2048.vn

159 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 1
Quiz

159 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 1

V
VietJack
Sinh họcLớp 1211 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đột biến gene là gì?

Những biến đổi trong cấu trúc của gene, liên quan đến một cặp nucleotide.

Những biến đổi trong cấu trúc của gene, liên quan đến một số cặp nucleotide.

Những biến đổi trong số lượng nucleotide của gene, liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotide.

Những biến đổi trong cấu trúc của gene, liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotide.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể đột biến là

cơ thể mang đột biến chưa biểu hiện ra kiểu hình.

cơ thể mang đột biến đã được biểu hiện ra kiểu hình.

cơ thể mang biến dị tổ hợp đã được biểu hiện ra kiểu hình.

cơ thể mang biến dị tổ hợp chưa được biểu hiện ra kiểu hình.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đột biến gene thường xảy ra trong giai đoạn nào?

Tái bản DNA.

Phiên mã tổng hợp mRNA.

Dịch mã tổng hợp protein.

Biến đổi mRNA sau phiên mã.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình dưới đây mô tả một số dạng đột biến gene ở sinh vật.

Tại sao các dạng đột biến trên đều được gọi là đột biến điểm?

Vì đột biến xảy ra ở một vị trí bất kì trên gene.

Vì đột biến chỉ làm thay đổi một amino acid trên chuỗi polypeptide.

Vì đột biến liên quan đến một cặp nucleotide.

Vì đột biến chỉ xảy ra ở một gene duy nhất.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây về đột biến gene là không đúng?

Đột biến gene là những biến đổi của gene liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotide.

Đột biến gene có thể xuất hiện ở tất cả các gene.

Đột biến gene có thể làm thay đổi một hoặc một số tính trạng của cơ thể sinh vật.

Đột biến gene làm thay đổi vị trí của gene trong nhiễm sắc thể.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về đột biến gene, kết luận nào sau đây không đúng?

Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gene.

Cơ thể mang đột biến gene trội luôn được gọi là thể đột biến.

Đột biến gene được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gene đều được di truyền cho đời sau.

Tần số đột biến gene phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gene.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các thông tin sau về đột biến gene:

(1) Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế nucleotide thường làm thay đổi ít nhất thành phần amino acid của chuỗi polypeptide do gene đó tổng hợp.

(2) Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gene là như nhau.

(3) Khi các base dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi DNA thì thường làm phát sinh đột biến gene dạng mất hoặc thêm một cặp nucleotide.

(4) Bệnh ung thư có thể là do các đột biến điểm xuất hiện trong một trình tự điều hòa gene hay ngay trong một gene tiền ung thư.

Trong các thông tin trên, có bao nhiêu thông tin không chính xác?

1.  

4.  

2.  

3.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cytosine dạng hiếm C* kết hợp với (1) trong quá trình tái bản DNA tạo ra dạng đột biến (2). Vị trí (1) và (2) tương ứng là:

(1) adenine, (2) thay thế cặp C - G bằng A - T.

(1) adenine, (2) thay thế cặp

G bằng T - A.

C. (1) thymin, (2) thay thế cặp C - G bằng A - T.

(1) thymin, (2) thay thế cặp C - G bằng T - A.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác nhân gây đột biến 5-bromouracil (5BU) tác động gây đột biến

thay thế cặp A - T bằng T - A.

thay thế cặp A - T bằng G - C và ngược lại.

thay thế cặp G - C bằng C - G.

thay thế cặp A - T bằng G - C.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả ít nhất?

Mất một cặp nucleotide.

Thêm một cặp nucleotide.

Thay thế một cặp nucleotide.

Đột biến mất đoạn NST.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đột biến nào khi xảy ra không làm thay đổi số nucleotide nhưng lại làm thay đổi số liên kết hydrogene trong gene?

Đột biến thay thế cặp A - T bằng G - C.

Đột biến mất một cặp nucleotide (mất cặp A - T hoặc G - C).

Đột biến thay thế cặp G - C bằng C - G.

Đột biến thêm một cặp nucleotide (thêm cặp A - T hoặc G - C).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò cơ bản của đột biến gene trong tiến hoá là

giúp đào thải các cá thể có hại.

tạo nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

tạo các biến dị tổ hợp.

giảm nguyên liệu của quá trình tiến hoá.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gene là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa vì

đa số đột biến gene là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi.

allele đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gene và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích lũy các gene đột biến qua các thế hệ.

các allele đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gene do đó tần số của gene lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.

đột biến gene phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết: 5’AUG3’ quy định Met; 5’UAU3’ và 5’UAC3’ quy định Tyr; 5’UGG3’ quy định trp; 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’ kết thúc dịch mã. Xét một đoạn trình tự mRNA nhân tạo: 5’AUG UAU UGG 3’. Thứ tự các nucleotide tương ứng là: 123 456 789. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1) Nếu nucleotide thứ 6 bị thay thành A thì chuỗi polypeptide tương ứng không thay đổi.

(2) Nếu nucleotide thứ 9 bị thay thành A thì chuỗi polypeptide tương ứng sẽ bị ngắn hơn chuỗi bình thường.

(3) Nếu nucleotide thứ 6 bị thay thành C thì chuỗi polypeptide tương ứng không thay đổi.

(4) Nếu nucleotide thứ 8 bị thay thành A thì chuỗi polypeptide tương ứng sẽ dài hơn chuỗi bình thường.

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đoạn của gene cấu trúc có trật tự nucleotide trên mạch gốc như sau:

3’....TAC-AAG-GAG-AAT-GTT-TTA-CCT-CGG-GCG-GCC-GAA-ATT....5’

Đột biến thay thế một cặp nucleotide này bằng một cặp nucleotide khác tại vị trí 5’ ở bộ ba nào sau đây sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất?

3'-TAC-5'.

3'-ATC-5'.

3'-ATT-5'.

3'-GAC-5'. 

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đột biến gene là những biến đổi

vật chất di truyền ở cấp độ phân tử hoặc cấp độ tế bào.

trong cấu trúc của gene, liên quan đến một hoặc một số nucleotide tại một điểm nào đó trên DNA.

trong cấu trúc của gene, liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotide tại một điểm nào đó trên DNA.

trong cấu trúc của nhiễm sắc thể, xảy ra trong quá trình phân chia tế bào.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong đột biến gene thì đột biến điểm là loại đột biến liên quan đến biến đổi mấy cặp nucleotitde?

Một số cặp nucleotitde.

Hai cặp nucleotitde.

Ba cặp nucleotitde.

Một cặp nucleotitde.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dạng đột biến điểm nào sau đây không làm thay đổi số liên kết hydrogen của gene?

Mất cặp A - T.

Thêm cặp G -

Thay cặp A - T bằng cặp G -C.

Thay cặp G - C bằng cặp C – G.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết một đoạn DNA trước đột biến như hình dưới, hình nào mô tả đột biến thêm 1 cặp nucleotide?

Cho biết một đoạn DNA trước đột biến như hình dưới, hình nào mô tả đột biến thêm 1 cặp nucleotide?  (ảnh 1)

Hình a.

Hình b.

Hình c.

Hình b và hình c.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đột biến điểm làm thay thế 1 nucleotide ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất hiện côđôn kết thúc? 

3’AXX5'.

3’AXA5'. 

3’AAT5’. 

3’AGG5'.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong đột biến gene thì đột biến điểm là loại đột biến liên quan đến biến đổi …(1)… cặp nucleotide.

Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1) là

1 – một.

1 – hai.

1 – ba.

1 – một số.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Base nitrogenous dạng hiếm ở hình dưới sẽ tạo nên đột biến điểm như thế nào?

Mất một cặp A – T.

Thêm một cặp G –

Thay thế cặp G – C bằng cặp A – T.

Thay thế A – T bằng cặp G – C.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác nhân gây đột biến base dạng hiếm thuộc nhóm nguyên nhân …(1)…

Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1) là

1 – tự rối loạn.

1 – tác nhân vật lí.

1 – tác nhân hóa học.

1 – tác nhân sinh học.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình bên mô tả một loại đột biến gene, tác nhân nào sau đây gây nên hậu quả đó?

Tia UV.

5-BU.

Base nitrogenous dạng hiếm.

Virus.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác nhân gây đột biến 5 – BU thuộc nhóm nguyên nhân …(1)…

Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1) là

1 – tự rối loạn.

1 – tác nhân vật lí.

1 – tác nhân hóa học.

1 – tác nhân sinh học.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác nhân gây đột biến tia UV thuộc nhóm nguyên nhân …(1)…

Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1) là

1 – tự rối loạn.

1 – tác nhân vật lí.

1 – tác nhân hóa học.

1 – tác nhân sinh học.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bảng trên mô tả kết quả % tỉ lệ cặp A-T của các loại DNA đột biến tạo ra từ phân tử DNA1 ban đầu khi dùng một tác nhân đột biến X sau một thời gian dài, cho biết tác nhân đột biến X tác động lên phân tử DNA4 có thể là gì?

Bảng trên mô tả kết quả % tỉ lệ cặp A-T của các loại DNA đột biến tạo ra từ phân tử DNA1 ban đầu khi dùng một tác nhân đột biến X sau một thời gian dài (ảnh 1)

Tia UV.

5-BU.

Base nitrogenous dạng hiếm.

5-BU và Base nitrogenous dạng hiếm.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác nhân gây đột biến một số virus thuộc nhóm nguyên nhân …(1)…

Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1) là

1 – tự rối loạn.

1 – tác nhân vật lí.

1 – tác nhân hóa học.

1 – tác nhân sinh học.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình …(1)… thường dễ làm phát sinh đột biến gene.

Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1) là

phiên mã và dịch mã.

dịch mã.

phiên mã.

nhân đôi DNA.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dạng đột biến …(1)… có thể được ứng dụng để xác định vị trí của gene trên nhiễm sắc thể.

Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1) là

mất đoạn.

chuyển đoạn.

lặp đoạn.

đảo đoạn.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết một đoạn DNA trước đột biến như hình dưới, hình nào mô tả đột biến mất 1 cặp nucleotide?

Cho biết một đoạn DNA trước đột biến như hình dưới, hình nào mô tả đột biến mất 1 cặp nucleotide?  (ảnh 1)

Hình a.

Hình b.

Hình c.

Hình b và hình c.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại đột biến …(1)… làm tăng số loại allele của một gene nào đó trong vốn gene của quần thể sinh vật.

Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1) là

tự đa bội.

chuyển đoạn.

lặp đoạn.

điểm.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đột biến điểm làm thay thế 1 nucleotide ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất hiện côđôn kết thúc? 

3’AXX5'.

3’AXA5'. 

3’AAT5’. 

3’AGG5'.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gene A bị đột biến thành gene a, hai gene này có chiều dài bằng nhau nhưng gene a hơn gene A một liên kết hidrogen, chứng tỏ gene A đã xảy ra đột biến dạng

thêm 1 cặp G-X.

thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.

thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.

mất 1 cặp A-T.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết một đoạn DNA trước đột biến như hình dưới, hình nào mô tả đột biến thay 1 cặp nucleotide?

Cho biết một đoạn DNA trước đột biến như hình dưới, hình nào mô tả đột biến thay 1 cặp nucleotide?  (ảnh 1)

Hình a.

Hình b.

Hình c.

Hình b và hình c.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đột biến gen có ba dạng cơ bản là

đảo một cặp nucleotide, thay thế một cặp nucleotide và vận chuyển một cặp nucleotide.

thay thế một cặp nucleotide, thêm một cặp nucleotide và mất một cặp nucleotide.

mất một cặp nucleotide, thêm một cặp nucleotide và đảo vị trí hai cặp nucleotide.

thay thế một cặp nucleotide, chuyển một cặp nucleotide và thêm một cặp nucleotide

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều không đúng về đột biến gene là

làm biến đổi toàn bộ cấu trúc của gene.

có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.

có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.

làm nguyên liệu của quá trình chọn giống và tiến hoá.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử ở 1 chủng vi khuẩn E.Coli chỉ xảy ra đột biến điểm tại bộ 1 bộ ba đang xét, từ thể dại ban đầu người ta phát hiện ra 4 thể đột biến, trong 4 thể trên hãy cho biết thể đột biến nào là đột biến đồng nghĩa?

Thể đột biến 1. 

Thể đột biến 2. 

Thể đột biến 3. 

Thể đột biến 4. 

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong vùng mã hóa của phân tử mRNA, đột biến làm xuất hiện côđon nào sau đây sẽ kết thúc sớm quá trình dịch mã? 

5'UAG3'. 

5’UUA3'. 

5’UGG3’. 

3’UAA5'.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số các dạng đột biến sau đây dạng nào thường gây hậu quả ít nhất?

đột biến mất đoạn NST.

mất 1 cặp nucleotide.

thay thế một cặp nucleotide.

thêm một cặp nucleotide.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử ở 1 chủng vi khuẩn E.Coli chỉ xảy ra đột biến điểm tại bộ 1 bộ ba đang xét, từ thể dại ban đầu người ta phát hiện ra 4 thể đột biến, trong 4 thể trên hãy cho biết thể đột biến nào là đột biến vô nghĩa?

Thể đột biến 1. 

Thể đột biến 2. 

Thể đột biến 3. 

Thể đột biến 4. 

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với từng gene riêng rẽ thì tần số đột biến tự nhiên trung bình là

101.

10-6 đến 10-4.

10-2 đến 101.

10-4.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho trình tự amino acids của chuỗi polipeptide (pp) ban đầu như sau:

Cho trình tự amino acids của chuỗi polipeptide (pp) ban đầu như sau:  Sau khi xảy ra đột biến điểm đã tạo ra 4 chuỗi pp lần lượt như sau (cho biết vị trí amino acids màu đỏ là các aminos acid (ảnh 1)

Sau khi xảy ra đột biến điểm đã tạo ra 4 chuỗi pp lần lượt như sau (cho biết vị trí amino acids màu đỏ là các aminos acids đã thay đổi). Dựa vào hình dưới hãy cho biết chuỗi p.p số bao nhiêu năng xảy ra đột biến sai nghĩa?

Cho trình tự amino acids của chuỗi polipeptide (pp) ban đầu như sau:  Sau khi xảy ra đột biến điểm đã tạo ra 4 chuỗi pp lần lượt như sau (cho biết vị trí amino acids màu đỏ là các aminos acid (ảnh 2)

số 4.

số 3.

số 2.

số 1.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bazơ nitơ của gen trở thành dạng hiếm thì qua quá trình nhân đôi của ADN sẽ làm phát sinh dạng đột biến

thêm 2 cặp nucleotide.

thêm 1 cặp nucleotide.

mất một cặp nucleotide.

thay thế 1 cặp nucleotide.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho trình tự amino acids của chuỗi polipeptide (pp) ban đầu như sau:

Cho trình tự amino acids của chuỗi polipeptide (pp) ban đầu như sau:  Sau khi xảy ra đột biến điểm đã tạo ra 4 chuỗi pp lần lượt như sau (cho biết vị trí amino acids màu đỏ là các aminos acid (ảnh 1)

Sau khi xảy ra đột biến điểm đã tạo ra 4 chuỗi pp lần lượt như sau (cho biết vị trí amino acids màu đỏ là các aminos acids đã thay đổi). Dựa vào hình dưới hãy cho biết chuỗi p.p số bao số bao nhiêu là đột biến dịch khung?

Cho trình tự amino acids của chuỗi polipeptide (pp) ban đầu như sau:  Sau khi xảy ra đột biến điểm đã tạo ra 4 chuỗi pp lần lượt như sau (cho biết vị trí amino acids màu đỏ là các aminos acid (ảnh 2)

số 4.

số 3.

số 2 và số 3.

số 3 và số 4.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại đột biến khi xảy ra có thể không làm thay đổi số lượng amino acid và trình tự các amino acid trong chuỗi polypeptitde thuộc dạng đột biến

không có dạng đột biến nào.

thêm một cặp nucleotide ở ngay sau bộ ba mở đầu.

mất một cặp nucleotide ở gần bộ ba kết thúc.

thay thế nucleotide cùng trong các bộ ba mã hoá amino acid.

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử ở 1 chủng vi khuẩn E.Coli chỉ xảy ra đột biến điểm tại bộ 1 bộ ba đang xét, từ thể dại ban đầu người ta phát hiện ra 4 thể đột biến, trong 4 thể trên hãy cho biết thể đột biến nào là đột biến sai nghĩa?

Thể đột biến 1. 

Thể đột biến 2. 

Thể đột biến 3 và thể đột biến 4. 

Thể đột biến 4. 

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bảng dưới mô tả kết quả hàm lượng % cặp A-T của các loại DNA đột biến tạo ra từ phân tử DNA1 ban đầu khi dùng một tác nhân đột biến X sau một thời gian dài, cho biết tác nhân đột biến X có thể là gì?

Bảng dưới mô tả kết quả hàm lượng % cặp (ảnh 1)

Tia UV.

5-BU.

Base nitrogenous dạng hiếm.

5-BU và Base nitrogenous dạng hiếm.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết trình tự nucleotide của gene bình thường và gene đột biến?

Gene bình thườngGene đột biến
…ATA TCG AAA…

…TAT AGC TTT…

…ATA CCG AAA…

…TAT GGC TTT…

Đột biến trên thuộc dạng gì? 

Mất 2 cặp nucleotide.

Thay thế 1 cặp nucleotide. 

Thêm 1 cặp nucleotide.

Mất 1 cặp nucleotide.

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho trình tự amino acids của chuỗi polipeptide (pp) ban đầu như sau:

Cho trình tự amino acids của chuỗi polipeptide (pp) ban đầu như sau:  Sau khi xảy ra đột biến điểm đã tạo ra 4 chuỗi pp lần lượt như sau (cho biết vị trí amino acids màu đỏ là các aminos acid (ảnh 1)

Sau khi xảy ra đột biến điểm đã tạo ra 4 chuỗi pp lần lượt như sau (cho biết vị trí amino acids màu đỏ là các

aminos acids đã thay đổi). Dựa vào hình dưới hãy cho biết chuỗi p.p số bao nhiêu có khả năng xảy ra mất hoặc thêm 1 cặp nucleotides?

Cho trình tự amino acids của chuỗi polipeptide (pp) ban đầu như sau:  Sau khi xảy ra đột biến điểm đã tạo ra 4 chuỗi pp lần lượt như sau (cho biết vị trí amino acids màu đỏ là các aminos acid (ảnh 2)

số 1.

số 3 và số 4.

số 2.

số 3.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack