2048.vn

159 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 2
Quiz

159 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 2

V
VietJack
Sinh họcLớp 1213 lượt thi
41 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đột biến thay thế 1 cặp

T bằng 1 cặp G – C sẽ làm số liên kết hydrogen của gene?

A. Giảm 2.

Tăng 1

Tăng 2.

Giảm 1.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây về đột biến gene là sai?

Đột biến gene làm xuất hiện các allele khác nhau cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.

Đột biến thay thế một cặp nucleotide luôn làm thay đổi chức năng của protein.

Mức độ gây hại của allele đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gene.

Đột biến gene có thể có hại, có lợi hoặc trung tính đối với thể đột biến.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại đột biến nào sau đây được gọi là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa?

Đột biến gene.

Đột biến đa bội.

Đột biến lệch bội dạng thể ba.

Đột biến lặp đoạn NST.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nhà khoa học tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng của tác nhân đột biến 5-BU lên vi khuẩn E.Coli bằng cách tác động lên hệ gene của vi khuẩn này trong một thời gian rồi dừng lại và tiến hành đo % tỉ lệ cặp G-C, hình nào mô tả đúng kết quả thí nghiệm này?

Hình 1.

Hình 2.

Hình 3.

Hình 4.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình bên mô tả một đoạn DNA trước đột biến và đoạn DNA sau đột biến (hình 1) hãy cho biết đoạn DNA sau đột biến có số liên kết hidrogen thay đổi như thế nào so với đoạn DNA trước đột biến?

Hình bên mô tả một đoạn DNA trước đột biến và đoạn DNA sau đột biến (hình 1) hãy cho biết đoạn DNA sau đột biến có số liên kết hidrogen thay đổi như thế nào so với đoạn DNA trước đột biến?  (ảnh 1)

Tăng 2.

Giảm 2.

Tăng 3.

Giảm 3

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên phân tử ADN có bazơ nitơ Timin trở thành dạng hiếm thì qua quá trình nhân đôi sẽ gây đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-C. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng cơ chế gây đột biến làm thay thế cặp A-T bằng cặp G-X của bazơnitơ dạng hiếm?

 

A-T* → T*-G → G-C.

A-T* → A-G → G-

A-T* → G-T* → G-C.

A-T* → T*-C→ G-C.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng amino acid Tyrosine (Tyr) được mã hóa bởi codon 5’UAU3’ và 5’UAC3’; amino acid Cystein (Cys) được mã hóa bởi codon 5’UGU3’ và 5’UGC’. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Tyr có thể được vận chuyển bởi tRNA mang anticodon 3’AUG5’.

Đột biến điểm xảy ra tại codon Tyr hoặc Cys đều có thể làm chuỗi polypeptide do gene tổng hợp bị ngắn lại

Dạng đột biến điểm khiến codon Tyr thành codon Cys thì nó cũng có thể có tác dụng ngược lại.

Đoạn mạch gốc chứa 5’…ACGACAATGATA…3’ có thể mã hóa cho đoạn polypeptide gồm Cys – Cys – Tyr – Tyr.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đột biến mất 1 cặp A-T sẽ làm số liên kết hydrogen của gene

giảm 2.

tăng 1.

tăng 2.

giảm 1.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần nucleotide của gene?

Thêm 1 cặp nucleotide.

Mất 1 cặp nucleotide.

Thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G -C.

Thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp T -A.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về đột biến gene, phát biểu nào sau đây đúng?

Đột biến gene có thể làm thay đổi số lượng NST.

Đột biến gene có thể làm phát sinh các allele mới, làm phong phú thêm vốn gene của quần thể.

Đột biến thay thế 1 cặp nucleotide trong gene luôn làm thay đổi 1 acid amin của chuỗi polypeptide do gene đó mã hóa.

Đột biến gene là những biến đổi trong cấu trúc của các phân tử acid nucleic.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về đột biến gene, phát biểu nào sau đây là đúng?

Đột biến gene luôn làm phát sinh các gene mới.

Không có tác nhân đột biến vẫn có thể phát sinh đột biến gene.

Đột biến gene là những biến đổi trong vùng mã hóa của gene.

Đột biến nhân tạo có tần số thấp hơn các đột biến tự nhiên.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Timin dạng hiếm (T*) kết cặp với Guanin trong quá trình nhân đôi, tạo nên đột biến điểm dạng nào sau đây?

Mất một cặp A – T.

Thêm một cặp G –

Thay thế cặp G – C bằng cặp A – T.

Thay thế A – T bằng cặp G – C.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp nào dưới đây không phải là dạng đột biến điểm?

Mất đoạn NST.

Thêm 1 cặp nucleotide.

Thay thế 1 cặp nucleotide.

Mất 1 cặp nucleotide.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bảng trên mô tả liên kết hidrogen của các phân tử DNA sau khi bị đột biến điểm, cho biết phân tử DNA1 là phân tử ban đầu, hãy cho biết loại đột biến điểm tạo ra giữa phân tử DNA2 và phân tử DNA3 có thể là gì?

Phân tử DNAPhân tử DNA1Phân tử DNA2Phân tử DNA3Phân tử DNA4
Số lượng liên kết hidrogen1800180018001799

Thay cặp nucleotide cùng loại.

Thay cặp nucleotide khác loại.

Mất cặp nucleotide.

Thêm cặp nucleotide.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14 và hàm lượng DNA trong nhân tế bào sinh dưỡng là 3pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D Số lượng nhiễm sắc thể và hàm lượng DNA có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là :

Thể đột biếnABCD
Số lượng NST14142128
Hàm lượng DNA2,8pg3,3pg4,2pg6pg

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Thể đột biến A có thể là đột biến mất đoạn đoạn NST.

Thể đột biến C có thể là đột biến tam bội.

Thể đột biến D có thể là đột biến thể ba.

Thể đột biến B có thể là đột biến đảo đoạn NST.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bảng trên mô tả liên kết chiều dài của các phân tử DNA sau khi bị đột biến điểm, cho biết phân tử DNA1 là phân tử ban đầu, hãy cho biết loại đột biến điểm tạo ra của phân tử DNA4 có thể là gì?

Phân tử DNAPhân tử DNA1Phân tử DNA2Phân tử DNA3Phân tử DNA4
Chiều dài (Angstrong)30002996,62996,63003,4

Thay 1cặp nucleotide.

Thêm 1 cặp nucleotide.

Mất 1cặp nucleotide.

Thêm 1 nucleotide.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dạng đột biến nào sau đây là đột biến điểm?

Đảo đoạn NST.

Mất 2 cặp nucleotide.

Thêm 1 cặp nucleotide.

Lặp đoạn NST.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14, hàm lượng DNA trong nhân tế bào sinh dưỡng là 3pg. Trong quần thể của loài này xuất hiện một thể đột biến Q có 15 NST và hàm lượng DNA trong nhân tế bào sinh dưỡng là 3,3pg. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về thể đột biến Q?

Q thuộc đột biến cấu trúc NST.

Có tối đa 14 loại thể đột biến Q ở loài này.

Nếu Q giảm phân có thể sinh ra giao tử có 7 NST.

Q được tạo ra do sự không phân li của 2 NST trong giảm phân.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo thuyết tiến hồn tổng hợp hiện đại, nhân tố cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa là

đột biến.

chọn lọc tự nhiên.

giao phối không ngẫu nhiên.

các yếu tố ngẫu nhiên.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dạng đột biến nào sau đây có thể được ứng dụng để xác định vị trí của gene trên nhiễm sắc thể?

Mất đoạn.

Lặp đoạn.

Chuyển đoạn.

Đảo đoạn.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tia UV có thể làm phát sinh đột biến gene theo cách nào sau đây?

Làm thay thế một cặp G – C bằng một cặp A – T.

Làm mất 1 cặp G – C.

Làm thay thế một cặp A – T bằng một cặp G –C.

Làm cho 2 base Timin trên một mạch của DNA liên kết lại với nhau.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đột biến mất 1 cặp G - C sẽ làm số liên kết hydrogen của gene?

Giảm 2.

Giảm 3.

Tăng 3.

Tăng 2.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đột biến điểm làm biến đổi bộ ba 3'TGT5' trên một mạch của allele ban đầu thành bộ ba 3'TAT5' của allele đột biến. Theo lý thuyết, số liên kết hydrogen của allele đột biến thay đổi như thế nào so với allele ban đầu?

Giảm 2 liên kết.

Tăng 1 liên kết.

Giảm 1 liên kết.

Không đổi.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đoạn mạch gốc của gene cấu trúc có trật tự nucleotide như sau? 5' TAC - AAG - AAT - GTT - CCA - GAG - ATG - CGG - GCG - GCC - GAA - CAT 3'. Nếu xảy ra một đột biến liên quan đến một cặp nucleotide làm cho số acid amin của chuỗi polypeptide trong phân tử protein do gene đột biến tổng hợp chỉ còn lại 6 acid amin. Trường hợp đột biến nào sau đây không thể xảy ra?

Thay thế một cặp nucleotide C - G ở vị trí thứ 14 tính từ đầu 5' bằng một cặp nucleotide T -A.

Thay thế một cặp nucleotide C - G ở vị trí thứ 13 tính từ đầu 5' bằng một cặp nucleotide T -A.

Mất một cặp nucleotide C - G ở vị trí thứ 14 tính từ đầu 5'.

Thay thế một cặp nucleotide G - C ở vị trí thứ 18 tính từ đầu 5' bằng một cặp nucleotide C - G.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Base nito Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp không đúng theo nguyên tắc bổ sung trong quá trình nhân đôi DNA có thể gây nên dạng đột biến gene nào?

Thay thế cặp A-T bằng cặp G-C.

Thay thế cặp C-G bằng cặp A-T.

Thay thế cặp G-C bằng cặp A-T.

Thay thế cặp A-T bằng cặp C-G.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nói về đột biến gene, phát biểu nào sau đây là đúng?

Đột biến gene chỉ liên quan đến một cặp nucleotide.

Đột biến gene một khi đã phát sinh sẽ được truyền cho thế hệ sau.

Đột biến gene có hại sẽ bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

Đột biến gene có thể tạo ra allele mới trong quần thể.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đột biến thay thế một cặp nucleotide ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc. Chuỗi polypeptide tương ứng do gene này tổng hợp?

Mất một acid amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polypeptide.

Có thể thay đổi một acid amin ở vị trí thứ 2 trong chuỗi polypeptide.

Thay đổi một acid amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polypeptide.

Có thể thay đổi các acid amin từ vị trí thứ 2 về sau trong chuỗi polypeptide.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại allele của một gene nào đó trong vốn gene của quần thể sinh vật?

Đột biến điểm.

Đột biến lặp đoạn.

Đột biến tự đa bội.

Đột biến chuyển đoạn.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng đột biến ở vi khuẩn S. aureus hoặc S. pneumoniae hình thành các chủng mới dẫn đến chúng có khả năng kháng thuốc kháng sinh, đây là ý nghĩa của đột biến gene đối với

tiến hóa.

chọn giống.

tạo giống.

nghiên cứu di truyền.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chiếu xạ bào tử nấm để tạo chủng nấm Penicillium đột biến sản xuất penicillin có hoạt tính cao gấp 200 lần, đây là ý nghĩa của đột biến gene đối với

tiến hóa.

chọn giống.

nghiên cứu di truyền.

Không có đáp án đúng.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đột biến làm thay đổi chiều xoắn của vỏ ốc trong chi Bradybaena khiến cho các con ốc đột biến không thể giao phối với ốc bình thường dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới, đây là ý nghĩa của đột biến gene đối với

tiến hóa.

chọn giống.

tạo giống.

nghiên cứu di truyền.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gene B có 390 G và có tổng số liên kết hydrogen là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nucleotide bằng một cặp nucleotide khác thành geneb. Gene b nhiều hơn gene B một liên kết hydrogen. Số nucleotide mỗi loại của gen b là

A = T = 610; G = C = 390.

A = T = 250; G = C = 390.

A = T = 251; G = C = 389.

A = T = 249; G = C = 391.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen ở sinh vật nhân thực có 4800 liên kết hidrogen và có tỉ lệA/X = 1/2, bị đột biến thành allele mới có 4799 liên kết hidrogen. Số Nu mỗi loại của gene sau đột biến là

A = T = 601, G = C = 1199.

A = T = 1199, G = C = 601.

A = T = 599, G = C = 1201.

A = T = 600, G = C = 1200.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen có 3000 nu và 3900 liên kết hidrogen. Sau khi đột biến ở 1 cặp nu, gen tự nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 4193A và 6300 guanin. Số lượng từng loại nu của gen sau đột biến là

A=T= 600; G=C=900.

A=T=1050; G=C=450.

A=T= 599; G=C = 900.

A=T= 900; G=C= 600.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen dài 0,51 μm, trên mạch gốc của gen có A = 300, T = 400. Nếu gen xảy ra đột biến điểm thay thế cặp A-T bằng cặp G-C thì số liên kết hidrogen của gen đột biến là

3701.

3699.

3801.

3699.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen có tỷ lệ A + T G + C = 2/ 3. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng tỷ lệ A + T G + C = 65,2 %. Đây là dạng đột biến

mất một cặp nucleotide.

thay thế cặp G – C bằng cặp A – T.

thêm 1 cặp G-C.

thay thế cặp A –T bằng cặp G – C.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gene A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm, số nu loại T nhiều gấp 2 lần số nu loại G. Gene A bị đột biến điểm thành gen a, allele a có 2798 liên kết hidrogen và có chiều dài giảm đi 3.4 A0. Số lượng từng loại nu của allele a là?

A=T=800, G=C=399

A=T=801, G=C=400

A=T=799, G=C=401

A=T=799, G=C=400

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gen B có 900 nu loại A và có tỉ lệ A + T G + C = 1,5. Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp GX bằng một cặp AT trở thành alleleb. Tổng số liên kết hidrogen của allele b là

3599

3601

3899

3600

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gene D có 3600 liên kết hidrogen và số nu loại A chiếm 30% tổng số nu của gen. Gene D bị đột biến mất 1 cặp A-T thành gene d. Một tế bào có cặp gene Dd nguyên phân 1 lần, số nu mỗi loại mà môi trường cung cấp cho cặp gene này nhân đôi là

A=T=1800, G=C=1200.

A=T=899, G=C=600.

A=T=1799, G=C=1200.

A=T=1199, G=C=1800.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bảng trên mô tả sự thay đổi liên kết hidrogen của các phân tử DNA sau khi bị đột biến điểm, cho biết phân tử DNA1 là phân tử ban đầu, hãy cho biết loại tác nhân đột biến tạo ra giữa phân tử DNA2 và phân tử DNA3 có thể là gì?

Phân tử DNA

Phân tử DNA1

Phân tử DNA2

Phân tử DNA3

Phân tử DNA4

Số lượng liên kết hidrogen

1800

1801

1801

1799

Tia UV.

5-BU.

Base nitrogenous dạng hiếm.

B và C.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gene bình thường có các nucleotide như sau: 600A và 900G. Gen đột biến sinh ra do thay thế nucleotide. Gene đột biến tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 601A và 899G. Đây là đột biến

thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp T-A.

thay thế 1 cặp A-T bằng G-C

thay thế 1 cặp G-C bằng 1 cặp A-T.

thay thế 1 cặp C-G bằng 1 cặp G-C.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack