306 CÂU HỎI
Nguồn gốc của chiến tranh do nguyên nhân nào?
A. Sự bùng nổ dân số
B. Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và đối kháng giai cấp
C. Bản năng sinh vật của con người
D. Do định mệnh của loài người
Tìm câu trả lời sai. Tính chất của các cuộc chiến tranh?
A. Chính nghĩa và phi nghĩa
B. Hạt nhân và thông thường
C. Cách mạng và phản cách mạng
D. Tiến bộ và phản tiến bộ
Bản chất giai cấp của quân đội?
A. Lực lượng chung của cả xã hội
B. Là lực lượng siêu giai cấp
C. Là bản chất của giai cấp sản sinh và nuôi dưỡng nó
D. Lực lượng chung của cả xã hội
Nguyên tắc xây dựng quân đội kiểu mới của V.I.Lênin?
A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản và quan điểm giai cấp công nhân trong xây dựng quân đội
B. Xây dựng quân đội chính quy
C. Trung thành với chủ nghĩa quốc tế vô sản
D. Xây dựng quân đội để phục vụ toàn cầu hóa
Nội dung của tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh?
A. Phân biệt mục đích chính trị của chiến tranh xâm lược và chiến tranh chống xâm lược
B. Chiến tranh là bạn đường thường xuyên của xã hội loài người
C. Kháng chiến lâu dài dựa vào sức mình là chính
D. Tiến hành chiến tranh nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng
Chức năng của quân đội?
A. Là công cụ bạo lực chủ yếu của giai cấp thống trị và Nhà nước
B. Là lực lượng lao động chủ yếu của xã hội
C. Là lao động sản xuất
D. Là phượng tiện quân sự để đạt mục tiêu chính trị đối ngoại
Nội dung học thuyết bảo vệ Tổ quốc XHCN?g
A. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là một tất yếu khách quan
B. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là nghĩa vụ, trách nhiệm của toàn dân
C. Đảng Cộng sản lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN
D. Là công việc riêng của lực lượng vũ tran
Tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc XHCN?
A. Bảo vệ Tổ quốc là tất yếu khách quan
B. Mục tiêu là bảo vệ độc lập dân tộc và CNXH
C. Bảo vệ Tổ quốc là trách nhiệm của quân đội và công an
D. Sức mạnh bảo vệ Tổ quốc, là sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, cả nước, kết hợp với sức mạnh thời đại
Tìm câu trả lời sai. Quân đội nhân dân Việt Nam có các chức năng?
A. Chiến đấu
B. Đối ngoại
C. Công tác
D. Sản xuất
Xu hướng xây dựng quân đội ta hiện nay là hiện đại hóa về các lĩnh vực?
A. Trình độ, năng lực của con người
B. Vũ khí, khí tài
C. Trang thiết bị kĩ thuật
D. Hình thức chiến thuật
Tiêu chí để phân biệt tính chất chính nghĩa và phi nghĩa của chiến tranh?
A. Mục đích của cuộc chiến tranh
B. Chủng loại vũ khí dùng trong chiến tranh
C. Hoàn cảnh tiến hành chiến tranh
D. Giai cấp tiến hành chiến tranh
Tiêu chí để nhận ra cuộc chiến tranh chính nghĩa là
A. Là cuộc chiến tranh phòng ngự
B. Là cuộc chiến tranh bảo vệ quyền lợi chính đáng của dân tộc
C. Là cuộc chiến tranh do nhân dân tiến hành trên tất cả các lĩnh vực
D. Là chiến tranh lạnh
Tiêu chí để nhận ra cuộc chiến tranh phi nghĩa là
A. Là cuộc chiến tranh tiến công
B. Là chiến tranh lạnh
C. Là cuộc chiến tranh công nghệ cao
D. Là cuộc chiến tranh chiếm đoạt quyền lợi của nước khác
Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là lực lượng nòng cốt của:
A. Nền quốc phòng toàn dân
B. Chiến tranh nhân dân
C. Lực lượng sản xuất
D. Nền an ninh nhân dân
Đặc điểm của việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân ta hiện nay?
A. Là yêu cầu để thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược
B. Vì sự phát triển của nền văn hóa
C. Bảo vệ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá
D. Đổi mới thực trạng của lực lượng vũ trang
Những quan điểm, nguyên tắc cơ bản trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân ta hiện nay?
A. Đảm bảo lực lượng vũ trang luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu
B. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang
C. Lấy xây dựng chất lượng là chính, lấy xây dựng về chính trị làm cơ sở
D. Xây dựng lực lượng vũ trang chuyên nghiệp
Phương châm xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam hiện nay?
A. Xây dựng quân đội cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
B. Phát triển mạnh mặt trận Tổ quốc Việt Nam
C. Xây dựng lực lượng dự bị động viên hùng hậu được huấn luyện và quản lý tốt, bảo đảm khi cần thiết có thể động viên nhanh chóng theo kế hoạch.
D. Xây dựng dân quân tự vệ vững mạnh, rộng khắp, lấy chất lượng là chính
Những biện pháp chủ yếu trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân ta thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa?
A. Nâng cao chất lượng huấn luyện – giáo dục, xây dựng phát triển khoa học quân sự Việt Nam.
B. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật
C. Phù hợp với chức năng nhiệm vụ, đáp ứng yêu cầu thời bình và sẵn sàng đối phó có hiệu quả với các tình huống.
D. Xây dựng môi trường văn hóa tại cơ sở
Nguyên tắc Đảng lãnh đạo các lực lượng vũ trang nhân dân?
A. Tuyệt đối
B. Tuyệt đối và trực tiếp
C. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt
D. Trực tiếp về mọi mặt
Những nội dung liên quan đến công tác quốc phòng ở Bộ, ngành, địa phương?
A. Tình hình thế giới, khu vực.
B. Tình hình đất nước.
C. Công tác tuyển sinh quân sự.
D. Thực trạng công tác quốc phòng ở Bộ, ngành, địa phương
Vai trò của bộ, ngành, địa phương đối với công tác quốc phòng?
A. Là nơi trực tiếp tổ chức, xây dựng thế trận quốc phòng kết hợp với thế trận an ninh.
B. Là nơi chỉ đạo trực tiếp công tác quốc phòng ở cơ quan, địa phương.
C. Là nơi triển khai các kế hoạch sản xuất.
D. Là nơi trực tiếp giáo dục, động viên, tổ chức toàn dân làm công tác quốc phòng
Một số biện pháp chủ yếu thực hiện công tác quốc phòng ở bộ, ngành, địa phương?
A. Chấp hành tốt công tác bảo đảm, chế độ chính sách thực hiện công tác quốc phòng ở bộ, ngành, địa phương
B. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng.
C. Phát huy trách nhiệm quản lý Nhà nước về công tác quốc phòng của bộ, ngành, địa phương.
D. Đẩy mạnh tuyển sinh quân sự
Các chế độ, chính sách đối với công tác quốc phòng ở Bộ, ngành, địa phương?
A. Chính sách đãi ngộ về vật chất, tinh thần đối với người thực hiện công tác quốc phòng
B. Tăng cường công tác đối ngoại trong điều kiện mở cửa.
C. Chế độ ưu đãi về thưông tật, ốm đau, tử vong… theo quy định của pháp luật.
D. Tổ chức, động viên ý thức trách nhiệm của mọi công dân.
Nhiệm vụ của Bộ, ngành về công tác quốc phòng?
A. Phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương thực hiện công tác quốc phòng toàn dân.
B. Chủ trì trong việc đấu thầu các công trình xây dựng.
C. Ra sức phát triển khoa học và công nghệ.
D. Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
Nhiệm vụ của địa phương về công tác quốc phòng?
A. Đẩy mạnh phong trào thủy lợi.
B. Tổ chức xây dựng lực lượng vũ trang địa phương, thực hiện tuyển quân và động viên
C. Xây dựng hệ thống đường giao thông liên huyện
D. Tập trung chỉ đạo trồng cây vụ Đông.
Một trong những nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên là: phải phát huy sức mạnh tổng hợp của?
A. Mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Khối liên minh công nông và trí thức.
C. Hệ thống chính trị.
D. Khối đại đoàn kết toàn dân.
Lực lượng quân nhân dự bị gồm?
A. Sĩ quan dự bị
B. Dân quân tự vệ
C. Quân nhân chuyên nghiệp dự bị
D. Hạ sĩ quan
Vị trí của việc xây dựng lực lượng dự bị động viên?
A. Là nhiệm vụ cơ bản nhất, góp phần xây dựng tiềm lực quốc phòng toàn dân, thế trận chiến tranh nhân dân.
B. Là xây dựng lực lượng nòng cốt trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
C. Là quán triệt quan điểm kết hợp hai nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
D. Là nhiệm vụ trung tâm của thời kì quá độ.
Những quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên?
A. Bảo đảm số lượng đông, chất lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có trọng tâm trọng điểm.
B. Là công việc của cơ sở
C. Phát huy sức mạnh tổng hợp cả hệ thống chính trị.
D. Phải đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam Đáp án
Dân quân, tự vệ là gì?
A. Là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác.
B. Là lực lượng phòng thủ dân sự.
C. Là một bộ phận của quân đội nhân dân Việt Nam.
D. Là một bộ phận của lực lượng vũ trang không thoát ly sản xuất, công tác.
Vai trò của lực lượng dân quân, tự vệ trong nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
A. Làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc tại địa bàn.
B. Là lực lượng chỉ huy đánh giặc tại cơ sở.
C. Là bộ phận cơ động nhanh nhất của lực lượng vũ trang
D. Là bộ phận hùng hậu nhất của lực lượng vũ trang.
Những người nào có thể và phải tham gia dân quân, tự vệ?
A. Nam từ 18 đến 45 tuổi, nữ từ 18 đến 40 tuổi, phẩm chất chính trị tốt.
B. Nam đủ 18 đến hết 45 tuổi, nữ đủ 18 đến hết 40 tuổi, phẩm chất chính trị tốt
. C. Nam đủ 18 đến 45 tuổi, nữ đủ 18 đến 40 tuổi, phẩm chất chính trị tốt.
D. Mọi công dân của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Việc đăng ký dân quân, tự vệ được tiến hành như thế nào?
A. Ngày 01 tháng 01 hằng năm, tại UBND xã (phường), cơ quan, doanh nghiệp.
B. Ngày 15 tháng 04 hằng năm, tại Ban chỉ huy quân sự xã (phường).
C. Ngày 01 tháng 12 hằng năm, tại UBND xã (phường), cơ quan, doanh nghiệp.
D. Ngày 15 tháng 04 hằng năm, tại UBND xã (phường), cơ quan, doanh nghiệp.
Nhiệm vụ của dân quân, tự vệ trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu tiêu hao, tiêu diệt địch.
B. Là lực lượng duy nhất đánh giặc tại địa bàn.
C. Bảo vệ nhân dân trước các tác nhân gây hại.
D. Phối hợp với các lực lượng khác bảo vệ Tổ quốc tại cơ sở.
Dân quân ở nông thôn mang bản chất giai cấp nào?
A. Mang bản chất giai cấp công nông.
B. Mang bản chất giai cấp nông dân.
C. Mang bản chất giai cấp công nhân.
D. Mang bản chất cách mạng
Điều kiện để doanh nghiệp thành lập lực lượng tự vệ khi nào?
A. Khi doanh nghiệp thấy cần thiết phải thành lập lực lượng dân quân, tự vệ.
B. Khi doanh nghiệp có tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Mọi doanh nghiệp đều phải thành lập lực lượng dân quân, tự vệ.
D. Khi doanh nghiệp đề nghị và được cơ quan quân sự cấp trên chuẩn y.
Ai lãnh đạo lực lượng dân quân, tự vệ?
A. Đảng bộ các cấp.
B. Giám đốc các doanh nghiệp, thủ trưởng các cơ quan.
C. Chỉ huy quân sự các cấp.
D. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp.
Trong chống chiến tranh công nghệ cao dân quân, tự vệ có vai trò gì không?
A. Không còn tác dụng gì.
B. Càng quan trọng hơn.
C. Để răn đe địch.
D. Vẫn như trước.
Thời hạn phục vụ dân quân, tự vệ là mấy năm?
A. Hai năm.
B. Ba năm.
C. Bốn năm.
D. Năm năm.
Khi đánh địch xâm lược bằng vũ trang, dân quân, tự vệ trong lĩnh vực kinh tế do ai chỉ huy?
A. Cơ quan quân sự các cấp.
B. Thủ trưởng các ngành kinh tế.
C. Uỷ ban nhân dân các cấp.
D. Giám đốc doanh nghiệp.
Tìm câu trả lời đúng. Khi đánh địch trên mặt trận kinh tế, dân quân, tự vệ do ai chỉ huy?
A. Thủ trưởng các ngành kinh tế.
B. Thủ trưởng các ngành kinh tế.
C. Giám đốc doanh nghiệp.
D. Uỷ ban nhân dân các cấp. Đáp án
Khi doanh nghiệp không đủ điều kiện xây dựng dân quân, tự vệ, giám đốc phải?
A. Cho nhân viên chờ đợi.
B. Bảo đảm thời gian và kinh phí để nhân viên tham gia dân quân tại địa phương.
C. Cho tự lo liệu việc tham gia dân quân tại địa phương.
D. Không cho phép tham gia dân quân tại địa phương. Đáp án
Khi chưa có tổ chức Đảng, doanh nghiệp được xây dựng tự vệ thì do ai chỉ huy?
A. Cơ quan quân sự địa phương.
B. Uỷ ban nhân dân các cấp.
C. Cấp uỷ Đảng địa phương.
D. Giám đốc doanh nghiệp.
Khi nhặt được vũ khí của địch vứt lại, dân quân, tự vệ phải?
A. Báo cáo để đăng ký quản lý.
B. Phải nộp lên cấp trên.
C. Phải thiêu huỷ ngay.
D. Tự trang bị cho đơn vị mình.
Những phẩm chất cần thiết của dân quân, tự vệ?
A. Có phẩm chất chính trị tốt
B. Có trình độ đại học trở lên
C. Có lý lịch rõ ràng
D. Có sức khoẻ tốt
Những doanh nghiệp nào phải xây dựng lực lượng dân quân, tự vệ?
A. Doanh nghiệp có tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Doanh nghiệp tư nhân
C. Doanh nghiệp nhà nước
D. Doanh nghiệp có vốn đàu tư nước ngoài Đáp án
Nhiệm vụ của dân quân, tự vệ?
A. Chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước
B. Hăng hái tham gia lao động sản xuất
C. Là nòng cốt trong phong trào an ninh ở địa phương
D. Là trụ cột của đấu tranh vũ trang ở địa phương
Những người nào không phải tham gia dân quân, tự vệ?
A. Những người chưa đủ 18 tuổi
B. Những người không tự nguyện
C. Những người đã quá 45 tuổi
D. Những người sức khoẻ yếu
Đặc điểm của dân quân, tự vệ?
A. Là một bộ phân của quân đội
B. Là lực lượng phòng thủ dân sự
C. Là lực lượng vũ trang quần chúng ở địa phương
D. Là lực lượng vũ trang chuyên nghiệp Đáp án
Vai trò của dân quân, tự vệ trong khu vực phòng thủ?
A. Là lực lượng đầu tiên ngăn chặn, đánh trả địch
B. Là lực lượng phục vụ cho bộ đội chủ lực
C. Là lực lượng bảo đảm hậu cần cho bộ đội chủ lực
D. Là lực lượng hiệp đồng của bộ đội chủ lực
Kinh phí cho dân quân, tự vệ khi được động viên?
A. Do doanh nghiệp chi trả
B. Do dân quân, tự vệ tự túc
C. Do chính quyền chi trả
D. Do ngân sách nhà nước cấp
Chế độ chính sách đối với dân quân, tự vệ?
A. Được khen thưởng, đãi ngộ theo chính sách
B. Được miễn lao động công ích trong thời gian tham gia dân quân, tự vệ
C. Được miễn vĩnh viễn các lao động công ích
D. Bị kỷ luật, xử phạt theo theo luật định
Hình thức tác chiến của dân quân, tự vệ?
A. Tác chiến theo đội hình chính quy
B. Tổ chức các chiến dịch lớn
C. Kìm giữ, tiêu hao, quấy rối địch
D. Tiến hành chiến tranh công nghệ cao
Khi nào, nơi nào cần thành lập dân quân, tự vệ luân phiên thường trực?
A. Được quyết định trong thế trận chung
B. Nơi địa phương cần
C. Khi dân quân, tự vệ được quan tâm
D. Khi địa phương cần
Những cơ sở thực tiễn của việc xây dựng khu vực phòng thủ?
A. Đối phó có hiệu quả với kiểu xâm lược mới.
B. Vì địch hiện đại hơn ta nhiều lần
. C. Cục diện quan hệ tế và khu vực mới.
D. Vì ta là nước nhỏ yếu.
Tác dụng của khu vực phòng thủ trong nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
A. Phát huy, khai thác triệt để các nguồn sức mạnh tại chỗ
B. Điều kiện để chiến thắng chiến tranh phòng tuyến
. C. Ứng phó nhanh chóng, kịp thời trước mọi tình huống.
D. Cơ sở để triển khai thế trận chiến tranh nhân dân.
Nhiệm vụ cơ bản của khu vực phòng thủ là gì, nhiệm vụ nào là quan trọng nhất?
A. Giữ vững ổn định chính trị, đánh bại mọi hành động phá hoại của địch.
B. Chống diễn biến hoà bình.
C. Xây dựng lực lượng nòng cốt vững mạnh trong mọi lĩnh vực.
D. Vừa sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu, vừa bảo đảm sản xuất và đời sống
Trình bày những nội dung xây dựng khu vực phòng thủ?
A. Xây dựng về chính trị.
B. Xây dựng về xã phường.
C. Xây dựng về văn hoá, xã hội.
D. Xây dựng các lực lượng vũ trang.
Khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) là gì?
A. Là tổ chức quốc phòng – an ninh địa phương, theo địa bàn hành chính.
B. Là một bộ phận của thế trận quốc phòng toàn dân.
C. Là tổ chức quân sự theo địa bàn hành chính.
D. Là nơi phát huy sức mạnh của các lực lượng tại chỗ.
Vai trò của cơ quan quân sự tỉnh trong xây dựng khu vực phòng thủ?
A. Làm tham mưu cho cấp uỷ và chính quyền.
B. Là lực lượng nòng cốt.
C. Là người chỉ huy.
D. Là người quyết định.
Ở những đơn vị hành chính nào khi xây dựng gọi là khu vực phòng thủ?
A. Cấp thôn, bản.
B. Cấp xã, phường.
C. Cấp huyện, quận.
D. Cấp tỉnh, thành phố, quận huyện.
Ý nghĩa của việc xây dựng khu vực phòng thủ tình (thànhphố)?
A. Phát huy tác dụng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc từ khi xây dựng.
B. Chờ đợi để chống thiên tai
. C. Chỉ có tác dụng trong nhiệm vụ bảo vệ.
D. Có ý nghĩa to lớn với sản xuất.
Về lực lượng tham gia xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố)?
A. Công an
B. Quân đội.
C. Nhà nước.
D. Toàn dân
Xây dựng khu vực phòng thủ nhằm phát huy sức mạnh của lực lượng nào?
A. Tổng hợp, tại chỗ.
B. Quân đội.
C. Bộ đội địa phương.
D. Công an.
Khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) có thể bảo vệ Tổ quốc trên lĩnh vực nào?
A. Trên mọi lĩnh vực.
B. Chống diễn biến hoà bình.
C. Chống bạo loạn lật đổ.
D. Đấu tranh vũ trang.
Trách nhiệm của sinh viên trong xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố)?
A. Chờ khi ra trường.
B. Ủng hộ về tinh thần.
C. Trực tiếp tham gia ngay
D. Tích cực học tập.
Mục đích của việc xây dựng khu vực phòng thủ?
A. Tăng cường bảo vệ đất nước về kinh tế
B. Phục vụ nhiệm vụ quốc phòng
C. Phục vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc từ khi hình thành
D. Giành cho chiến tranh trong tương lai
So sánh việc xây dựng phòng tuyến với xây dựng khu vực phòng thủ?
A. Khu vực phòng thủ chống lại mọi loại hình chiến tranh
B. Phòng tuyến chống địch hiệu quả hơn
C. Phòng tuyến có thể bảo vệ Tổ quốc trên mọi mặt
D. Phòng tuyến ưu việt, gọn nhẹ hơn Đáp án
Các hoạt động bảo vệ chính của khu vực phòng thủ?
A. Trên lĩnh vực quân sự
B. Bảo vệ giống cây trồng mới
C. Trên lĩnh vực văn hoá
D. Trên lĩnh vực kinh tế
Phương thức tác chiến của khu vực phòng thủ?
A. Độc lập trong thế trận liên hoàn
B. Tác chiến chính quy
C. Tác chiến du kích
D. Tác chiến theo phòng tuyến
Tính chất hoạt động của khu vực phòng thủ?
A. Là hoạt động mang tính kinh tế
B. Là hoạt động mang tính văn hoá
C. Là hoạt động mang tính quân sự
D. Là hoạt động mang tính tổng hợp
Xây dựng hậu phương của khu vực phòng thủ?
A. Như hậu phương trước đây
B. Phía sau khu vực phòng thủ
C. Hậu phương cơ động, linh hoạt
D. Hậu phương vừa rộng vừa sâu
Những nội dung để khu vực phòng thủ hoạt động tốt?
A. Phối hợp, hiệp đồng chặt chẽ các bộ phận
B. Diễn tập rút kinh nghiệm
C. Dạy quân sự cho thanh niên
D. Huấn luyện cho mọi ngành nghề, mọi người
Cơ sở để xác định thế trận trong khu vực phòng thủ?
A. Địa hình
B. Bằng cấp
C. Chính trị
D. Tập quán
Ý nghĩa của việc xây dựng khu vực phòng thủ?
A. Để chờ chiến tranh
B. Để gây chiến
C. Để răn đe địch
D. Để bảo vệ Tổ quốc Đáp án
Nội dung chính của chiến lược diễn biến hòa bình?
A. Sử dụng mọi thủ đoạn để ngầm phá từ bên trong.
B. Công khai tiến công quân sự
C. Kích động các mâu thuẫn tôn giáo, dân tộc, sắc tộc
. D. Khai thác, lợi dụng các khó khăn, sai sót của ta để tạo bước chuyển hóa. Đáp án
Đặc trưng chủ yếu của bạo loạn lật đổ?
A. Là hành động phá hoại của các thế lực thù địch cả trong và ngoài nước.
B. Là hoạt động thuần túy quân sự.
C. Nhằm lật đổ chính quyền để thiết lập chính quyền phản động ở địa phương hoặc trung ưông.
D. Là hoạt động vừa vũ trang, vừa phi vũ trang của các lực lượng phản động trong nước
Đặc điểm của hoạt động gây rối?
A. Diễn ra tự phát do các phần tử chống đối trong xã hội kích động.
B. Có khi lôi kéo được một bộ phận quần chúng tham gia.
C. Là hoạt động biểu tình có tổ chức.
D. Dễ bị địch lợi dụng để tập dượt hoặc mở màn cho bạo loạn lật đổ.
Mục tiêu của diễn biến hòa bình?
A. Tạo ra sự sụp đổ từ bên trong.
B. Gây rối loạn trật tự trị an.
C. Tạo điều kiện cho các lực lượng bên ngoài can thiệp.
D. Tạo sự xâm lăng văn hóa.
Nội dung chống phá về chính trị tư tưởng của diễn biến hòa bình?
A. Xóa chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm đường lối của Đảng.
B. Phá vỡ hệ thống kinh tế nhà nước.
C. Phá vỡ khối đại đoàn kết của toàn dân, của các tổ chức chính trị xã hội.
D. Phá vỡ hệ thống nguyên tắc tổ chức trong hệ thống chính trị, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ
Nội dung chống phá về kinh tế của diễn biến hòa bình?
A. Phá vỡ quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.
B. Phá vỡ các thiết chế kinh tế.
C. Phá vỡ phong tục tập quán, thuần phong mĩ tục.
D. Phá hoại kinh tế bằng các rào cản kĩ thuật.
Nội dung chống phá về tôn giáo, dân tộc của diễn biến hòa bình?
A. Triệt để khai thác mâu thuẫn giữa các dân tộc để kích động, mua chuộc, xúi dục.
B. Triệt để lợi dụng chính sách tự do tín ngưỡng để truyền bá tư tưởng phản động.
C. Tạo dựng lực lượng đối trọng với Nhà nước; tạo cơ hội nhen nhóm, cài cắm lực lượng và xây dựng tổ chức phản động.
D. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.
Nội dung chống phá về văn hóa của diễn biến hòa bình?
A. Truyền bá giá trị văn hóa ngoại lai.
B. Phá hoại thuần phong mĩ tục.
C. Tuyên truyền tư tưởng tiến bộ.
D. Áp đặt các giá trị văn hóa bên ngoài.
Nội dung vô hiệu hóa của diễn biến hòa bìnhvới các lực lượng vũ trang?
A. Phi chính trị hóa quân đội và công an.
B. Xây dựng quân đội và công an chính qui, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
C. Phá vỡ hệ thống chính trị, tư tưởng, tổ chức của 2 lực lượng này.
D. Gây chia rẽ mất đoàn kết giữa hai lực lượng.
Nội dung nghệ thuật đánh giặc Việt Nam gồm?
A. Tư tưởng và kế sách đánh giặc.
B. Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội.
C. Nghệ thuật chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc.
D. Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh.
Tư tưởng xuyên suốt của nghệ thuật quân sự Việt Nam là?
A. Tích cực, chủ động tiến công.
B. Dựa vào quân đông, lưông thực nhiều
. C. Dựa vào sức mạnh vũ khí.
D. Phòng thủ vững chắc trong trận địa
Mối quan hệ giữa chiến tranh và chính trị?
A. Chính trị quyết định chiến tranh
B. Là quan hệ tương hỗ, ngang bằng nhau
C. Chính trị hỗ trợ chiến tranh
D. Chiến tranh quyết định thắng lợi chính trị
Các biểu hiện của chiến tranh công nghệ cao?
A. Bản chất không thay đổi
B. Là chiến tranh phi giai cấp
C. Là chiến tranh
D. Bản chất thay đổi
Bản chất của quân đội?
A. Là công cụ bạo lực của giai cấp cầm quyền
B. Là lực lượng duy nhất có nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc
C. Là lực lượng nòng cốt cho toàn dân đánh giặc
D. Là lực lượng phòng thủ dân sự
Tiềm lực có vị trí hàng đầu trong sức mạnh chiến đấu của quân đội?
A. Quân sự
B. Kinh tế
C. Chính trị tinh thần
D. Khoa học kĩ thuật
Vị trí của vấn đề bảo vệ Tổ quốc?
A. Là một trong hai nhiệm vụ chiến lược
B. Là nhiệm vụ của một lực lượng chuyên nghiệp
C. Là nhiệm vụ của toàn dân
D. Là công việc của thanh niên
Lực lượng vũ trang nhân dân bao gồm?
A. Bộ đội chủ lực
B. Thanh niên xung kích
C. Dân quân tự vệ
D. Bộ đội địa phương
Cội nguồn của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?
A. Quân đội nhà nghề
B. Nghĩa quân
C. Đội bảo vệ
D. Là con em của nhân dân
Nguyên tắc Đảng lãnh đạo lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?
A. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt
B. Tuyệt đối
C. Trực tiếp
D. Toàn diện
Sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân phụ thuộc vào?
A. Nền kinh tế
B. Phong trào văn nghệ
C. Chế độ chính trị
D. Trình độ khoa học
Xu hướng phát triển của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?
A. Chính qui
B. Nhà nghề
C. Hiện đại
D. Tinh nhuệ
Nhiệm vụ xây dựng Đảng trong chống diễn biến hòa bình hiện nay
A. Xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt
B. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá
C. Bảo vệ vững chắc an ninh chính trị nội bộ
D. Kết hợp chặt chẽ với bảo vệ Đảng
Phát triển kinh tế trong chống diễn biến hòa bình hiện nay?
A. Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, đồng thời chủ động hội nhập
B. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá
C. Phát triển kinh tế gắn với giải quyết tốt các vấn đề xã hội
D. Chú trọng kinh tế nhà nước
Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc trong diễn biến hoà bình?
A. Mở rộng dân chủ XHCN
B. Tăng cường trật tự kỷ cương
C. Tiến hành tuyển sinh quân sự
D. Giải quyết tốt các vấn đề tôn giáo, dân tộc
Tư duy mới về quốc phòng hiện nay là gì?
A. Bảo vệ Tổ quốc trên tất cả các lĩnh vực, trong đó các mặt phi vũ trang ngày càng chiếm tỉ trọng lớn.
B. Là nhiệm vụ quân sự.
C. Chống xâm lược
. D. Là nhiệm vụ của quân đội và công an
Đặc điểm của nền quốc phòng Việt Nam
? A. Là nền quốc phòng toàn dân
B. Là thế trận của quân đội.
C. Có sự quản lý của Nhà nước.
D. Phát huy truyền thống dân tộc.
Quan điểm xây dựng nền quốc phòng toàn dân?
A. Giữ vững độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường.
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
C. Nhanh chóng hiện đại hoá toàn bộ nền quốc phòng
. D. Kết hợp sức mạnh quốc phòng an ninh với các lĩnh vực khác.
Vì sao phải xây dựng nền quốc phòng toàn dân?
A. Là quy luật khách quan
. B. Vì ta yếu.
C. Bảo vệ là một công đoạn của sản xuất và đời sống
D. Vì địch xâm lược.
Nhiệm vụ cơ bản trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân?
A. Chuẩn bị cho Tổ quốc đối phó thành công với các lực lượng gây hại.
B. Gắn kết các thành phần kinh tế.
C. Chuẩn bị cho chiến tranh nhân dân.
D. Xây dựng lực lượng. Đáp án
Cơ sở để xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân?
A. Đường lối chiến tranh nhân dân.
B. Xuất hiện chiến tranh công nghệ cao.
C. Thành tựu của sự nghiệp đổi mới.
D. Cục diện thế giới mới và truyền thống bảo vệ Tổ quốc của dân tộc
Những biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân và trách nhiệm của mỗi người?
A. Nâng cao ý thức trách nhiệm của toàn dân.
B. Điều chỉnh việc di dân cơ giới.
C. Xây dựng lực lượng quốc phòng an ninh.
D. Xây dựng kế sách và giải pháp đối phó.
Cơ chế lãnh đạo, chỉ huy nền quốc phòng toàn dân?
A. Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý.
B. Quân đội chỉ huy
. C. Nhân dân tự nguyện tham gia.
D. Bộ quốc phòng lãnh đạo.
Nhiệm vụ của các doanh nghiệp trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân?
A. Ủng hộ tiền của.
B. Cử người vào quân đội.
C. Thực hiện theo luật định.
D. Xây dựng lực lượng tự vệ.
Tính chất của nền quốc phòng toàn dân? Tìm câu trả lời sai.
A. Toàn dân.
B. Dân tộc.
C. Hiện đại.
D. Toàn diện.
Có ý kiến cho rằng: chiến tranh công nghệ cao đòi hỏi trình độ chuyên môn sâu, vì vậy nền quốc phòng toàn dân đã trở nên lạc hậu, điều đó có đúng không?
A. Phải chuyên nghiệp hoá hoạt động quốc phòng.
B. Hiện đại hoá tất nhiên phải chuyên môn hoá.
C. Chỉ mang ý nghĩa phong trào.
D. Ý nghĩa ngày càng cao
Xây dựng nền quốc phòng toàn dân trong thời kỳ hoà bình, thì lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt cho toàn dân đánh giặc?
A. Lực lượng vũ trang
. B. Lực lượng quân sự
C. Lực lượng kinh tế.
D. Lực lượng văn hoá.
Để xây dựng tốt nền quốc phòng toàn dân, cần giáo dục quốc phòng cho những đối tượng nào?
A. Lực lượng vũ trang.
B. Thanh niên, sinh viên.
C. Học sinh phổ thông.
D. Mọi đối tượng.
Tiềm lực nào quyết định sức mạnh vật chất và kĩ thuật của nền quốc phòng toàn dân?
A. Tiềm lực chính trị tinh thần
B. Tiềm lực khoa học công nghệ
C. Tiềm lực quân sự
D. Tiềm lực kinh tế
Nền quốc phòng Việt Nam được xây dựng trên nền tảng tư tưởng nào?
A. Tư tưởng quân sự Việt Nam
B. Tư tưởng Hồ Chí Minh
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin
D. Chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
Vai trò của nền quốc phòng toàn dân?
A. Là 1 trong 2 nhiệm vụ chiến lượ
B. Thúc đẩy kinh tế phát triển
C. Thúc đẩy khoa học công nghệ phát triển
D. Giữ vững hoà bình ổn định
Tác dụng của nền quốc phòng toàn dân?
A. Có tác dụng trong phát triển kinh tế – xã hội hiện tại
B. Giành cho mai sau
C. Thúc đẩy công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
D. Chờ chiến tranh Đáp án
Mục đích của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân?
A. Thực hiện 1 trong 2 nhiệm vụ chiến lược
B. Răn đe địch
C. Phục vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
D. Ngăn đe địch
Ý nghĩa của việc phân vùng chiến lược?
A. Để bảo vệ Tổ quốc tốt nhất
B. Để tiện sử dụng
C. Để đề phòng địch
D. Để dễ quản lý
Bản chất của chiến tranh nhân dân là gì?
A. Kiểu tổ chức chiến tranh vô chính phủ
B. Kiểu tổ chức bảo vệ Tổ quốc của toàn dân
C. Là xã hội hóa chiến tranh
D. Là chiến tranh tự phát của nhân dân
Vì sao phải tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc?
A. Phát huy được sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc
B. Vì nước ta còn nghèo
C. Phát huy vai trò của các thành phần kinh tế
D. Đòi hỏi của hiện đại hóa quân đội
Chiến tranh nhân dân nhằm chống lại hành động xâm lược, phá hoại trên các mặt?
A. Kinh tế
B. Mọi mặt
C. Chính trị
D. Văn hóa
Lực lượng nòng cốt của chiến tranh nhân dân là?
A. Lực lượng vũ trang nhân dân
B. Bộ đội chủ lực
C. Lực lượng kinh tế
D. Lực lượng địa phương Đáp án
Hồ Chí Minh khẳng định phải dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền và giữ chính quyền. Vì một trong những lý do gì?
A. Chủ nghĩa thực dân bóc lột, cai trị nhân dân bằng bạo lực.
B. Chế độ thực dân, tự bản thân nó đã là một hành động bạo lực.
C. Làm cách mạng là phải dùng bạo lực cách mạng.
D. Kẻ thù luôn dùng bạo lực để duy trì quyền thống trị.
Tư tưởng Hồ Chí Minh về sức mạnh chiến đấu của quân đội nhân dân Việt Nam như thế nào?
A. Là sức mạnh của nhiều yếu tố kết hợp lại, quân sự là chủ chốt.
B. Là sức mạnh của yếu tố con người và vũ khí
. C. Là sức mạnh tổng hợp trong đó yếu tố con người, yếu tố chính trị tinh thần giữ vai trò quyết định
D. Là sức mạnh của yếu tố con người và vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại
Tư tưởng Hồ Chí Minh về sức mạnh chiến đấu của quân đội nhân dân Việt Nam như thế nào?
A. Là sức mạnh của nhiều yếu tố kết hợp lại, quân sự là chủ chốt.
B. Là sức mạnh của yếu tố con người và vũ khí
. C. Là sức mạnh tổng hợp trong đó yếu tố con người, yếu tố chính trị tinh thần giữ vai trò quyết định
D. Là sức mạnh của yếu tố con người và vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, một trong những chức năng của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
A. Là đội quân tuyên truyền giác ngộ nhân dân.
B. Là đội quân công tác.
C. Là đội quân chiến đấu bảo vệ đất nước
D. Là đội quân bảo vệ chính quyền vô sản của giai cấp công nông
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, quân đội nhân dân Việt Nam có những chức năng:
A. Chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu.
B. Chiến đấu, lao động sản xuất, tuyên truyền.
C. Chiến đấu, công tác, lao động sản xuất.
D. Chiến đấu và tham gia gìn giữ hòa bình khu vực
Tư tưởng Hồ Chí Minh về sức mạnh bảo vệ Tổ quốc XHCN là gì?
A. Là sức mạnh của cả dân tộc và thời đại, sức mạnh quốc phòng toàn dân.
B. Là sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, cả nước kết hợp với sức mạnh thời đại.
C. Là sức mạnh của toàn dân, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt
. D. Là sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân, sức mạnh quốc phòng toàn dân.
Ba chức năng cơ bản của quân đội nhân dân Việt Nam được Hồ Chí Minh xác định, thể hiện vấn đề gì trong quá trình xây dựng quân đội.
A. Thể hiện bản chất, truyền thống và kinh nghiệm của quân đội ta.
B. Thể hiện sức mạnh của quân đội.
C. Thể hiện bản chất, truyền thống tốt đẹp của QĐND Việt Nam
D. Thể hiện quân đội ta là quân đội cách mạng.
Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động toàn quốc đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp, ngày tháng, năm nào?
A. Ngày 22.12.1944 2
B. Ngày 19.5.1946
C. Ngày 19.12.1946
D. Ngày 19.5.1945
Một trong những nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc XHCN là gì?
A. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là tất yếu, khách quan, thể hiện ý chí quyết tâm của nhân dân ta.
B. Bảo vệ Tổ quốc là tất yếu, gắnliền với bảo vệ chế độ XHCN.
C. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là nhiêm vụ trong sự nghiệp xây dựng CNXH.
D. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là truyền thống của quốc gia, dân tộc, là ý chí của toàn dân
Một trong những nguyên tắc cơ bản về xây dựng Hồng quân của Lê nin là gì?
A. Trung thành với mục đích, lý tưởng cộng sản.
B. Trung thành với chủ nghĩa quốc tế vô sản
. C. Trung thành với giai cấp vô sản trong nước và quốc tế.
D. Trung thành với nhà nước của giai cấp công nông.
Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định yếu tố con người có vai trò như thế nào trong xây dựng Quân đội nhân dân?
A. Con người cố giác ngộ giữ vai rò quan trọng nhất, chi phối các yếu tố khác.
B. Con người là quan trọng cùng với yếu tố quân sự là quyết định.
C. Con người với trình độ chính trị cao giữ vai trò quyết định.
D. Con người cố giác ngộ giữ vai rò quan trọng nhất
Một trong những nguyên tắc cơ bản xây dựng Hồng quân của Lê nin là gì?
A. Xây dựng quân đội có kỷ luật, có tính chiến đấu cao.
B. Xây dựng quân đội chính qui.
C. Xây dựng quân đội hiện đại.
D. Xây dựng quân đội hùng mạnh cả về số lượng và chất lượng.
Nguyên tắc cơ bản về xây dựng lực lượng Hồng quân của Lê nin là gì?
A. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản đối với quân đội.
B. Giữ vững quan điểm giai cấp trong xây dựng quân đội.
C. Tính kỷ luật cao là yếu tố quyết định sức mạnh quân đội
D. Quân đội chính quy, hiện đại, trung thành với giai cấp công nhân và nhân dân lao động
Để phát huy nhân tố con người trong xây dựng quân đội, Hồ Chí Minh rất coi trọng vấn đề gì?
A. Rất coi trọng công tác tư tưởng, tổ chức và rèn luyện tính kỷ luật.
B. Rất coi trọng rèn luyện đạo đức trình độ kỹ chiến thuật.
C. Rất coi trọng công tác giáo dục chính trị trong quân đội.
D. Rất chú trọng công tác tổ chức và rèn luyện bản lĩnh chiến đấu.
Hồ Chí Minh xác định vai trò của Đảng trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN như thế nào?
A. Đảng cộng sản Việt Nam chỉ đạo trực tiếp sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
B. Đảng cộng sản Việt Nam là người đi tiên phong trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
C. Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
D. Đảng cộng sản Việt Nam là người kêu gọi mọi tầng lớp nhân dân đứng lên bảo vệ đất nước.
Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, chúng ta dự kiến chiến tranh có thể kéo dài bao lâu?
A. Có thể kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm.
B. Có thể kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm hoặc lâu hơn nữa.
C. Có thể kéo dài 10 năm. 30 năm.
D. Có thể kéo dài 5 năm, 10 năm, 15 năm
Để bảo vệ Tổ quốc XHCN Hồ Chí Minh đặc biệt coi trọng yếu tố nào?
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh đặc biệt coi trọng sức mạnh toàn dân tộc, sức mạnh toàn dân.
B. Chủ tịch Hồ Chí Minh đặc biệt coi trọng sự đoàn kết nhất trí của nhân dân, của Đảng và chính phủ.
C. Chủ tịch Hồ Chí Minh đặc biệt coi trọng sức mạnh của LLVTND
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đặc biệt coi trọng sự đoàn kết nhất trí của toàn dân tộc.
Hồ Chí Minh khẳng định mục đích chính trị cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp là gì?
A. Là cướp nước, bóc lột các dân tộc thuộc địa.
B. Là thống trị các dân tộc thuộc địa.
C. Là cướp nước, nô dịch và thống trị các dân tộc thuộc địa.
D. Là đặt ách thống trị áp bức bóc lột dân tộc Việt Nam.
Tư tưởng Hồ Chí Minh về kháng chiến lâu dài như thế nào?
A. Xây dựng lực lượng, tạo và giành thời cơ kết thúc chiến tranh càng sớm càng tốt.
B. Lấy thời gian làm lực lượng, để chuyển hoá so sánh dần dần thế và lực của ta, giành thắng lợi hoàn toàn, kết thúc chiến tranh càng sớm càng tốt.
C. Xây dựng lực lượng quân sự đủ mạnh, tiến lên giành thắng lợi quyết định, rút ngắn thời gian chiến tranh.
D. Tìm kiếm thời cơ và sự hỗ trợ của các lực lượng tiến bộ từ phía bên ngoài.
Hồ Chí Minh xác định tính chất xã hội của chiến tranh như thế nào?
A. Chiến tranh chính nghĩa và chiến tranh phi nghĩa.
B. Chiến tranh cách mạng và phản cách mạng.
C. Chiến tranh là đi ngược lại qua trình phát triển của nhân loại tiến bộ.
D. Chiến tranh là một hiện tượng mang tính xã hội.
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm thứ quân nào?
A. Bộ đội chủ lực, Bộ đội biên phòng, Bộ đội địa phương.
B. Bộ đội chính qui, công an nhân dân, DQTV.
C. Bộ đội chủ lực, Bộ đội địa phương, DQTV.
D. Bộ đội chủ lực, Bộ đội biên phòng, Bộ đội địa phương.
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, sử dụng bạo lực cách mạng để làm gì?
A. Để lật đổ chế độ cũ, xây dựng chế độ mới.
B. Để xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
C. Để giành chính quyền và giữ chính quyền.
D. Để tiêu diệt các lực lượng phản cách mạng.
Hồ Chí Minh khẳng định mục đích của chiến tranh chống xâm lược là gì?
A. Bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ, bảo vệ Tổ quốc.
B. Bảo vệ đất nước và chống ách đô hộ của thực dân, đế quốc.
C. Bảo vệ độc lập dân tộc, chủ quyền quốc gia.
D. Bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, của chế độ XHCN.
Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định phải kháng chiến lâu dài dựa vào sức mình là chính. Vì sao?
A. Đất nước nghèo, phải chiến đấu chống lại kẻ thù có tiềm lực kinh tế, quân sự hùng mạnh.
B. Đất nước nghèo, kinh tế kém phát triển vừa giành được độc lập, kẻ thù là bọn thực dân, đế quốc có tiềm lực kinh tế, quân sự lớn hơn ta nhiều lần.
C. Đất nước nghèo, lực lượng vũ trang chưa đánh thắng kẻ thù ngay được.
D. Đất nước nghèo, phải chiến đấu chống lại kẻ thù có tiềm lực kinh tế.
Một trong 4 nội dung học thuyết bảo vệ Tổ quốc XHCN của Lê nin là gì? dân.
A. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là nhiệm vụ thường xuyên.
B. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là một tất yếu khách quan.
C. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là cấp thiết trước mắt.
D. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là nhiệm vụ thường xuyên của toàn
Tư tưởng Hồ Chí Minh về mục tiêu bảo vệ Tổ quốc XHCN là gì?
A. Là bảo vệ độc lập dân tộc và chế độ XHCN và nhân dân lao động.
B. Là bảo vệ độc lập dân tộc và CNXH, là sự thống nhất giữa nội dung dân tộc, nội dung giai cấp và nội dung thời đại.
C. Là bảo vệ đất nước, bảo vệ hoà bình, an ninh trong khu vực và trên thế giới.
D. Là bảo vệ độc lập, dân tộc và chế độ XHCN. Bảo vệ những thành quả cách mạng đạt được.
Tư tưởng Hồ Chí Minh về tiến hành chiến tranh nhân dân như thế nào?
A. Lực lượng đánh giặc là toàn dân, đánh giặc trên các mặt trận.
B. Đông đảo quân chúng nhân dân tham gia, lấy lực lượng vũ trang là nòng cốt.
C. Toàn dân đánh giặc đi đôi với đánh giặc toàn diện, trên tất cả các mặt trận.
D. Lực lượng vũ trang đánh giặc có hậu phương lớn là toàn thể quân chúng nhân dân.
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh tổ chức lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm những thứ quân nào?
A. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân du kích và biên phòng.
B. Bộ đội biên phòng, bộ đội thường trực, bộ đội địa phương và dân quân tự vệ.
C. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương hợp thành Quân đội nhân dân Việt Nam
. D. Bộ đội biên phòng, bộ đội thường trực, bộ đội địa phương.
Hồ Chí Minh khẳng định mục đích của chiến tranh chống xâm lược là gì?
A. Bảo vệ nhân dân, chế độ Tổ quốc.
B. Bảo vệ đất nước và chống ách đô hộ của đế quốc thực dân.
C. Bảo vệ độc lập dân tộc, chủ quyền quốc gia.
D. Bảo vệ nhân dân, chế độ XHCN và Tổ quốc
Hồ Chí Minh xác định tính chất xã hội của chiến tranh như thế nào?
A. Chiến tranh chính nghĩa và chiến tranh phi nghĩa.
B. Chiến tranh cách mạng và phản cách mạng.
C. Chiến tranh tiến bộ và chiến tranh xâm lược.
D. Chiến tranh cách mạng.
Hồ Chí Minh xác định nghĩa vụ, trách nhiệm của công dân về bảo vệ Tổ quốc như thế nào?
A. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ số một, là trách nhiệm đầu tiên của mọi công dân.
B. Bảo vệ Tổ quốc là mỗi người dám hy sinh vì Tổ quốc.
C. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng, là trách nhiệm của mỗi công dân Việt Nam yêu nước.
D. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ của mọi công dân.
Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định yếu tố con người có vai trò như thế nào trong xây dựng Quân đội nhân dân?
A. Con người có giác ngộ giữ vai rò quan trọng nhất, chi phối các yếu tố khác.
B. Con người là quan trọng cùng với yếu tố quân sự là quyết định.
C. Con người với trình độ chính trị cao giữ vững vai trò quyết định.
D. Con người có giác ngộ giữ vai rò quan trọng nhất, chi phối các yếu tố khác quan trọng.
Một trong những mục tiêu bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới là gì?
A. Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc
. B. Bảo vệ lợi ích của quốc gia và công dân nước CHXHCN Việt Nam.
C. Bảo vệ lợi ích của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
D. Bảo vệ lợi ích của quốc gia Việt Nam Đáp án
Vì sao Hồ Chí Minh khẳng định phải tiến hành chiến tranh nhân dân?
A. Vì cuộc chiến tranh của ta là chiến tranh nhân dân.
B. Vì để tạo sức mạnh lớn hơn địch.
C. Vì cuộc kháng chiến của ta là cuộc kháng chiến của toàn dân, vũ trang toàn dân.
D. Vì cuộc chiến tranh của ta là chiến tranh chính nghĩa.
Lê Nin xác định nguyên tắc đoàn kết quân, dân trong xây dựng Hồng quân như thế nào?
A. Sự đoàn kết gắn bó, nhất trí Hồng quân với nhân dân lao động.
B. Sự nhất trí quân - dân và các lực lượng tiến bộ trên toàn thế giới.
C. Sự thống nhất giữa quân đội và nhân dân
. D. Sự nhất trí quân - dân và các lực lượng vũ trang. Đáp án
Quan điểm chủ nghĩa Mác-Lê nin về bản chất chiến tranh như thế nào?
A. Là kế tục mục tiêu chính trị bằng vật chất.
B. Là thủ đoạn để đạt được mục tiêu chính trị của một giai cấp.
C. Là kế tục chính trị bằng thủ đoạn bạo lực.
D. Là thủ đoạn chính trị của một giai cấp.
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, sử dụng bạo lực cách mạng để làm gì?
A. Để lật đổ chế độ cũ, xây dựng chế độ mới.
B. Để xây dựng chế độ mới.
C. Để giành chính quyền và giữ chính quyền.
D. Để lật đổ chế độ cũ.
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân, tính dân tộc của quân đội nhân dân Việt Nam quan hệ với nhau như thế nào?
A. Là hệ thống thống nhất, quan hệ mật thiết với nhau.
B. Quan hệ đan xen, tạo điều kiện cho nhau, bản chất giai cấp là quyết định.
C. Là một thể thống nhất, quan hệ chặt chẽ trong quá trình xây dựng quân đội nhân dân.
D. Quan hệ mật thiết với nhau, tạo lên sức mạnh và sự trưởng thành.
Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định nội dung cơ bản của đánh giặc toàn diện là gì?
A. Là biết sử dụng mọi vũ khí trang bị để tiến công địch.
B. Là tiến công địch liên tục, cả ngày lẫn đêm.
C. Là tiến công kẻ thù trên mọi lĩnh vực
D. Là biết sử dụng mọi điều kiện thuân lợi để tiến công địch.
Một trong những nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc XHCN là gì?
A. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là tất yếu khách quan, thể hiện ý chí của dân tộc.
B. Bảo vệ Tổ quốc là tất yếu, là truyền thống của dân tộc Việt Nam
C. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là tất yếu khách quan, thể hiện ý chí quyết tâm của nhân dân ta.
D. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là tất yếu khách quan trong công cuộc xây dựng CNXH Đáp án
Trong các yếu tố tạo nên sức mạnh của Quân đội nhân dân, Hồ Chí Minh coi yếu tố con người có vị vai trò như thế nào?
A. Con người có giác ngộ giữ vai trò quan trọng nhất, chi phối các yếu tố khác.
B. Con người là quan trọng cùng với yếu tố quân sự là quyết định.
C. Con người với trình độ chính trị cao giữ vững vai trò quyết định.
D. Con người có giác ngộ chính trị giữ vai trò quan trọng tạo lên sức mạnh quân đội.
Học thuyết bảo vệ Tổ quốc XHCN của Lê nin, tập trung vào mấy nội dung?
A. Tập trung vào 6 nội dung
B. Tập trung vào 5 nội dung
C. Tập trung vào 4 nội dung
D. Tập trung vào 3 nội dung. Đáp án
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, trong sức mạnh của toàn dân đánh giặc, vị trí của lực lượng vũ trang nhân dân được xác định như thế nào?
A. Là lực lượng nòng cốt cho nhân dân đánh giặc.
B. Là lực lượng xung kích, trụ cột cho toàn dân.
C. Là lực lượng cùng toàn dân đánh giặc
. D. Là lực lượng chiến đấu chủ yếu bảo vệ nhân dân.
Để phát huy nhân tố con người trong xây dựng quân đội, Hồ Chí Minh rất coi trọng vấn đề gì?
A. Rất coi trọng công tác tư tưởng, tổ chức và rèn luyện phẩm chất chính trị.
B. Rất coi trọng rèn luyện đạo đức, sức khoẻ.
C. Rất coi trọng công tác giáo dục chính trị trong quân đội.
D. Rất chú trọng công tác giáo dục chính trị.
Tư tưởng Hồ Chí Minh về kháng chiến dựa vào sức mình là chính được thể hiện như thế nào?
A. Tự ta đứng lên kháng chiến để mưu cầu tự do hạnh phúc cho mình.
B. Phải đem sức ta mà giải phóng cho ta, đồng thời phải hết sức tranh thủ sự đồng tình giúp đỡ của quốc tế.
C. Kháng chiến là để giải phóng cho mình nên phải tự làm lấy.
D. Tự ta đứng lên kháng chiến để dành độc lập tự do cho quốc gia, dân tộc.
Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê-nin về bảo vệ Tổ quốc XHCN như thế nào?
A. Quần chúng nhân dân lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN.
B. Đảng cộng sản lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN.
C. Lực lượng Vũ trang lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN.
D. Không có ai lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN.
Lý luận của chủ nghĩa Mác-Lê-nin về bản chất giai cấp của Lực lượng Vũ trang là gì?
A. Mang bản chất từ thành phần xuất thân LLVT
B. Mang bản chất quần chúng nhân dân lao động.
C. Mang bản chất giai cấp nhà nước đã tổ chức, nuôi dưỡng và sử dụng Lực lượng Vũ trang.
D. Là lực lượng bảo vệ đất nước không mang bản chất chính trị.
Tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về giành chính quyền và giữ chính quyền như thế nào?
A. Để giành chính quyền và giữ chính quyền là phải đấu tranh chính trị, đấu tranh nghị trường.
B. Để giành và giữ chính quyền là phải có sự hậu thuẫn của các lực lượng nước ngoài, có tiềm lực kinh tế quân sự hùng mạnh.
C. Để giành và giữ chính quyền là phải dùng bạo lực Cách mạng chống lại bạo lực phản cách mạng.
D. Để dành và giữ chính quyền phải dựa vào giai cấp nắm quyền lực kinh tế chủ yếu trong nước. (tầng lớp tư sản dân tộc)
Quan niệm của chủ nghĩa Mác-Lê-nin về bản chất của chiến tranh như thế nào?
A. Bản chất của chiến tranh là sự kế tục chính trị bằng của bạo lực.
B. Bản chất của chiến tranh là giải quyết các mâu thuãn vốn có của các quốc gia, dân tộc, tôn giáo.
C. Bản chất của chiến tranh là sự tranh giành vị trí thống trị trên thế giới.
D. Bản chất của chiến tranh là sự tranh giành về quyền lợi kinh tế trong xã hội. Đáp án
Quan niệm của chủ nghĩa Mác-Lê-nin về chiến tranh như thế nào?
A. Chiến tranh có ngay từ khi xuất hiện loài người.
B. Chiến tranh là quy luật khách quan của xã hội loài người.
C. Chiến tranh là hiện tượng lịch sử - xã hội của loài người.
D. Chiến tranh là hiện tượng xã hội tự nhiên ngoài ý muốn chủ quan của con người.
Một trong những cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo là gì?
A. Học thuyết chủ nghĩa Mác - Lê nin.
B. Học thuyết về chủ nghĩa Mác - Lê nin về bảo vệ Tổ quốc
C. Học thuyết chủ nghĩa Mác - Lên nin về chiến tranh, quân đội, bảo vệ Tổ quốc.
D. Học thuyết của Lê Nin về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc XHCN.
Học thuyết bảo vệ Tổ quốc XHCN của Lê nin, tập trung vào mấy điểm?
A. Tập trung vào 6 điểm
. B. Tập trung vào 5 điểm.
C. Tập trung vào 4 điểm
. D. Tập trung vào 7 điểm
Quan điểm chỉ đạo của Đảng về bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới như thế nào?
A. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng đối với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
B. Giữ vững vai trò lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
C. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với quốc phòng.
D. Tăng cường sự quản lý điều hành của chính phủ, của Nhà nước đối với quốc phòng.
Quan niệm của chủ nghĩa Mác-Lê-nin về nguồn gốc của chiến tranh là:
A. Chiến tranh bắt nguồn ngay từ khi xuất hiện loài người.
B. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện các hình thức tôn giáo.
C. Chiến tranh bắt nguồn từ sự xuất hiện chế độ tư hữu, xuất hiện, giai cấp và nhà nước
D. Chiến tranh bắt nguồn từ sự phát triển tất yếu khách quan của loài người.
Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân:
A. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng các vùng kinh tế, dân cư.
B. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng hậu phương chiến lược.
C. Phân vùng chiến lược gắn với bố trí lực lượng quân sự mạnh.
D. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng các tuyến phòng thủ
Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, tập trung vào mấy điểm?
A. Tập trung vào 2 điểm.
B. Tập trung vào 3 điểm
C. Tập trung vào 4 điểm.
D. Tập chung vào 6 điểm
Tính toàn diện trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân được thể hiện ở nội dung.
A. Xây dựng nền quốc phòng bằng sức mạnh của nền kinh tế quốc dân
B. Nền quốc phòng được tạo lập bằng sức mạnh mọi mặt, cả tiềm lực và thế trận quốc phòng.
C. Xây dựng nền quốc phòng bằng sức mạnh tổng hợp của cả nước.
D. Xây dựng nền quốc phòng bằng sức mạnh quân sự to lớn, kinh tế phát triển.
Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, trong xây dựng tiềm lực quốc phòng toàn dân là:
A. Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận quốc phòng và chiến tranh nhân dân.
B. Kết hợp chặt chẽ thế bố trí lực lượng và thế trận.
C. Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân.
D. Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận quốc phòng và chiến tranh hiện đại của các quân binh chủng
Kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh ở nước ta hiện nay, nhằm mục đích gì?
A. Nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ chiến lượcbảo vệ Tổ quốc để phát triển kinh tế.
B. Nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ củng cố quốc phòng - quân sự
. C. Nhằm thực hiện tốt hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc.
D. Nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ chiến lược của đất nước, bảo vệ Tổ quốc và chế độ Xã hội Chủ
Thực hiện biện pháp "tăng cường giáo dục quốc phòng"trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân một trong những nội dung giáo dục đó là gì?
A. Giáo dục tình hình nhiệm vụ của cách mạng và nhiệm vụ quân sự.
B. Giáo dục ý thức quốc phòng, kỹ thuật quân sự.
C. Giáo dục tình hình nhiệm vụ cách mạng, nhiệm vụ quốc phòng - an ninh
D. Giáo dục tình hình nhiệm vụ quốc phòng - an ninh nhân dân.
Từ cơ sở nào, chúng ta xác định tính chất toàn dân của nền quốc phòng toàn dân?
A. Từ truyền thống dân tộc ta trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm.
B. Từ bài học quí báu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Từ truyền thống dân tộc ta trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước.
D. Từ truyền thống dân tộc ta trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm, giữ nước.
Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
A. Tăng cường giáo dục ý thức trách nhiệm của công dân về 2 nhiệm vụ chiến lược
B. Tăng cường giáo dục nghĩa vụ công dân.
C. Tăng cường giáo dục quốc phòng.
D. Tăng cường giáo dục nhiệm vụ quốc phòng và an ninh nhân dân Đáp án
Trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, phải kết hợp thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân, vì lý do gì?
A. Để đánh bại ý đồ xâm lược và lật đổ của kẻ thù.
B. Để đánh bại mưu đồ của địch muốn kết hợp "thù trong giặc ngoài" để chống phá cách mạng nước ta.
C. Để đánh bại thủ đoạn tạo dựng, tập hợp lực lượng của kẻ thù.
D. Để đánh bại thủ đoạn liên kết tập hợp lực lượng trong và ngoài nước của kẻ thù phản động.
Vị trí mối quan hệ của hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng và bảo vệ Tổ quốc như thế nào?
A. Quan hệ khăng khít tạo điều kiện cho nhau, nhiệm vụ xây dựng là hàng đầu.
B. Trong khi đặt trọng tâm vào nhiệm vụ xây dựng CNXH chúng ta không một chút lơi lỏng nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc
. C. Quan hệ đan chen nhau, nhiệm vụ xây dựng CNXH là quyết định.
D. Trong khi đặt trọng tâm vào nhiệm vụ xây dựng CNXH cần củng cố và xây dựng LLVTND hùng mạnh để bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ chế độ.
Một trong những biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
A. Thường xuyên chăm lo xây dựng các lực lượng vũ trang vững mạnh, nhất là quân đội nhân dân.
B. Thường xuyên củng cố quốc phòng và lực lượng bộ đội thường trực.
C. Thường xuyên chăm lo xây dựng các lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện
. D. Thường xuyên chăm lo xây dựng các lực lượng vững mạnh, nhất là LLVT và Công an nhân dân
Thực hiện biện pháp "tăng cường giáo dục quốc phòng" trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân như thế nào?
A. Giáo dục âm mưu, thủ đoạn, hành động của kẻ thù chống phá cách mạng.
B. Giáo dục âm mưu, bản chất hiếu chiến của kẻ thù.
C. Giáo dục để mọi người nhận rõ âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch đối với cách mạng nước ta
. D. Giáo dục âm mưu, thủ đoạn, của kẻ thù khi tiến hành chiến tranh xâm lược.
Cơ sở nào chúng ta xác định tính chất toàn dân của nền quốc phòng toàn dân?
A. Từ qui luật lịch sử về vai trò quần chúng trong hoạt động xã hội.
B. Từ vai trò của nhân dân trong lịch sử dựng nước giữ nước của dân tộc.
C. Từ qui luật lịch sử về vai trò quần chúng nhân dân đối với sự phát triển của xã hội.
D. Từ vai trò lịch sử của quần chúng nhân dân trong dành và giữ chính quyền Đáp án
Tính chất nền quốc phòng của ta là toàn dân xuất phát từ đâu?
A. Từ truyền thống dân tộc ta trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm.
B. Từ bài học quí báu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Từ truyền thống dân tộc ta trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
D. Từ truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta trong chiến đấu.
Trong củng cố xây dựng nền quốc phòng toàn dân, lực lượng nào là nòng cốt?
A. Quân chúng nhân dân lao động
B. Lực lượng quân đội và công an.
C. Lực lượng vũ trang nhân dân gồm 3 thứ quân: Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân tự vệ.
D. Lực lượng quân đội và công an nhân dân.
Tính chất toàn dân của nền quốc phòng toàn dân. được biểu hiện tập trung như thế nào?
A. Là nên quốc phòng mang tính giai cấp, nhân dân sâu sắc.
B. Là nền quốc phòng của dân, do dân, vì dân.
C. Là nền quốc phòng bảo vệ bảo vệ quyền lợi của dân.
D. Là nên quốc phòng do nhân dân xây dựng, mang tính nhân dân sâu sắc Đáp án
Một trong những quan điểm cơ bản xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
A. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế xã hội với xây dựng quốc phòng an ninh bảo vệ Tổ quốc.
B. Xây dựng CNXH phải kết hợp chặt chẽ với bảo vệ Tổ quốc XHCN.
C. Kết hợp xây dựng kinh tế với quốc phòng.
D. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế xã hội với xây dựng quốc phòng an ninh quốc phòng.
Quan điểm quốc phòng toàn dân được thể hiện trong tổ chức dân quân tự vệ như thế nào?
A. Xây dựng dân quân tự vệ là nhiệm vụ của mọi người dân, của các cấp, ngành.
B. Thể hiện bằng sự tham gia đông đảo của toàn dân vào lực lượng dân quân tự vệ, trực tiếp làm nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
C. Thể hiện bằng việc xây dựng lực lượng dân quân tự vệ vững mạnh, rộng khắp.
D. Thể hiện sự đóng góp của nội dung cho lực lượng dân quân tự vệ ngày càng vững mạnh.
Tiềm lực kinh tế trong nội dung xây dựng tiềm lực quốc phòng toàn dân có vị trí gì?
A. Là điều kiện vật chất bảo đảm cho sức mạnh quốc phòng.
B. Là điều kiện vật chất bảo đảm cho xây dựng lực lượng vũ trang và thế trận quốc phòng.
C. Là cơ sở vật chất đủ trang bị nền quốc phòng hiện đại.
D. Là điều kiện vật chất bảo đảm cho xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân. Đáp án
Nội dung xây dựng tiềm lực quốc phòng trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, tập trung vào mấy nội dung?
A. Tập trung 3 nội dung.
B. Tập trung 6 nội dung.
C. Tập trung 4 nội dung.
D. Tập trung 5 nội dung.
Quán triệt tính chất toàn diện trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, các cấp, ngành và toàn dân cần phải làm gì?
A. Có ý thức trách nhiệm trong bảo vệ Tổ quốc, tích cực xây dựng nền quốc phòng, thế trận quốc phòng toàn dân.
B. Có tinh thần trách nhiệm cao xây dựng lực lượng quốc phòng, thế trận quốc phòng toàn dân
C. Ý thức đầy đủ nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc, chủ động tích cực vận dụng vào lĩnh vực hoạt động cụ thể của mình, góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh.
Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần có vị trí như thế nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân?
A. Tiềm lực chính trị tinh thần là một trong những yếu tố cơ bản tạo lên sức mạnh quốc phòng.
B. Tiềm lực chính trị, tinh thần chi phối và quyết định hướng đi của các tiềm lực khác
. C. Tiềm lực chính trị, tinh thần là nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh quốc phòng.
D. Tiềm lực chính trị tinh thần là nhân tố bảo đảm cho sức mạnh quốc phòng toàn dân
Một trong những quan điểm cơ bản xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
A. Phát huy vai trò của nhân dân, của các cấp, các ngành.
B. Phát huy vai trò nòng cốt của lực lượng vũ trang.
C. Phát huy sức mạnh tổng hợp trong xây dựng và củng cố nền quốc phòng toàn dân.
D. Phát huy vai trò của nhân dân
Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân là gì?
A. Tổ chức phòng thủ dân sự, bảo đảm cho toàn dân đánh giặc và phòng tránh khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. Tổ chức phòng thủ dân sự bảo đảm an toàn cho người và của.
C. Tổ chức phòng thủ dân sự, chủ động tiến công tiêu diệt địch.
D. Tổ chức phòng thủ dân sự bảo đảm an toàn cho người và của cải vật chất.
Tiềm lực chính trị - tinh thần trong nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
A. Là khả năng về chính trị, tinh thần của xã hội để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
B. Là khả năng về chính trị tinh thần chiến đấu chống quân xâm lược của nhân dân.
C. Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động nhằm tạo thành sức mạnh để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
D. Là khả năng về chính trị tinh thần chiến đấu ngoan cường chống quân xâm lược của nhân dân.
Trong các mục tiêu bảo vệ Tổ quốc, cần nắm vững mục tiêu nào?
A. Giữ vững ổn định đất nước, phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng XHCN.
B. Giữ gìn ổn định chính trị và môi trường hoà bình, phát triển đất nước theo định hướng XHCN.
C. Giữ vững ổn định chính trị, tạo điều kiện xây dựng đất nước
. D. Giữ vững ổn định chính trị – xã hội, phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước XHCN.
Thực hiện biện pháp "tăng cường giáo dục quốc phòng" trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, có tác động gì?
A. Tác động tích cực và trực tiếp đến nhận thức nhiệm vụ quốc phòng của nhân dân.
B. Tác động tích cực và trực tiếp đến trình độ của toàn dân trong nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
C. Tác động mạnh mẽ đến ý chí, tinh thần của lực lượng vũ trang.
D. Tác động trực tiếp đến trình độ nhận thức của toàn dân về quốc phòng.
Xây dựng nền quốc phòng toàn dân hiện đại đáp ứng yêu cầu gì?
A. Đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ta
B. Đáp ứng yêu cầu răn đe của quốc phòng.
C. Đáp ứng yêu cầu chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc XHCN trong điều kiện kẻ địch sử dụng vũ khí công nghệ cao.
D. Đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Quan điểm cơ bản xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
A. Phát huy vai trò của nhân dân, của các cấp, các ngành
B. Phát huy vai trò nòng cốt của lực lượng vũ trang
C. Phát huy sức mạnh tổng hợp trong xây dựng và củng cố nền quốc phòng toàn dân.
D. Phát huy vai trò của nhân dân, của các cấp, các ngành địa phương.
Quá trình hiện đại hoá nền quốc phòng toàn dân gắn liền với khả năng nào?
A. Hiện đại hoá nền kinh tế nước nhà.
B. Hiện đại nền kinh tế và tiềm lực khoa học công nghệ của nước ta.
C. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước
. D. Hiện đại nền kinh tế và tiềm lực khoa học công nghệ cao.
Vị trí mối quan hệ của hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng và bảo vệ Tổ quốc như thế nào?
A. Quan hệ khăng khít tạo điều kiện cho nhau, nhiệm vụ xây dựng là hàng đầu.
B. Trong khi đặt trọng tâm vào nhiệm vụ xây dựng CNXH chúng ta không một chút lơi lỏng nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
C. Quan hệ đan chen nhau, nhiệm vụ xây dựng CNXH là quyết định.
D. Quan hệ chặt chẽ, tạo điều kiện và thúc đẩy cúng phát triển Đáp án
Một trong những quan điểm cơ bản xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
A. Độc lập tự chủ, tự lực tự cường trong xây dựng và củng cố nền quốc phòng toàn dân.
B. Dựa vào dân và sức mạnh truyền thống để xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
C. Tự lực tự cường và kết hợp với yếu tố thời đại.
D. Tự lực tự cường kết hợp với tận dụng yếu tố bên ngoài.
Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự trong nội dung xây dựng tiêm lực quốc phòng toàn dân trong giai đoạn mới là gì?
A. Làm tốt công tác giáo dục quốc phòng và chấp hành nghiêm luật nghĩa vụ quân sự.
B. Làm tốt công tác quân sự, xây dựng lực lượng dự bị động viên và DQTV.
C. Làm tốt công tác giáo dục quốc phòng và chấp hành tốt chính sách quân sự.
D. Làm tốt công tác củng cố quốc phòng và chấp hành tốt chủ trương chính sách của Đảng.
Tiềm lực chính trị - tinh thần trong nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
A. Là khả năng về chính trị, tinh thần của xã hội để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
B. Là khả năng về chính trị tinh thần chiến đấu chống quân xâm lược của nhân dân.
C. Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động nhằm tạo thành sức mạnh để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
D. Là khả năng về chính trị tinh thần của toàn dân khi có chiến tranh.
Nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân hiện nay là gì?
A. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng các vùng kinh tế, dân cư.
B. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng hậu phương chiến lược.
C. Phân vùng chiến lược gắn với bố trí lực lượng quân sự mạnh.
D. Phân vùng chiến lược gắn với khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố). Đáp án
Nội dung xây dựng tiềm lực quân sự trong xây dựng tiềm lực quốc phòng toàn dân cụ thể là gì?
A. Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận quốc phòng và chiến tranh nhân dân.
B. Kết hợp chặt chẽ thế bố trí lực lượng và thế trận.
C. Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân.
D. Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận quốc phòng nhân dân và chiến tranh nhân dân.
Xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân cần đặc biệt quan tâm nội dung nào?
A. Xây dựng nền kinh tế lấy nông nghiệp làm mũi nhọn phát triển chủ yếu hiện đại hoá nông nghiệp.
B. Xây dựng nền kinh tế lấy Lâm nghiệp và ngư nghiệp làm chủ yếu đẩy mạnh xuất khẩu và trao đổi thương mại.
C. Xây dựng nền kinh tế trên cơ sở đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.
D. Xây dựng nền kinh tế lấy xuất khẩu tài nguyên khoảng sản là động lực phát triển kinh tế tăng trưởng GDP trong cả nước.
Thế trận quốc phòng toàn dân được hiểu như thế nào?
A. Tổ chức và bố trí các lực lượng vũ trang trên toàn bộ lãnh thổ theo ý đồ chiến lược phòng thủ đất nước.
B. Tổ chức bố trí lực lượng mọi mặt của đất nước và toàn dân trên toàn bộ lãnh thổ theo ý định chiến lược bảo vệ Tổ quốc.
C. Tổ chức và bố trí các khu vực phòng thủ của Tỉnh (Thành phố) mạnh, có trọng tâm, trọng điểm.
D. Phân vùng chiến lược các công trình quốc phòng các tuyến phòng thủ quốc gia trên cả nước
Khái niệm tiềm lực quốc phòng trong xây dựng nền QPTD như thế nào?
A. Là khả năng vật chất và tinh thần của lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Khả năng cung cấp cơ sở vật chất và trình độ khoa học công nghệ của đất nước
C. Khả năng vật chất và tinh thần của một quốc gia có thể huy động để bảo vệ Tổ quốc. Đó là sức mạnh tổng hợp của quốc gia và chế độ.
D. Khả năng huy động sức người, sức của để bảo vệ Tổ quốc.
Xây dựng nền QPTD có những nội dung cơ bản nào?
A. Xây dựng nền dân chủ XHCN.
B. Xây dựng và củng cố tổ chức Đảng, nhà nước và các đoàn thể chính trị, xã hội.
C. Xây dựng tiềm lực quốc phòng và thế trận quốc phòng.
D. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân
Một trong những quan điểm xây dựng nền quốc phòng toàn dân được rút ra từ thực tiễn đấu tranh cách mạng?
A. Quan điểm phát huy nội lực của nền kinh tế đất nước.
B. Quan điểm tranh thủ ngoại lực.
C. Quan điểm phát huy sức mạnh tổng hợp.
D. Quan điểm xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng XHCN và củng cố quốc phòng.
Xây dựng nền quốc phòng toàn dân có quan điểm nào rút ra từ thực tiễn lịch sử của đất nước?
A. Quan điểm độc lập tự chủ, tự lực, tự cường.
B. Quan điểm tìm sự hỗ trợ, đầu tư từ nước ngoài.
C. Quan điểm mở rộng, tư do hoá nền kinh tế thị trường.
D. Quan điểm tư nhân hoá nền kinh tế đất nước. Đáp án
Đối tượng của chiến tranh nhân dân ở Việt nam là đối tượng nào?
A. Chủ nghĩa khủng bố quốc tế.
B. Chủ nghĩa đế quốc và bọn các thế lực phản cách mạng. C
. Chủ nghĩa đế quốc.
D. Các thế lực phản cách mạng nước ngoài.
Quan điểm cơ bản xây dựng nền QPTD của Đảng ta là gì?
A. Quan điểm lấy dân làm gốc.
B. Quan điểm CNH – HĐH đất nước.
C. Quan điểm xây dựng CNXH phải kết hợp chặt chẽ với bảo vệ Tổ quốc XHCN.
D. Quan điểm dân giàu nước mạnh, XH công bằng văn minh.
Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân:
A. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng các vùng kinh tế, dân cư.
B. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng hậu phương chiến lược.
C. Phân vùng chiến lược gắn với bố trí lực lượng quân sự mạnh.
D. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng các tuyến phòng thủ Đáp án
Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, tập trung vào mấy điểm?
A. Tập trung vào 2 điểm.
B. Tập trung vào 3 điểm
C. Tập trung vào 4 điểm.
D. Tập chung vào 6 điểm
Tính toàn diện trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân được thể hiện ở nội dung.
A. Xây dựng nền quốc phòng bằng sức mạnh của nền kinh tế quốc dân
B. Nền quốc phòng được tạo lập bằng sức mạnh mọi mặt, cả tiềm lực và thế trận quốc phòng.
C. Xây dựng nền quốc phòng bằng sức mạnh tổng hợp của cả nước.
D. Xây dựng nền quốc phòng bằng sức mạnh quân sự to lớn, kinh tế phát triển.
Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, trong xây dựng tiềm lực quốc phòng toàn dân là:
A. Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận quốc phòng và chiến tranh nhân dân.
B. Kết hợp chặt chẽ thế bố trí lực lượng và thế trận.
C. Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân.
D. Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận quốc phòng và chiến tranh hiện đại của các quân binh chủng
Kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh ở nước ta hiện nay, nhằm mục đích gì?
A. Nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ chiến lượcbảo vệ Tổ quốc để phát triển kinh tế.
B. Nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ củng cố quốc phòng - quân sự.
C. Nhằm thực hiện tốt hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc.
D. Nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ chiến lược của đất nước, bảo vệ Tổ quốc và chế độ Xã hội Chủ Nghĩa.
Thực hiện biện pháp "tăng cường giáo dục quốc phòng"trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân một trong những nội dung giáo dục đó là gì?
A. Giáo dục tình hình nhiệm vụ của cách mạng và nhiệm vụ quân sự.
B. Giáo dục ý thức quốc phòng, kỹ thuật quân sự
. C. Giáo dục tình hình nhiệm vụ cách mạng, nhiệm vụ quốc phòng - an ninh
D. Giáo dục tình hình nhiệm vụ quốc phòng - an ninh nhân dân.
Từ cơ sở nào, chúng ta xác định tính chất toàn dân của nền quốc phòng toàn dân?
A. Từ truyền thống dân tộc ta trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm.
B. Từ bài học quí báu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Từ truyền thống dân tộc ta trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước.
D. Từ truyền thống dân tộc ta trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm, giữ nước.
Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì? n
A. Tăng cường giáo dục ý thức trách nhiệm của công dân về 2 nhiệm vụ chiến lược
B. Tăng cường giáo dục nghĩa vụ công dân.
C. Tăng cường giáo dục quốc phòng.
D. Tăng cường giáo dục nhiệm vụ quốc phòng và an ninh nhân dâ
Trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, phải kết hợp thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân, vì lý do gì?
A. Để đánh bại ý đồ xâm lược và lật đổ của kẻ thù.
B. Để đánh bại mưu đồ của địch muốn kết hợp "thù trong giặc ngoài" để chống phá cách mạng nước ta.
C. Để đánh bại thủ đoạn tạo dựng, tập hợp lực lượng của kẻ thù.
D. Để đánh bại thủ đoạn liên kết tập hợp lực lượng trong và ngoài nước của kẻ thù phản động.
Vị trí mối quan hệ của hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng và bảo vệ Tổ quốc như thế nào?
A. Quan hệ khăng khít tạo điều kiện cho nhau, nhiệm vụ xây dựng là hàng đầu.
B. Trong khi đặt trọng tâm vào nhiệm vụ xây dựng CNXH chúng ta không một chút lơi lỏng nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc
. C. Quan hệ đan chen nhau, nhiệm vụ xây dựng CNXH là quyết định
. D. Trong khi đặt trọng tâm vào nhiệm vụ xây dựng CNXH cần củng cố và xây dựng LLVTND hùng mạnh để bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ chế độ.
Một trong những biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
A. Thường xuyên chăm lo xây dựng các lực lượng vũ trang vững mạnh, nhất là quân đội nhân dân.
B. Thường xuyên củng cố quốc phòng và lực lượng bộ đội thường trực.
C. Thường xuyên chăm lo xây dựng các lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện.
D. Thường xuyên chăm lo xây dựng các lực lượng vững mạnh, nhất là LLVT và Công an nhân dân
Một trong những biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
A. Thường xuyên chăm lo xây dựng các lực lượng vũ trang vững mạnh, nhất là quân đội nhân dân.
B. Thường xuyên củng cố quốc phòng và lực lượng bộ đội thường trực.
C. Thường xuyên chăm lo xây dựng các lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện.
D. Thường xuyên chăm lo xây dựng các lực lượng vững mạnh, nhất là LLVT và Công an nhân dân
Thực hiện biện pháp "tăng cường giáo dục quốc phòng" trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân như thế nào?
A. Giáo dục âm mưu, thủ đoạn, hành động của kẻ thù chống phá cách mạng.
B. Giáo dục âm mưu, bản chất hiếu chiến của kẻ thù.
C. Giáo dục để mọi người nhận rõ âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch đối với cách mạng nước ta.
D. Giáo dục âm mưu, thủ đoạn, của kẻ thù khi tiến hành chiến tranh xâm lược.
Cơ sở nào chúng ta xác định tính chất toàn dân của nền quốc phòng toàn dân?
A. Từ qui luật lịch sử về vai trò quần chúng trong hoạt động xã hội.
B. Từ vai trò của nhân dân trong lịch sử dựng nước giữ nước của dân tộc.
C. Từ qui luật lịch sử về vai trò quần chúng nhân dân đối với sự phát triển của xã hội
. D. Từ vai trò lịch sử của quần chúng nhân dân trong dành và giữ chính quyền
Tính chất nền quốc phòng của ta là toàn dân xuất phát từ đâu?
A. Từ truyền thống dân tộc ta trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm.
B. Từ bài học quí báu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Từ truyền thống dân tộc ta trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
D. Từ truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta trong chiến đấu.
Trong củng cố xây dựng nền quốc phòng toàn dân, lực lượng nào là nòng cốt?
A. Quân chúng nhân dân lao động án
B. Lực lượng quân đội và công an.
C. Lực lượng vũ trang nhân dân gồm 3 thứ quân: Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân tự vệ.
D. Lực lượng quân đội và công an nhân dân. Đáp
Tính chất toàn dân của nền quốc phòng toàn dân. được biểu hiện tập trung như thế nào?
A. Là nên quốc phòng mang tính giai cấp, nhân dân sâu sắc.
B. Là nền quốc phòng của dân, do dân, vì dân.
C. Là nền quốc phòng bảo vệ bảo vệ quyền lợi của dân.
D. Là nên quốc phòng do nhân dân xây dựng, mang tính nhân dân sâu sắc Đáp án
Một trong những quan điểm cơ bản xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
A. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế xã hội với xây dựng quốc phòng an ninh bảo vệ Tổ quốc.
B. Xây dựng CNXH phải kết hợp chặt chẽ với bảo vệ Tổ quốc XHCN.
C. Kết hợp xây dựng kinh tế với quốc phòng.
D. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế xã hội với xây dựng quốc phòng an ninh quốc phòng.
Quan điểm quốc phòng toàn dân được thể hiện trong tổ chức dân quân tự vệ như thế nào?
A. Xây dựng dân quân tự vệ là nhiệm vụ của mọi người dân, của các cấp, ngành.
B. Thể hiện bằng sự tham gia đông đảo của toàn dân vào lực lượng dân quân tự vệ, trực tiếp làm nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
C. Thể hiện bằng việc xây dựng lực lượng dân quân tự vệ vững mạnh, rộng khắp.
D. Thể hiện sự đóng góp của nội dung cho lực lượng dân quân tự vệ ngày càng vững mạnh.
Tiềm lực kinh tế trong nội dung xây dựng tiềm lực quốc phòng toàn dân có vị trí gì?
A. Là điều kiện vật chất bảo đảm cho sức mạnh quốc phòng
. B. Là điều kiện vật chất bảo đảm cho xây dựng lực lượng vũ trang và thế trận quốc phòng.
C. Là cơ sở vật chất đủ trang bị nền quốc phòng hiện đại.
D. Là điều kiện vật chất bảo đảm cho xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân.
Nội dung xây dựng tiềm lực quốc phòng trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, tập trung vào mấy nội dung?
A. Tập trung 3 nội dung.
B. Tập trung 6 nội dung.
C. Tập trung 4 nội dung.
D. Tập trung 5 nội dung.
Nội dung xây dựng tiềm lực quốc phòng trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, tập trung vào mấy nội dung?
A. Tập trung 3 nội dung.
B. Tập trung 6 nội dung.
C. Tập trung 4 nội dung.
D. Tập trung 5 nội dung.
Quán triệt tính chất toàn diện trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, các cấp, ngành và toàn dân cần phải làm gì?
A. Có ý thức trách nhiệm trong bảo vệ Tổ quốc, tích cực xây dựng nền quốc phòng, thế trận quốc phòng toàn dân.
B. Có tinh thần trách nhiệm cao xây dựng lực lượng quốc phòng, thế trận quốc phòng toàn dân
C. Ý thức đầy đủ nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc, chủ động tích cực vận dụng vào lĩnh vực hoạt động cụ thể của mình, góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh.
Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần có vị trí như thế nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân?
A. Tiềm lực chính trị tinh thần là một trong những yếu tố cơ bản tạo lên sức mạnh quốc phòng.
B. Tiềm lực chính trị, tinh thần chi phối và quyết định hướng đi của các tiềm lực khác.
C. Tiềm lực chính trị, tinh thần là nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh quốc phòng.
D. Tiềm lực chính trị tinh thần là nhân tố bảo đảm cho sức mạnh quốc phòng toàn dân
Một trong những quan điểm cơ bản xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
A. Phát huy vai trò của nhân dân, của các cấp, các ngành.
B. Phát huy vai trò nòng cốt của lực lượng vũ trang.
C. Phát huy sức mạnh tổng hợp trong xây dựng và củng cố nền quốc phòng toàn dân.
D. Phát huy vai trò của nhân dân
Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân là gì?
A. Tổ chức phòng thủ dân sự, bảo đảm cho toàn dân đánh giặc và phòng tránh khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. Tổ chức phòng thủ dân sự bảo đảm an toàn cho người và của.
C. Tổ chức phòng thủ dân sự, chủ động tiến công tiêu diệt địch.
D. Tổ chức phòng thủ dân sự bảo đảm an toàn cho người và của cải vật chất.
Tiềm lực chính trị - tinh thần trong nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
A. Là khả năng về chính trị, tinh thần của xã hội để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
B. Là khả năng về chính trị tinh thần chiến đấu chống quân xâm lược của nhân dân.
C. Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động nhằm tạo thành sức mạnh để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
D. Là khả năng về chính trị tinh thần chiến đấu ngoan cường chống quân xâm lược của nhân dân.
Trong các mục tiêu bảo vệ Tổ quốc, cần nắm vững mục tiêu nào?
A. Giữ vững ổn định đất nước, phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng XHCN
. B. Giữ gìn ổn định chính trị và môi trường hoà bình, phát triển đất nước theo định hướng XHCN.
C. Giữ vững ổn định chính trị, tạo điều kiện xây dựng đất nước.
D. Giữ vững ổn định chính trị – xã hội, phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước XHCN.
Thực hiện biện pháp "tăng cường giáo dục quốc phòng" trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, có tác động gì?
A. Tác động tích cực và trực tiếp đến nhận thức nhiệm vụ quốc phòng của nhân dân.
B. Tác động tích cực và trực tiếp đến trình độ của toàn dân trong nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
C. Tác động mạnh mẽ đến ý chí, tinh thần của lực lượng vũ trang.
D. Tác động trực tiếp đến trình độ nhận thức của toàn dân về quốc phòng.
Xây dựng nền quốc phòng toàn dân hiện đại đáp ứng yêu cầu gì?
A. Đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ta
B. Đáp ứng yêu cầu răn đe của quốc phòng.
C. Đáp ứng yêu cầu chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc XHCN trong điều kiện kẻ địch sử dụng vũ khí công nghệ cao.
D. Đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Quan điểm cơ bản xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
A. Phát huy vai trò của nhân dân, của các cấp, các ngành
B. Phát huy vai trò nòng cốt của lực lượng vũ trang
C. Phát huy sức mạnh tổng hợp trong xây dựng và củng cố nền quốc phòng toàn dân.
D. Phát huy vai trò của nhân dân, của các cấp, các ngành địa phương.
Quá trình hiện đại hoá nền quốc phòng toàn dân gắn liền với khả năng nào?
A. Hiện đại hoá nền kinh tế nước nhà.
B. Hiện đại nền kinh tế và tiềm lực khoa học công nghệ của nước ta.
C. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
D. Hiện đại nền kinh tế và tiềm lực khoa học công nghệ cao.
Vị trí mối quan hệ của hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng và bảo vệ Tổ quốc như thế nào?
A. Quan hệ khăng khít tạo điều kiện cho nhau, nhiệm vụ xây dựng là hàng đầu.
B. Trong khi đặt trọng tâm vào nhiệm vụ xây dựng CNXH chúng ta không một chút lơi lỏng nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
C. Quan hệ đan chen nhau, nhiệm vụ xây dựng CNXH là quyết định.
D. Quan hệ chặt chẽ, tạo điều kiện và thúc đẩy cúng phát triển
Một trong những quan điểm cơ bản xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
A. Độc lập tự chủ, tự lực tự cường trong xây dựng và củng cố nền quốc phòng toàn dân.
B. Dựa vào dân và sức mạnh truyền thống để xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
C. Tự lực tự cường và kết hợp với yếu tố thời đại.
D. Tự lực tự cường kết hợp với tận dụng yếu tố bên ngoài.
Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự trong nội dung xây dựng tiêm lực quốc phòng toàn dân trong giai đoạn mới là gì?
A. Làm tốt công tác giáo dục quốc phòng và chấp hành nghiêm luật nghĩa vụ quân sự.
B. Làm tốt công tác quân sự, xây dựng lực lượng dự bị động viên và DQTV.
C. Làm tốt công tác giáo dục quốc phòng và chấp hành tốt chính sách quân sự.
D. Làm tốt công tác củng cố quốc phòng và chấp hành tốt chủ trương chính sách của Đảng.
Tiềm lực chính trị - tinh thần trong nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
A. Là khả năng về chính trị, tinh thần của xã hội để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
B. Là khả năng về chính trị tinh thần chiến đấu chống quân xâm lược của nhân dân.
C. Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động nhằm tạo thành sức mạnh để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
D. Là khả năng về chính trị tinh thần của toàn dân khi có chiến tranh.
Nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân hiện nay là gì?
A. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng các vùng kinh tế, dân cư.
B. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng hậu phương chiến lược.
C. Phân vùng chiến lược gắn với bố trí lực lượng quân sự mạnh.
D. Phân vùng chiến lược gắn với khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố).
Nội dung xây dựng tiềm lực quân sự trong xây dựng tiềm lực quốc phòng toàn dân cụ thể là gì?
A. Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận quốc phòng và chiến tranh nhân dân.
B. Kết hợp chặt chẽ thế bố trí lực lượng và thế trận.
C. Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân.
D. Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận quốc phòng nhân dân và chiến tranh nhân dân.
Xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân cần đặc biệt quan tâm nội dung nào?
A. Xây dựng nền kinh tế lấy nông nghiệp làm mũi nhọn phát triển chủ yếu hiện đại hoá nông nghiệp.
B. Xây dựng nền kinh tế lấy Lâm nghiệp và ngư nghiệp làm chủ yếu đẩy mạnh xuất khẩu và trao đổi thương mại.
C. Xây dựng nền kinh tế trên cơ sở đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.
D. Xây dựng nền kinh tế lấy xuất khẩu tài nguyên khoảng sản là động lực phát triển kinh tế tăng trưởng GDP trong cả nước.
Thế trận quốc phòng toàn dân được hiểu như thế nào?
A. Tổ chức và bố trí các lực lượng vũ trang trên toàn bộ lãnh thổ theo ý đồ chiến lược phòng thủ đất nước.
B. Tổ chức bố trí lực lượng mọi mặt của đất nước và toàn dân trên toàn bộ lãnh thổ theo ý định chiến lược bảo vệ Tổ quốc.
C. Tổ chức và bố trí các khu vực phòng thủ của Tỉnh (Thành phố) mạnh, có trọng tâm, trọng điểm.
D. Phân vùng chiến lược các công trình quốc phòng các tuyến phòng thủ quốc gia trên cả nước
Khái niệm tiềm lực quốc phòng trong xây dựng nền QPTD như thế nào?
A. Là khả năng vật chất và tinh thần của lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Khả năng cung cấp cơ sở vật chất và trình độ khoa học công nghệ của đất nước
C. Khả năng vật chất và tinh thần của một quốc gia có thể huy động để bảo vệ Tổ quốc. Đó là sức mạnh tổng hợp của quốc gia và chế độ.
D. Khả năng huy động sức người, sức của để bảo vệ Tổ quốc.
Xây dựng nền QPTD có những nội dung cơ bản nào?
A. Xây dựng nền dân chủ XHCN.
B. Xây dựng và củng cố tổ chức Đảng, nhà nước và các đoàn thể chính trị, xã hội.
C. Xây dựng tiềm lực quốc phòng và thế trận quốc phòng.
D. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân
Một trong những quan điểm xây dựng nền quốc phòng toàn dân được rút ra từ thực tiễn đấu tranh cách mạng?
A. Quan điểm phát huy nội lực của nền kinh tế đất nước.
B. Quan điểm tranh thủ ngoại lực.
C. Quan điểm phát huy sức mạnh tổng hợp.
D. Quan điểm xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng XHCN và củng cố quốc phòng.
Xây dựng nền quốc phòng toàn dân có quan điểm nào rút ra từ thực tiễn lịch sử của đất nước?
A. Quan điểm độc lập tự chủ, tự lực, tự cường.
B. Quan điểm tìm sự hỗ trợ, đầu tư từ nước ngoài
. C. Quan điểm mở rộng, tư do hoá nền kinh tế thị trường.
D. Quan điểm tư nhân hoá nền kinh tế đất nước.
Đối tượng của chiến tranh nhân dân ở Việt nam là đối tượng nào?
A. Chủ nghĩa khủng bố quốc tế.
B. Chủ nghĩa đế quốc và bọn các thế lực phản cách mạng.
C. Chủ nghĩa đế quốc.
D. Các thế lực phản cách mạng nước ngoài.
Quan điểm cơ bản xây dựng nền QPTD của Đảng ta là gì?
A. Quan điểm lấy dân làm gốc.
B. Quan điểm CNH – HĐH đất nước.
C. Quan điểm xây dựng CNXH phải kết hợp chặt chẽ với bảo vệ Tổ quốc XHCN.
D. Quan điểm dân giàu nước mạnh, XH công bằng văn minh.
Xây dựng tiềm lực kinh tế cuả nền quốc phòng toàn dân có nội dung quan trọng nào?
A. Xây dựng nền công nghiệp, lấy công nghiệp nặng làm then chốt
B. Xây dựng nền công nghiệp, lấy công nghiệp nhẹ và xuất khẩu làm then chốt
C. Xây dựng nền công nghiệp, chú trọng phát triển công nghiệp quốc phòng.
D. Xây dựng nền công nghiệp quốc phòng làm then chốt.
Nền Quốc phòng toàn dân có những tính chất như thế nào?
A. Tính thời đại, tiến bộ.
B. Tính toàn dân, toàn diện, hiện đại.
C. Tính tự vệ, chính nghĩa.
D. Tính dân tộc.
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, trong sức mạnh của toàn dân đánh giặc, vị trí của lực lượng vũ trang nhân dân được xác định như thế nào?
A. Là lực lượng nòng cốt cho nhân dân đánh giặc.
B. Là lực lượng xung kích, trụ cột cho toàn dân
. C. Là lực lượng cùng toàn dân đánh giặc.
D. Là lực lượng xung kích, cho toàn dân.
Đối tượng trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc XHCN là:
A. Những lực lượng xâm lược Tổ quốc ta.
B. Những thế lực cản trở, xâm hại đến sự nghiệp xây dựng đất nước và bảo vệ Tổ quốc XHCN của chúng ta.
C. Những lực lượng xâm lược và thế lực phản động có hành động phá hoại.
D. Chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa khủng bố quốc tế
Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc phải kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa chiến đấu, vừa sản xuất. Lý do vì sao?
A. Việc bảo đảm đời sống nhân dân là rất khó khăn.
B. Việc bảo đảm cuộc sống chiến đấu của lực lượng vũ trang, của hoạt động quân sự rất khó khăn.
C. Việc bảo đảm ổn định đời sống nhân dân trong chiến tranh vô cùng khó khăn, phức tạp.
D. Không có sự hỗ trợ từ phía bên ngoài.
Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, thế trận chiến tranh nhân dân được tổ chức rộng khắp thể hiện như thế nào?
A. Cả nước đánh giặc, sử dụng mọi phương tiện để đánh.
B. Cả nước đánh giặc phối hợp chặt chẽ với các binh đoàn chủ lực
C. Cả nước là một chiến trường, ở đâu cũng có người đánh giặc, đánh giặc bằng mọi thứ vũ khí.
D. Cả nước là một chiến trường của chiến tranh du kích rộng khắp.
Một trong những tính chất chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Chiến tranh chính nghĩa, tự vệ
. B. Chiến tranh cách mạng.
C. Chiến tranh chính nghĩa, tự vệ, cách mạng.
D. Cuộc chiến tranh bảo vệ xã hội xã hội chủ nghĩa.
Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, phải kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội. Vì một trong những lý do gì?
A. Lực lượng phản động sẽ tiến hành phá hoại, có mưu đồ lật đổ chính quyền ta.
B. Lực lượng phản động lợi dụng chiến tranh kết hợp với phản động nước ngoài tập hợp lực lượng.
C. Lực lượng phản động trong nước sẽ tiến hành các hành động phá hoại làm rối loạn hậu phương ta.
D. Lực lượng phản động trong nước lợi dụng cơ hội phá hoại trật tự an ninh.
Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, thế trận chiến tranh nhân dân Việt Nam được tổ chức như thế nào?
A. Tổ chức rộng toàn quốc, tập trung ở hướng, khu vực chủ yếu.
B. Tổ chức rộng trên phạm vi cả nước, những có trọng tâm, trọng điểm.
C. Tổ chức theo qui hoạch các vùng kinh tế và bố trí dân cư.
D. Tổ chức rộng toàn quốc, tập trung ở hướng, khu vực chủ yếu, quan trọng.
Thực hiện "kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự, an toàn ", trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc thể hiện như thế nào?
A. Kết hợp cùng với việc xây dựng kế hoạch, xác định các phương án đánh địch cần chuẩn bị kế hoạch chống bạo loan, lật đổ.
B. Kết hợp cùng với việc xây dựng kế hoạch, xác định các phương án đánh địch và kế hoạch bảo vệ hậu phương.
C. Kết hợp đánh địch và xây dựng lực lượng quân sự địa phương bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
D. Xây dựng kế hoạch, các phương án kết hợp đánh thù trong giặc ngoài.
Nếu chiến tranh xảy ra, chúng ta đánh giá quân địch có điểm yếu cơ bản nào?
A. Vấp phải ý chí chiến đấu kiên cường vì độc lập tự do của dân tộc ta.
B. Phải đương đầu với dân tộc Việt Nam có truyền thống chống kẻ thù xâm lược kiên cường bất khuất.
C. Phải đối phó với cách đánh năng động sáng tạo của QĐNDVN.
D. Phải đương đầu với dân tộc Việt Nam có truyền thống chống giắc ngoại xâm.
Thế trận chiến tranh là gì?
A. Là sự tổ chức, bố trí lực lượng để tiến hành chiến tranh và hoạt động tác chiến.
B. Là tổ chức, bố trí lực lượng vũ trang
. C. Là sự tổ chức, bố trí lực lượng để phòng thủ đất nước.
D. Là tổ chức, bố trí lực lượng vũ trang trong ý đồ chiến lược.
Nhu cầu bảo đảm hậu cần kỹ thuật trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc như thế nào?
A. Nhu cầu bảo đảm hậu cần kỹ thuật cho chiến tranh luôn tăng lên.
B. Nhu cầu bảo đảm hậu cần kỹ thuật luôn đáp ứng cho chiến tranh.
C. Nhu cầu bảo đảm hậu cần kỹ thuật cho chiến tranh rất cao, liên tục, kịp thời.
D. Nhu cầu bảo đảm hậu cần kỹ thuật cho chiến tranh rất khẩn trương, phức tạp.
Một trong những mục đích của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN là gì?
A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất của Tổ quốc.
B. Bảo vệ sự toàn vẹn của Tổ quốc.
C. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ.
D. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, của Tổ quốc.
Tiến hành chiến tranh nhân dân, lực lượng toàn dân đánh giặc được tổ chức như thế nào?
A. Được tổ chức thành lực lượng chính trị của quần chúng và lực lượng vũ trang.
B. Được tổ chức chặt chẽ thành hai lực lượng: lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng quân sự.
C. Được tổ chức thành lực lượng rộng rãi và lực lượng tác chiến chiến lược.
D. Được tổ chức chặt chẽ thành hai lực lượng: lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng phòng thủ dân sự.
Một trong những đặc điểm chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Đất nước thống nhất đi lên CNXH.
B. Đất nước đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
C. Hình thái đất nước được chuẩn bị sẵn sàng trong thời bình.
D. Các tuyến phòng thủ đất nước được củng cố vững chắc.
Một trong những tính chất chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Là cuộc chiến tranh toàn dân, lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
B. Là cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện.
C. Là cuộc đấu tranh của nhân dân mà quân sự đóng vai trò quyết định.
D. Là cuộc chiến tranh cách mạng chống lại các thế lực phản cách mạng.
Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc cần quán triệt mấy quan điểm chỉ đạo?
A. Quán triệt 6 quan điểm
B. Quán triệt 3 quan điểm
C. Quán triệt 4 quan điểm
D. Quán triệt 5 quan điểm.
Quan điểm "thực hiện toàn dân đánh giặc" trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, có ý nghĩa gì?
A. Là cơ sở, điều kiện để mỗi người dân được tham gia đánh giặc bảo vệ quê hương.
B. Là cơ sở, điều kiện để phát huy sức mạnh tổng hợp bảo vệ Tổ quốc.
C. Là cơ sở, điều kiện để phát huy cao nhất yếu tố con người (giữ vai trò quyết định) trong chiến tranh.
D. Là cơ sở, điều kiện để phát huy sức mạnh tổng hợp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
Quan điểm, thực hiện toàn dân đánh giặc trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc thể hiện vấn đề gì?
A. Thể hiện tính nhân dân, tính dân tộc sâu sắc trong cuộc chiến tranh
B. Thể hiện sức mạnh to lớn của cuộc chiến tranh của ta
. C. Thể hiện tính nhân dân sâu sắc, cuộc chiến tranh của dân, do dân, vì dân.
D. Thể hiện tính nhân dân, tính dân tộc
Quan điểm "tiến hành chiến tranh toàn diện" trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc thể hiện như thế nào?
A. Tiến công địch toàn diện, mặt trận chính trị là quan trọng nhất, mặt trận quân sự có tính quyết định.
B. Tổ chức tiến công địch trên tất cả các mặt trận, mặt trận nào cũng quan trọng, trong đó luôn coi trọng mặt trận quân sự, thắng lợi trên chiến trường là yếu tố quyết định.
C. Tiến công địch trên mặt trận quân sự là chủ yếu, các mặt trận khác là hỗ trợ.
D. Tiến công địch trên mặt trận quân sự là chủ yếu.
Đặc điểm nào tác động nhất đến chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc?
A. Chủ nghĩa đế quốc đang thực hiện chính trị cường quyền thô bạo và cứng rắn.
B. Tình hình thế giới, khu vực diễn biến phức tạp, tiềm ẩn nhiều yếu tố bất ngờ khó lường.
C. Thế giới có những biến động lớn ảnh hưởng đến các nước, đặc biệt là cácnước XHCN.
D. Chủ nghĩa đế quốc đang thực hiện quyền "lãnh đạo thế giới".
Nếu chiến tranh xảy ra cùng với bọn đế quốc lực lượng nào là đối tượng tác chiến của quân dân ta?
A. Lực lượng khủng bố và xâm lược
. B. Những lực lượng phản động gây bạo loạn lật đổ, gây xung đột vũ trang, gây chiến tranh xâm lược.
C. Lực lượng phản động tiến hành bạo loan, lật đổ phá hoại thành quả Cách mạng của nhân dân ta.
D. Lực lượng bạo loạn lật đổ và và các thế lực sử dụng sức mạnh quân sự xâm lược.
Bản chất của chiến tranh là gì?
A. Là sự kế tục của chính trị bằng thủ đoạn bạo lực
B. Là thủ đoạn của kinh tế
C. Là thể hiện qui luật sinh học
D. Là bản chất của xã hội loài người
Tìm câu trả lời sai? Theo công dụng người ta phân loại mìn thành các loại như sau:
A. Mìn chống bộ binh
B. Mìn chống tăng
C. Mìn chống quân đổ bộ
D. Mìn phóng bằng sung
Tìm câu trả lời sai? Theo công dung người ta phân loại thuốc nổ thành:
A. Thuốc mồi
B. Thuốc phá
C. Thuốc phóng
D. Thuốc xuyên
Súng trung liên RPD dùng chung đạn với mấy loại súng?
A. Với 5 loại súng
B. Với 2 loại súng
C. Với 3 loại súng
D. Với 4 loại sung
Tìm câu trả lời đúng?
A. Súng trung liên RPD chỉ bắn được phát một
B. Súng trung liên RPD chỉ bắn được liên thanh
C. Súng trung liên RPD bắn được liên thanh hoặc phát một
D. Súng trung liên RPD không bắn được liên thanh
Cho toạ độ điểm X là (25838) Tìm câu trả lời đúng?
A. Đây là cách ghi toạ độ khái lược của điểm X
. B. Đây là cách ghi toạ độ chính xác của điểm X
C. Đây là cách ghi toạ độ ô 9 của điểm X.
D. Đây là cách ghi toạ độ ô 4 của điểm X
Tìm câu trả lời sai? Trong quân sự thường dùng các loại thuốc nổ sau:
A. Thuốc nổ tô lít (TNT)
B. Thuốc nổ Mêli nít
C. Thuốc nổ cháy chậm
D. Thuốc nổ C4
Tìm câu trả lời sai? Bộ phân gây nổ của lựu đạn cán gỗ Việt Nam:
A. Dây giật nụ xoè và nụ xoè
B. Dây cháy chậm
C. Kíp nổ
D. Thuốc nổ phòng
Súng trung liên RPD dùng chung đạn với mấy loại súng?
A. Với 5 loại súng
B. Với 2 loại súng
C. Với 3 loại súng
D. Với 4 loại sung
Tìm câu trả lời đúng? Súng trung liên RPD:
A. Không bắn được liên thanh
B. Bắn được liên thanh hoặc phát một
C. Chỉ bắn được liên thanh
D. Chỉ bắn được phát một
Chỉ ra câu trả lời sai? Súng trung liên RPD dùng chung đạn với các loại súng nào:
A. Súng trung liên RPK
B. Súng AK
C. Súng ngắn K59
D. Súng trường CKC
Đạn B40 có thể xuyên thép dày bao nhiêu mm?
A. 100 mm
B. 200 mm
C. 150 mm
D. 250 mm
Đạn B40 có thể xuyên bê tông dầy bao nhiêu mm?
A. 500 mm
B. 600 mm
C. 700 mm
D. 800 mm
Tốc độ bắn chiến đấu của B40 là bao nhiêu phát/phút?
A. Từ 2-6 phát/phút
B. Từ 3-5 phát/phút
C. Từ 4-6 phát/phút
D. Từ 5-5 phát/phút
Tầm bắn thẳng của súng B40 là bao nhiêu mét?
A. 50 m
B. 100 m
C. 150 m
D. 200 m
Súng B41 có mấy bộ phận chính?
A. Có 3 bộ phận chính
B. Có 4 bộ phận chính
C. Có 5 bộ phận chính
D. Có 6 bộ phận chính Đáp án
Tầm bắn thẳng hiệu quả của súng B41 là bao nhiêu mét?
A. 200m
B. 250m
C. 300m
D. 350m