ion Na+ do đó tăng tái hấp thu nước và làm tăng khối lượng tuần hoàn.
D. Tăng vận chuyển dịch vào hệ thống mạch máu.
Tác dụng của adrenalin trên mạch máu:
A. Co mạch dưới da, mạch cơ vân, giãn mạch vành, mạch thận, mạch não.
B. Co mạch dưới da, mạch cơ vân, mạch thận, giãn mạch vành, mạch não.
C. Co mạch toàn thân.
D. Co mạch dưới da, giãn mạch cơ vân, mạch vành, mạch não, mạch thận.
Nồng độ parathormon huyết tương tăng sẽ làm tăng:
A. Số lượng tế bào tạo cốt bào.
B. Nồng độ ion phosphat huyết tương.
C. Sinh tổng hợp 1,25 - dihydroxycholecalciferol.
D. Bài xuất ion calci ở ống lượn xa.
Tác dụng của noradrenalin là:
A. Co cơ trơn của mạch máu.
B. Co mạch toàn thân.
C. Làm tăng huyết áp tâm thu.
D. Làm co mạch toàn thân gây tăng cả huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương.
Tác dụng của LH:
A. Kích thích nang tuyến vú phát triển.
B. Kích thích bài tiết inhibin.
C. Kích thích noãn nang phát triển và chín.
D. Kích thích ống sinh tinh phát triển.
Ưu năng tuyến cận giáp: Nồng độ ion phosphat nước tiểu giảm.
A. Sai
B. Đúng
Tác dụng glucagon lên đường huyết:
A. Tăng thoái hoá glucose ở tế bào.
B. Tăng hấp thu glucose ở ruột.
C. Tăng phân giải glycogen thành glucose ở gan.
D. Tăng tổng hợp glycogen từ glucose ở gan.
Các yếu tố sau đây đều làm tăng bài tiết T3-T4 , trừ:
A. Khi bị lạnh hoặc stress.
B. Nồng độ TSH trong máu cao.
C. Nồng độ iod vô cơ trong tuyến giáp cao.
D. Nồng độ iod hữu cơ trong máu giảm.
ADH được bài tiết nhiều khi:
A. Áp suất thẩm thấu huyết tương giảm.
B. Nồng độ renin huyết tương tăng.
C. Nồng độ ion K+ huyết tương tăng.
D. Mất máu nhiều.
Khi glucagon được bài tiết nhiều khi đói.
A. Đúng
B. Sai
Cholecystokinin: polypeptid; niêm mạc tá tràng, vùng hạ đồi, vỏ não bài tiết
A. Đúng
B. Sai
Tác dụng của TRH là:
A. Kích thích tuyến yên bài tiết TSH.
B. Kích thích tuyến yên bài tiết T3- T4.
C. Kích thích tuyến giáp bài tiết T3- T4.
D. Kích thích tuyến yên bài tiết ACTH.
Glucagon có các tác dụng sau đây lên chuyển hoá lipid, trừ:
A. Ức chế tổng hợp triglycerid ở gan.
B. Tăng phân giải lipid ở mô mỡ dự trữ.
C. Ức chế vận chuyển acid béo từ máu vào gan.
D. Giảm cung cấp acid béo cho các mô để tạo năng lượng.
Gastrin kích thích bài tiết dịch vị – dịch tụy, tăng bài tiết insulin – glucagon – secretin.
A. Đúng
B. Sai
Hormon giải phóng kích vỏ thượng thận tố là:
A. GHIH.
B. GnRH.
C. TRH.
D. CRH.
Erythropoietin: kích thích sản sinh hồng cầu từ tế bào gốc rồi vận chuyển ra máu ngoại vi.
A. Đúng
B. Sai
Aldosteron tăng dẫn đến:
A. Tăng tái hấp thu ion Na+ ở ống thận.
B. Tăng tái hấp thu ion HCO3- ở ống thận.
C. Tăng bài xuất ion Na+ ra nước tiểu.
D. Tăng tái hấp thu ion K+ ở ống thận.
Bradykinin: peptid; do nhiều mô sản xuất
A. Sai
B. Đúng
Các triệu chứng sau đây đều là của bệnh myxedema, trừ:
A. Chậm chạp.
B. Chuyển hoá cơ sở giảm.
C. Kéo dài thời gian phản xạ gân gót.
D. Khó ngủ.
Prostaglandin: acid béo; do các mô sản xuất
A. Sai
B. Đúng
Một bệnh nhân bị cắt mất tuyến cận giáp sau phẫu thuật tuyến giáp 10 ngày sẽ có triệu chứng nào trong các triệu chứng sau đây:
A. Nồng độ ion phosphat và calci huyết tương tăng.
B. Nồng độ ion phosphat và calci huyết tương giảm.
C. Nồng độ ion calci huyết tương giảm.
D. Nồng độ ion calci nước tiểu tăng.
Cortisol làm tăng đường huyết chủ yếu nhờ tác dụng:
A. Tăng hấp thu glucose ở ruột.
B. Tăng phân giải glycogen thành glucose ở gan.
C. Giảm thoái hoá glucose ở mô.
D. Tăng tạo đường mới ở gan.
Tác dụng của insulin lên chuyển hoá carbohydrat: Tăng thoái hoá glucose ở tế bào.
A. Sai
B. Đúng
Hormon của tuyến thượng thận có tác dụng sinh mạng là:
A. Aldosteron.
B. Cortisol.
C. Noradrenalin.
D. Adrenalin.
Định lượng hormon bằng phương pháp miễn dịch dựa trên nguyên tắc:
A. Dùng kháng thể đặc hiệu để phát hiện kháng nguyên có trong máu.
B. Dùng kháng thể đặc hiệu để phát hiện kháng nguyên là hormon có trong máu hoặc nước tiểu.
C. Dùng kháng nguyên có sẵn để phát hiện kháng thể đặc hiệu với hormon có trong nước tiểu.
D. Dùng kháng nguyên có sẵn để phát hiện kháng thể đặc hiệu với hormon có trong máu.
Ưu năng tuyến cận giáp: Nồng độ ion calci huyết tương tăng.
A. Sai
B. Đúng
Các hormon tham gia điều hoà nồng độ Ca++ và sự phát triển xương: Calcitonin làm tăng hoạt tính của các tế bào tạo xương.
A. Đúng
B. Sai
Nhược năng tuyến cận giáp: Nồng độ ion phosphat nước tiểu giảm.
A. Sai
B. Đúng