50 CÂU HỎI
Phát biểu nào sau đây sai:
A. Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các nhà sản xuất kinh doanh với nhau, hình thành trên cơ sở quan hệ mua - bán chịu hàng hóa
B. Công cụ phục vụ chủ yếu cho hoạt động tín dụng ngân hàng là thương phiếu, chứng chỉ tiền gửi, các loại chứng chỉ huy động vốn
C. Tín dụng Nhà nước được sử dụng như một công cụ tài chính để đảm bảo cho sự phát triển ổn định của nền kinh tế xã hội
D. Tín dụng phản ánh sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử dụng trong một hời gian nhất định và có hoàn trả với giá trị hoàn trả lớn hơn giá trị chuyển nhượng
Phát biểu nào cho dưới đây đúng:
A. Lãi suất dài hạn thường thấp hơn lãi suất ngắn hạn
B. Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn thường cao hơn lãi suất tiền gửi không kỳ hạn
C. Lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn lãi suất cho vay sản xuất kinh doanh
D. Lãi suất tín dụng ngân hàng thường cao hơn lãi suất tiền gửi ngân hàng
Các phát biểu cho dưới đây đúng, ngoại trừ:
A. Tỷ suất coupon của trái phiếu thường là cố định trong suốt thời gian tồn tại của trái phiếu
B. Lãi suất đáo hạn không đo lường hết lợi tức của trái phiếu đầu tư
C. Tỷ suất coupon của trái phiếu bằng với mệnh giá trái phiếu
D. Tất cả các loại trái phiếu đều trả lãi
Bạn gửi vào ngân hàng với số tiền 100USD kỳ hạn 1 năm với mức tiền lãi nhận được khi đến hạn là 10USD. Giả sử nền kinh tế có mức lạm phát là 15% như vậy lãi suất thực trong trường hợp này:
A. -10%
B. - 5%
C. 0%
D. Chưa đủ thông tin để xác định
Một trái phiếu có tỷ suất coupon bằng với lãi suất trên thị trường sẽ được bán với giá:
A. Thấp hơn mệnh giá
B. Cao hơn mệnh giá
C. Bằng mệnh giá
D. Không xác định được giá
Một trái phiếu có tỷ suất coupon cao hơn lãi suất trên thị trường sẽ được bán với giá:
A. Thấp hơn mệnh giá
B. Cao hơn mệnh giá
C. Bằng mệnh giá
D. Không xác định được giá
Một trái phiếu có tỷ suất coupon thấp hơn lãi suất trên thị trường sẽ được bán với giá:
A. Thấp hơn mệnh giá
B. Cao hơn mệnh giá
C. Bằng mệnh giá
D. Không xác định được giá
Lãi suất thực là
A. Lãi suất ghi trên các hợp đồng kinh tế
B. Là lãi suất chiết khấu hay tái chiết khấu
C. Là lãi suất danh nghĩa sau khi đã loại bỏ tỷ lệ lạm phát
D. Là lãi suất LIBOR, SIBOR hay PIBOR,….
Nhu cầu vay vốn của khách hàng sẽ thay đổi như thế nào nếu chi tiêu của Chính phủ và thuế giảm xuống?
A. Tăng
B. Giảm
C. Không thay đổi
D. Không có cơ sở để đưa ra nhận định
Lãi suất được Ngân hàng Trung ương áp dụng khi cho ngân hàng thương mại vay dưới hình thức chiết khấu giấy tờ chưa đến kỳ hạn thanh toán là:
A. Lãi suất chiết khấu
B. Lãi suất tái cấp vốn
C. Lãi suất liên ngân hàng
D. Lãi suất tín dụng ngân hàng
Phát biểu nào cho dưới đây không đúng:
A. Lãi suất thực là chỉ số tốt hơn so với lãi suất danh nghĩa để quyết định cho vay và đi vay
B. Trong một giai đoạn nào đó nếu như lãi suất danh nghĩa tăng lên, thì thị trường tín dụng đang trong trạng thái thắt chặt, bởi vì chi phí vay nợ đắt đỏ
C. Lãi suất thực phản ánh chính xác thu nhập thực tế từ tiền lãi mà người cho vay nhận được cũng như chi phí thật của việc vay tiền
D. Lãi suất danh nghĩa là lãi suất tính theo giá trị danh nghĩa của tiền tệ vào thời điểm nghiên cứu
Bạn gửi vào ngân hàng với số tiền 100 USD kỳ hạn 1 năm với mức tiền lãi nhận được khi đến hạn là 10 USD. Giả sử nền kinh tế có mức lạm phát là 10% như vậy lãi suất thực trong trường hợp này:
A. -10%
B. 10%
C. 0%
D. Chưa đủ thông tin để xác định
Lãi suất nào được ngân thương mại sử dụng làm cơ sở để ấn định mức lãi suất kinh doanh của mình?
A. Lãi suất cơ bản
B. Lãi suất liên ngân hàng
C. Lãi suất danh nghĩa
D. Lãi suất thực tế
Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp cho biết:
A. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sau một kỳ làm ăn như thế nào.
B. Tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp được tài trợ như thế nào sau một kỳ.
C. Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
D. Câu A và B đều đúng
Thông thường, những doanh nghiệp có máy móc thiết bị có tốc độ hao mòn vô hình lớn sẽ lựa chọn phương pháp khấu hao nào sau đây:
A. Khấu hao nhanh
B. Phương pháp khấu hao giảm dần
C. Khấu hao theo đường thẳng
D. Câu A và B đều đúng
Lợi nhuận của doanh nghiệp đạt được trong kỳ liên quan đến lợi ích kinh tế của:
A. Nhà nước, doanh nghiệp, người lao động, người đầu tư
B. Doanh nghiệp và các đối tác liên quan
C. Doanh nghiệp, ngân hàng nhà nước
D. Nhà nước, doanh nghiệp, người lao động, người đầu tư, nhà sản xuất
Hãy chọn câu đúng:
A. Doanh thu của doanh nghiệp tăng lên đồng nghĩa với lợi nhuận của doanh nghiệp tăng lên.
B. Huy động vốn nợ sẽ tạo ra "tấm chắn thuế" cho doanh nghiệp.
C. Chi phí sử dụng vốn chủ sỡ hữu luôn bằng không.
D. Tất cả các câu A, B, C đều đúng.
Vai trò của tài chính doanh nghiệp:
A. Là công cụ kích thích điều tiết hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
B. Là công cụ kiểm tra giám sát các hoạt động của doanh nghiệp
C. Là công cụ giúp doanh nghiệp có thể sử dụng vốn một cách hiệu quả
D. Tất cả các câu A, B, C đều đúng
………….là bộ phận của vốn kinh doanh được đầu tư để hình thành nên tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
A. Vốn cố định
B. Vốn đi vay
C. Vốn lưu động
D. Tất cả các câu A, B, C đều đúng
Vốn cố định của doanh nghiệp:
A. Có ý nghĩa quyết định đến năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
B. Thường gắn liền với hoạt động đầu tư dài hạn
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Vòng quay vốn lưu động càng nhanh thì
A. Kỳ luân chuyển vốn càng dài và vốn lưu động không được sử dụng đúng hiệu quả
B. Kỳ luân chuyển vốn càng rút ngắn và chứng tỏ vốn lưu động được sử dụng có hiệu quả
C. Kỳ luân chuyển vốn càng dài và vốn lưu động có hiệu quả
D. Kỳ luân chuyển vốn càng rút ngắn và vốn lưu động không được sử dụng đúng hiệu quả
Bộ phận quan trọng nhất trong tư liệu lao động sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là:
A. Máy móc thiết bị
B. Nhà xưởng
C. Phương tiện vận tải
D. Tài sản cố định
Lợi nhuận của doanh nghiệp:
A. Là tổng thu nhập mà doanh nghiệp đạt được trong quá trình kinh doanh
B. Được xác định bằng cách lấy tổng thu nhập đạt được trong kì trừ đi tổng chi phí gánh chịu trong kì trước
C. Xác định bằng cách lấy tổng thu nhập đạt được trong kì trừ đi tổng chi phí mà doanh nghiệp cùng kì
D. Cả 3 phương án trên đều sai
Thông thường công ty cổ phần được sở hữu bởi:
A. Các nhà quản lý của chính công ty
B. Các cổ đông
C. Hội đồng quản trị
D. Tất cả các ý trên
Chi phí của doanh nghiệp là:
A. Biểu hiện bằng tiền của hao phí về các yếu tố có liên quan và phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định.
B. Biểu hiện về mặt giá trị của hao phí vế các yếu tố có liên quan và phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong 1 khoảng thời gian
C. Biểu hiện về mặt giá tri của hao phí vế các yếu tố không liên quan và phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong 1 khoảng thời gian
D. Biểu hiện bằng tiền của hao phí về các yếu tố có liên quan và không phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong 1 khoảng thời gian nhất định
Chi phí hoạt động liên doanh liên kết thuộc loại chi phí tài chính nào?
A. Chi phí bất thường
B. Chi phi họat động tài chính
C. Chi phí họat động kinh doanh
D. Tất cả các câu A, B, C đều sai.
Bản chất của tài chính doanh nghiệp là hệ thống những ........... dưới hình thái giá trị phát sinh trong quá trình hình thành, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp nhằm phục vụ cho các hoạt động của doanh nghiệp và góp phần đạt được mục tiêu của doanh nghiệp:
A. Quan hệ xã hội
B. Quan hệ kinh tế
C. Quan hệ mật thiết
D. Quan hệ tiền tệ
Nhận xét nào dưới đây không đúng:
A. Công ty TNHH được phép phát hành cổ phiếu
B. Công ty TNHH là loại hình doanh nghiệp có ít nhất 1 thành viên (nếu là tổ chức) hoặc hai thành viên (nếu là cá nhân) góp vốn để thành lập
C. Công ty TNHH có thể tăng vốn bằng cách nạp thêm thành viên mới và huy động thêm vốn dưới các hình thức khác như vay, nhận góp liên doanh, chiếm dụng trong thanh toán.
D. Việc phân phối lợi nhuận sau thuế trong công ty TNHH do các thành viên của công ty quyết định.
Cấu thành đầy đủ của vốn lưu động là
A. Vốn bằng tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản thu ngắn hạn, giá trị tài sản cố định
B. Vốn bằng tiền, đầu tư tài chính dài hạn, hàng tồn kho, các khoản thu ngắn hạn
C. Đầu tư tài chính ngắn hạn, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác
D. Vốn bằng tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác
Đặc điểm nào sau đây đúng với cổ phiếu ưu đãi:
A. Cổ tức được thanh toán trước cổ phiếu thường
B. Cổ tức phụ thuộc vào kết quả kinh doanh
C. Có thời hạn hoàn trả tiền gốc
D. Câu A và B đều đúng
Để lập quỹ dự phòng bắt buộc, doanh nghiệp phải lấy từ nguồn nào sau đây:
A. Doanh thu
B. Vốn chủ sở hữu
C. Lợi nhuận ròng
D. Vốn pháp định
Thông thường, chủ sở hữu doanh nghiệp đang kinh doanh hiệu quả ưa chuộng hình thức vay nợ hơn phát hành cổ phiếu phổ thông, lý do quan trọng nhất là:
A. Không muốn chia sẻ quyền quản lý công ty
B. Lợi ích từ đòn bẩy tài chính
C. Phân tán rủi ro
D. Lợi ích từ đòn bẩy hoạt động
Chủ thể phát hành trái phiếu có thể:
A. Thu hồi trái phiếu đã phát hành sau kì hạn.
B. Thu hồi trái phiếu đã phát hành sau kì hạn bằng cách mua lại trái phiếu trên thị trường chứng khoán.
C. Thu hồi trái phiếu đã phát hành trước kì hạn bằng cách mua lại trái phiếu trên thị trường chứng khoán.
D. Thu hồi trái phiếu đã phát hành bất cứ lúc nào.
Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó:
A. Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần khác nhau, gọi là cổ phần.
B. Công ty cổ phần có thể do cá nhân hoặc tổ chức thành lập với số lượng cổ đông tối thiểu là 2 và không hạn chế số lượng tối đa.
C. Công ty cổ phần có quyền phát hành các loại chứng khoán để huy động vốn.
D. Tất cả đều đúng
Quỹ đầu tư chứng khoán dạng đóng là quỹ:
A. Được quyền mua lại chứng chỉ quỹ từ nhà đầu tư
B. Được quyền phát hành bổ sung ra công chúng
C. Không mua lại chứng chỉ quỹ, có thể được niêm yết chứng chỉ quỹ trên thị trường chứng khoán
D. Phát hành chứng chỉ quỹ nhiều lần
Vai trò của bảo hiểm trong nền kinh tế
A. Thiết lập hệ thống an toàn xã hội, hỗ trợ và thực hiện các biện pháp đề phòng ngăn ngừa tổn thất
B. Góp phần vào việc sản xuất kinh doanh và ổn định đời sống xã hội trước những rủi ro bất ngờ
C. Góp phần cung ứng vốn cho phát triển kinh tế xã hội
D. Tất cả đáp án trên
Quỹ hưu trí là loại hình trung gian tài chính nào sau đây:
A. Định chế tiết kiệm theo hợp đồng.
B. Định chế trung gian đầu tư.
C. Định chế nhận tiền gửi.
D. Cả A, B, C đều sai
Chức năng trung gian tài chính của một NHTM có thể được hiểu là:
A. Biến các khoản vốn có thời hạn ngắn thành các khoản vốn đầu tư dài hạn hơn.
B. Làm cầu nối giữa các đối tượng khách hàng và sở giao dịch chứng khoán.
C. Cung cấp tất cả các dịch vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
D. Là cầu nối giữa những người có vốn dư thừa và những người có nhu cầu về vốn.
Chức năng chính của bảo hiểm là:
A. Bồi thường tổn thất
B. Thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp
C. Kinh doanh và xuất khẩu vô hình
D. Giúp giải quyết các vấn đề xã hội
Lý do khiến cho sự phá sản ngân hàng được coi là nghiêm trọng đối với nền kinh tế là:
A. Một số lượng nhất định các doanh nghiệp và công chúng bị thiệt hại.
B. Các cuộc phá sản ngân hàng làm giảm lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế.
C. Một ngân hàng phá sản sẽ gây nên mối lo sợ về sự phá sản của hàng loạt các ngân hàng khác.
D. Tất cả các ý trên đều sai.
Sự khác nhau căn bản giữa ngân hàng và định chế tài chính phi ngân hàng là:
A. Định chế tài chính phi ngân hàng có thể làm dịch vụ thanh toán
B. Định chế tài chính phi ngân hàng có thể nhận tiền gửi không kỳ hạn.
C. Định chế tài chính phi ngân hàng không huy động vốn
D. Định chế tài chính phi ngân hàng không nhận tiền gửi không kỳ hạn và không làm dịch vụ thanh toán.
Nguyên tắc thực hiện bảo hiểm xã hội là:
A. Phải thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa chính sách kinh tế và chính sách xã hội
B. Phải được thực hiện theo quy định của pháp luật
C. Phải nhằm mục đích bảo vệ gười lao động, đặc biệt là người làm công ăn lương
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn phát biểu sai:
A. Trung gian tài chính có chức năng chính là huy động vốn từ người tiết kiệm.
B. Tất cả các trung gian tài chính đều có chức năng huy động vốn từ người tiết kiệm và cho vay.
C. Các trung gian tài chính thực hiện chức năng trung gian huy động vốn bằng cách phát hành những công cụ nợ.
D. Một số định chế tài chính khác không thực hiện chức năng huy động vốn mà chỉ cung cấp dịch vụ tài chính.
Sự khác nhau căn bản giữa một ngân hàng thương mại và một công ty bảo hiểm là:
A. Ngân hàng thương mại không được thu phí của khách hàng.
B. Ngân hàng thương mại không được phép tham gia hoạt động kinh doanh trên thị trường chứng khoán.
C. Ngân hàng thương mại được phép nhận tiền gửi và cho vay bằng tiền, trên cơ sở đó có thể tạo tiền gửi, tăng khả năng cho vay của cả hệ thống.
D. Ngân hàng thương mại không được phép dùng tiền gửi của khách hàng để đầu tư trung dài hạn, trừ trường hợp đầu tư trực tiếp vào các doanh nghiệp
Mô hình hoạt động của các định chế tài chính là:
A. Mô hình đa năng toàn phần
B. Mô hình đa năng một phần
C. Mô hình chuyên doanh
D. Tất cả các phương án đều đúng
Vai trò nào sau đây không phải là vai trò của bảo hiểm:
A. Góp phần cung ứng nguồn tài chính cho quỹ tiền tệ
B. Góp phần ổn định sản xuất kinh doanh và ổn định đời sống xã hội trước những rủi ro bất ngờ
C. Góp phần thiết lập hệ thống an toàn xã hội,hỗ trợ và thực hiện biện pháp đề phòng, ngắn ngừa, hạn chế tổn hại
D. Góp phần cung ứn vốn cho phát triển kinh tế xã hội
Quỹ đầu tư chứng khoán dạng mở là quỹ:
A. Không mua lại chứng chỉ quỹ
B. Có chứng chỉ được niêm yết trên thị trường chứng khoán
C. Chỉ phát hành chứng chỉ quỹ một lần
D. Liên tục phát hành chứng chỉ quỹ
Quỹ hưu trí là loại hình trung gian tài chính nào sau đây:
A. Định chế tiết kiệm theo hợp đồng.
B. Định chế trung gian đầu tư.
C. Định chế nhận tiền gửi.
D. Cả A, B, C đều sai
Các trung gian tài chính xuất hiện bởi vì nguyên nhân chính nào:
A. Do NHTW ra quyết định thành lập
B. Do tín dụng trực tiếp gặp nhiều khó khăn và rủi ro cao.
C. Do yêu cầu chuyên môn hóa trong lĩnh vực tài chính.
D. Do đòi hỏi cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng.
Chọn phát biểu đúng về định chế tài chính trung gian phi ngân hàng:
A. Được nhận tiền gửi không kỳ hạn.
B. Được thực hiện nghiệp vụ thanh toán cho khách hàng.
C. Không tham gia vào quá trình tạo tiền gửi.
D. Cả A, B, C đều sai