88 CÂU HỎI
Quốc hiệu đầu tiên của nước ta?
A. Văn Lang
B. Vạn Xuân
C. Âu Lạc
D. Đại Việt
Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nào, do ai lãnh đạo đã bị thất bại dẫn đến đất nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ hơn 1000 năm?
A. Kháng chiến chống quân xâm lược Tống của nhà Tiền Lê
B. Kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly
C. Kháng chiến chống xâm lược Nhà Đường của Mai Thúc Loan
D. Kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà, do An Dương Vương lãnh đạo
Chiến thắng nào giúp nước ta thoát khỏi thời kỳ hơn 1000 năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ?
A. Chiến thắng quân Thanh của Quang Trung (Nguyễn Huệ )
B. Chiến thắng chống quân Nguyên Mông năm 1258
C. Chiến thắng quân Nam Hán trên sông Bạch ĐằChiến thắng nào giúp nước ta thoát khỏi thời kỳ hơn 1000 năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ?
D. Chiến thắng chống quân Tống năm 971
Trước sức mạnh của quân Nguyên Mông triều đình nhà Trần đã thực hiện kế sách gì?
A. Thanh dã
B. Hòa hoãn
C. Tiên phát chế nhân
D. Ngụ binh ư nông
Nguyễn Huệ đã đập tan ý đồ bán nước của Nguyễn Ánh và âm mưu xâm lược của quân Xiêm trong trận quyết chiến chiến lược nào?
A. Trận Gò Đống Đa
B. Trận Rạch Gầm Xoài Mút
C. Trận Rạch Gầm đến Mĩ Tho
D. Trận Rạch Giá đến Xoài Mút
Tư tưởng chỉ đạo tác chiến nào được ông cha ta coi như một quy luật để giành thắng lợi trong suốt quá trình chuẩn bị và thực hành chiến tranh?
A. Tư tưởng phòng thủ và tiến công
B. Tư tưởng phòng thủ
C. Tư tưởng tiến công
D. Tư tưởng hòa hoãn
Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao và binh vận thì mặt trận nào là cơ sở để tạo ra sức mạnh quân sự?
A. Mặt trận ngoại giao
B. Mặt trận chính trị
C. Mặt trận binh vận
D. Mặt trận quân sự
Triều đại nào tổ chức hội nghị Diên Hồng tại kinh đô Thăng Long nhằm hiệu triệu tinh thần chống giặc ngoại xâm của Nhân dân ta?
A. Triều đại nhà Trần
B. Triều đại nhà Lê
C. Triều đại nhà Lý
D. Triều đại nhà Hồ
Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao và binh vận thì mặt trận nào để tạo đà, tạo thế cho các mặt trận khác phát triển, có tính quyết định đến thắng lợi của chiến tranh?
A. Mặt trận chính trị
B. Mặt trận quân sự
C. Mặt trận ngoại giao
D. Mặt trận binh vận
Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao và binh vận thì mặt trận binh vận có tác dụng như thế nào trong chiến tranh?
A. Cô lập kẻ thù, cổ vũ tinh thần yêu nước của Nhân dân
B. Đề cao tính chính nghĩa của Nhân dân ta, tiêu diệt lực lượng địch
C. Vận động làm tan rã hàng ngũ của giặc, góp phần quan trọng để hạn chế thấp nhất tổn thất của Nhân dân ta trong chiến tranh
D. Quy tụ sức mạnh đại đoàn kết toàn
Những cơ sở nào hình thành nên nghệ thuật quân sự VN từ khi có Đảng lãnh đạo?
A. Truyền thống đánh giặc của tổ tiên; chủ nghĩa Mác Lênin; tư tưởng quân sự HCM
B. Truyền thống đánh giặc của tổ tiên; tư tưởng quân sự HCM
C. Về địa lý, kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội
D. Tư tưởng HCM; chủ nghĩa Mác Lênin về chiến tranh, quân đội
Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận thì chính trị được xác định là?
A. Vận động làm tan rã hàng ngũ của giặc, góp phần quan trọng để hạn chế thấp nhất tổn thất của Nhân dân ta trong chiến tranh
B. Quy tụ sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc
C. Cô lập kẻ thù, cổ vũ tinh thần yêu nước của Nhân dân
D. Đề cao tính chính nghĩa của Nhân dân ta, tiêu diệt lực lượng địch
Trong cuộc kháng chiến chống Pháp và Đế Quốc Mĩ, Đảng ta xác định phương châm tiến hành chiến tránh là gì?
A. Tự lực tự cường, bám dân đánh giặc
B. Đánh giặc toàn diện trên mọi mặt trận
C. Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính
D. Chiến tranh nhân dân kết hợp giữa các địa phương với các binh đoàn chủ lực
Thắng lợi của chiến dịch nào đã trực tiếp góp phần buộc Đế quốc Mĩ phải ký vào hiệp định đình chiến ở VN ngày 27/01/1973 (Hội nghị Pari)
A. Chiến dịch phòng không Hà Nội 1972
B. Chiến dịch phòng ngự Quảng Trị 1972
C. Chiến dịch tiến công Tây Nguyên
D. Chiến dịch tiến công Huế - Đà Nẵng
Nội dung cơ bản của chiến lược quân sự từ khi có Đảng lãnh đạo được thể hiện rõ ở những vấn đề nào?
A. Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tượng tác chiến
B. Đánh giá đúng kẻ thù và mở đầu, kết thúc chiến tranh đúng lúc
C. Xác định đúng phương châm và phương thức tiến hành chiến tranh
D. Tất cả phương án trên
Dân quân tự vệ là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác, được tổ chức ở địa phương gọi là dân quân, được tổ chức ở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức) gọi là tự vệ" là?
A. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động của DQTV
B. Vị trí, vai trò của DQTV
C. Nhiệm vụ của DQTV
D. Khái niệm của DQTV
QNDB bao gồm những thành phần nào sau đây là đúng nhất?
A. SQDB; QNCN dự bị và HSQ - BS dự bị
B. SQDB và QNCN dự bị
C. QNCN dự bị và HSQ - BS dự bị
D. SQDB và HSQ - BS dự bị
Nội dung nào sau đây là một trong các vị trí, vai trò của dân quân tự vệ?
A. DQTV là lực lượng chiến lược trong chiến tranh nhân dân, QPTD là nòng cốt cho toàn dân đánh giặc bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ địa phương.
B. Tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước về QP-AN; tham gia xây dựng cơ sở VMTD, xây dựng và phát triển KT-XH tại địa phương, cơ sở.
C. Tổ chức và hoạt động của DQTV gắn với phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân và hệ thống chính trị để thực hiện nhiệm vụ.
D. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch về công tác quốc phòng, quân sự cơ sở; chủ trì phối hợp với ban, ngành, đoàn thể thực hiện công tác quốc phòng ở cơ sở.
Đâu là một trong những quan điểm nguyên tắc xây dựng lực lượng Dự bị động viên? N.
A. Thường xuyên giáo dục trong toàn Đảng, toàn quân, toàn dân về vị trí nhiệm vụ và những quan điểm của Đảng, của Nhà nước đối với lực lượng DBĐV.
B. Xây dựng lực lượng DBĐV rộng khắp, lấy chất lượng là chính, có trọng tâm, trọng điểm.
C. Xây dựng lực lượng DBĐV phải đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng các cấp ở địa phương, bộ, ngành.
D. Tuyên truyền vận động nhân dân chấp hành đường lối chủ trương của Đảng, pháp luật Nhà nước về QP-A
Dân quân tự vệ gồm những thành phần nào sau đây là đúng nhất?
A. DQTV tại chỗ; DQTV cơ động; Dân quân thường trực; DQTV biển và DQTV PK, PB, TS, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế.
B. DQTV cơ động, DQTV tại chỗ và DQTV phòng không, pháo binh trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế.
C. DQTV nòng cốt và DQTV rộng rãi.
D. DQTV thường trực, DQTV cơ động, DQTV tại chỗ và DQTV biển.
Quy định độ tuổi thực hiện nghĩa vụ tham gia DQTV như thế nào?
A. Nam từ 18 đến hết 45, nữ từ 18 đến hết 40 tuổi
B. Công dân nam từ đủ 18 đến hết 45, công dân nữ từ đủ 18 đến hết 40 tuổi
C. Công dân nam từ đủ 19 đến 45, công dân nữ từ đủ 19 đến 40 tuổi
D. Nam từ đủ 19 đến hết 45, nữ từ đủ 19 đến hết 40 tuổi
Vũ khí, trang bị của dân quân tự vệ được trang bị từ các nguồn nào sau đây là đúng nhất?
A. Do Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh (thành phố) cấp; các địa phương tự chế tạo hoặc thu được của địch
B. Do BQP cấp; các địa phương tự mua sắm, chế tạo hoặc thu được của địch
C. Do Ban chỉ huy Quân sự huyện cấp; các địa phương tự chế tạo, mua sắm hoặc thu được của địch
D. Do UBND tỉnh cấp; các địa phương tự mua sắm, chế tạo hoặc thu được của địch
Tổ chức di chuyển địa điểm đối với doanh nghiệp công nghiệp cần phải di chuyển là nội dung thuộc vấn đề nào của ĐVCN?
A. Thực hành ĐVCN.
B. Nguyên tắc ĐVCN.
C. Yêu cầu của ĐVCN.
D. Chuẩn bị ĐVCN.
Lực lượng dự bị động viên gồm những thành phần nào sau đây là đúng nhất?
A. Quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật dự bị được đăng ký, quản lý và sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên
. B. Công dân nam hết 25 tuổi chưa qua phục vụ tại ngũ; công dân nữ có chuyên môn cần cho quân đội.
C. SQDB; quân nhân chuyên nghiệp dự bị; HSQ,BS dự bị.
D. SQDB, PTKT dự bị được sắp xếp vào đơn vị DBĐV phải có tỷ lệ dự phòng thích hợp theo quy định.
"Vững mạnh, rộng khắp, coi trọng chất lượng là chính" thuộc vấn đề nào trong xây dựng DQTV?
A. Nguyên tắc xây dựng.
B. Nội dung xây dựng.
C. Yêu cầu xây dựng.
D. Phương châm xây dựng.
Động viên công nghiệp không áp dụng đối với doanh nghiệp công nghiệp nào?
A. Doanh nghiệp có vốn do Nhà nước quản lý
B. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Doanh nghiệp có vốn tư nhân
D. Doanh nghiệp có vốn cổ phần
Ngày nào hằng năm được lấy là ngày truyền thống của Dân quân tự vệ?
A. 27.7
B. 28.3
C. 19.8
D. 22.12
Yêu cầu cơ bản, có tính quyết định đến kết quả hoàn thành nhiệm vụ động viên công nghiêp quốc phòng nào sau đây là đúng nhất?
A. Chuẩn bị và thực hành động viên công nghiệp quốc phòng phải bảo đảm bí mật, an toàn, tiết kiệm, hiệu quả, đúng kế hoạch. lOMoARcPSD|11767092
B. Chuẩn bị và thực hành động viên công nghiệp quốc phòng phải bảo đảm cho yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị, kinh tế , xã hội của các địa phương trong thời chiến.
C. Chuẩn bị và thực hành động viên công nghiệp quốc phòng phải bảo đảm tính thống nhất, xây dựng kế hoạch động viên công nghiệp quốc phòng chính xác.
D. Chuẩn bị và thực hành động viên công nghiệp quốc phòng phải bảo đảm tính đồng bộ theo nhu cầu sản xuất, sữa chữa trang bị của quân đội và phù hợp với năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
Ngụ binh ư nông" dùng để chỉ lực lượng nào?
A. Bộ đội chủ lực
B. Dân quân tự vệ
C. Bộ đội địa phương
D. Dự bị động viên
Nội dung nào sau đây là một trong các vị trí, vai trò của lực lượng dự bị động viên?
A. Xây dựng lực lượng DBĐV đây là một trong những nhiệm vụ cơ bản nhất góp phần xây dựng tiềm lực QPTD, thế trận QPTD, thế trận CTND, và bảo đảm nguồn bổ sung, mở rộng lực lượng quân đội, khi chuyển đất nước sang trạng thái chiến tranh.
B. Tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước về QP-AN; tham gia xây dựng cơ sở VMTD, xây dựng và phát triển KT-XH tại địa phương, cơ sở.
C. Xây dựng lực lượng DBĐV bảo đảm số lượng đủ, chất lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm. Đây là yếu tố cơ bản nhất luôn bảo đảm cho lực lượng DBĐV có số lượng hợp lý, chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu trong mọi tình huống bảo vệ Tổ quốc.
D. Tổ chức và hoạt động của DBĐV gắn với phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân và hệ thống chính trị để thực hiện nhiệm vụ. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch về công tác quốc phòng, quân sự cơ sở.
Khái niệm "Động viên công nghiệp quốc phòng" nào sau đây là đúng nhất?
A. Là huy động một phần hoặc toàn bộ năng lực sản xuất, sửa chữa trang bị cho quân đội của doanh nghiệp công nghiệp ngoài lực lượng quốc phòng, nhằm huy động mọi nguồn lực của đất nước hoặc một số địa phương phục vụ cho quốc phòng
B. Là huy động năng lực đã có của các nhà máy công nghiệp quốc phòng hoạt động trong lĩnh vực cơ khí, luyện kim, hoá chất và điện tử thuộc các thành phần kinh tế để sản xuất, sửa chữa trang bị cho quân đội
C. Là huy động một phần năng lực sản xuất, sửa chữa trang bị cho quân đội của doanh nghiệp công nghiệp ngoài lực lượng quốc phòng, nhằm huy động mọi nguồn lực của đất nước hoặc một số địa phương phục vụ cho quốc phòng
D. Là huy động toàn bộ năng lực sản xuất, sửa chữa trang bị cho quân đội của doanh nghiệp công nghiệp ngoài lực lượng quốc phòng, nhằm huy động mọi nguồn lực của đất nước hoặc một số địa phương phục vụ cho quốc phòng
Thường xuyên củng cố kiện toàn, bồi dưỡng cơ quan và đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng lực lượng DBĐV" là?
A. Biện pháp xây dựng
B. Nội dung xây dựng
C. Yêu cầu xây dựng
D. Phương châm xây dựng
"Động viên CNQP phải được tiến hành trên cơ sở năng lực sản xuất, sửa chữa đã có của các DNCN, Nhà nước chỉ đầu tư thêm trang thiết bị chuyên dùng để hoàn chỉnh dây chuyền sản xuất, sửa chữa trang bị cho quân đội" là?
A. Yêu cầu động viên CNQP.
B. Nội dung động viên CNQP
C. Nguyên tắc động viên CNQP
D. Biện pháp động viên CNQP
Thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân thường trực là bao nhiêu?
A. 2 năm
B. 4 năm
C. 1 năm
D. 3 năm
"Tổ chức biên chế đơn vị trung đội DQTV cơ động, tại chỗ, dân quân thường trực" nào sau đây là đúng nhất?
A. 1 trung đội = 3 tiểu đội = 30 đồng chí
B. 1 trung đội = 3 tiểu đội = 29 đồng chí
C. 1 trung đội = 3 tiểu đội = 28 đồng chí
D. 1 trung đội = 3 tiểu đội = 31 đồng chí
CTNDVN là gì?
A. Là quá trình sử dụng tiềm lực của đất nước, nhất là tiềm lực QPAN, nhằm đánh bại ý đồ xâm lược lật đổ của kẻ thù đối với CM nước ta.
B. Là cuộc chiến tranh do toàn thể Nhân dân VN tiến hành nhằm bảo vệ tổ quốc VNXHCN
C. Là cuộc chiến tranh của Nhân dân VN nhằm đánh bại ý đồ xâm lược của CNĐQ và các thế lực thù địch
D. Là quá trình sử dụng tiềm lực của đất nước, nhằm đánh bại ý đồ xâm lược lật đổ của kẻ thù đối với CM nước ta.
Đối tượng tác chiến của CTND BVTQ?
A. Các nước đế quốc
B. Ngụy quân, ngụy quyền cũ
C. Các nước TBCN
D. CNĐQ và các thế lực phản động có hành động phá hoại, xâm lược, lật đổ CM nước ta
Thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta là gì?
A. Giai đoạn thực hành thôn tính lãnh thổ có thể đồng thời hỗ trợ của bạo loạn lật đổ ở bên trong của các lực lượng phản động và sử dụng các biện pháp chính trị, ngoại giao để lừa bịp dư luận
B. Lực lượng tham gia với quân đông, vũ khí trang bị hiện đại. Khi tiến công thường trong giai đoạn đầu sẽ bao vây, phong tỏa sau đó sử dụng hỏa lực đánh bất ngờ, ồ ạt
C. Thực hiện đánh nhanh, thắng nhanh, kết hợp tiến công quân sự từ bên ngoài với hành động bạo loạn lật đổ từ bên trong. Đồng thời kết hợp với các biện pháp phi vũ trang để lừa bịp dư luận
D. Tất cả phương án trên
Giữ hòa bình, ổn định của đất nước, sẵn sàng đánh bại mọi loại hình xâm lược và BLLĐ của các thế lực đế quốc, phản đông, bảo vê ̣ vững chắc Tổ ̣ quốc Viêt Nam và chế đô ̣ XHCN. Là mục đích của :
A. Nền quốc phòng toàn dân.
B. An ninh nhân dân.
C. Quốc phòng toàn dân
D. Nền an ninh nhân dân
Trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh, Đảng ta khẳng định: ...không một chút lơi lỏng nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc, phải luôn luôn coi trọng vấn đề gì?
A. Xây dựng Nhà nước pháp quyền
B. Phát triển kinh tế
C. Xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh
D. Quốc phòng - an ninh
Trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh, thể hiên truyền thống, ̣ kinh nghiêm của dân tộc ta trong lịch sử dựng nước và giữ nước là đặc trưng ̣ nào?
A. Nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến hành.
B.Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của ta chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng .
C. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại
. D. Nền quốc phòng, an ninh có sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành.
Đặc trưng thể hiện sự khác nhau về bản chất trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh của những quốc gia có độc lập chủ quyền đi theo con đường XHCN với các nước khác là gì?
A.Chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng .
B. Vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến hành.
C. Xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại.
D. Có sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành.
Giữ vai trò quyết định đến sức mạnh tổng hợp của nền quốc phòng, an ninh ở nước ta, là yếu tố nào?
A. Yếu tố bên ngoài
B. Yếu tố bên trong
C. Yếu tố dân tộc
D. Yếu tố thời đại
Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam bao gồm những lực lượng nào?
A. Lực lượng toàn dân và lực lượng công an nhân dân
B. Lực lượng quân đội nhân dân, công an nhân dân, dân quân tự vệ.
C. Lực lượng toàn dân và lực lượng quân đội nhân dân
D. Lực lượng toàn dân (lực lượng chính trị) và lực lượng vũ trang nhân dân.
Giữ vai trò là nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh của quốc phòng, an ninh, là tiềm lực nào?
A. Tiềm lực chính trị, tinh thần
B.Tiềm lực kinh tế
C. Tiềm lực khoa học, công nghệ
D. Tiềm lực quân sự, an ninh
Tạo ra sức mạnh vật chất cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, là tiềm lực nào?
A. Tiềm lực chính trị, tinh thần
B. Tiềm lực kinh tế
C. Tiềm lực khoa học, công nghệ
D. Tiềm lực quân sự, an ninh
Xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là để tạo nên vấn đề gì?
A. Sức sống của nền kinh tế
B. Khả năng về kinh tế của đất nước
C. Đáp ứng nhu cầu đời sống xã hội
D. Phát triển bền vững kinh tế đất nước
Nhân tố cơ bản,biểu hiện tập trung, trực tiếp sức mạnh quân sự, an ninh của nhà nước giữ vai trò nòng cốtđể bảo vệ Tổ quốc trong mọi tình huống, là tiềm lực nào?
A. Tiềm lực kinh tế
B. Tiềm lực khoa học, công nghệ
C. Tiềm lực quân sự, an ninh
D.Tiềm lực chính trị, tinh thần
Nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân thống nhất ở nội dung nào?
A. Phương thức tổ chức, hoạt động
B. Cách thức tổ chức lực lượng
C. Mục tiêu, phương hướng nhiệm vụ
D. Mục đích tự vệ, chống thù trong, giặc ngoài để bảo vệ Tổ quốc
Tiềm lực quân sự - an ninh được xây dựng trên cơ sở nền tảng của tiềm lực nào?
A. Tiềm lực chính trị tinh thần.
B. Tiềm lực quân sự, an ninh
C. Tiềm lực khoa học, công nghệ
D. Tiềm lực kinh tế
Sức mạnh tổng hợp của nền quốc phòng, an ninh nước ta tạo thành bởi yếu tố nào?
A. Khoa học, quân sự, an ninh.
B. Kinh tế, chính trị.
C. Văn hóa, tư tưởng.
D. Tất cả phương án trên. Đáp án
Giữ vai trò nòng cốt trong xây dựng nền Quốc phòng toàn dân, An ninh nhân dân ở nước ta hiện nay, là lực lượng nào?
A. Lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Lực lượng quân đội nhân dân.
C. Lực lượng công an nhân dân.
D.Lực lượng dân quân, tự vệ.
Một trong những yếu tố tạo nên sức mạnh tổng hợp để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là:
A. Đẩy mạnh sự nghiệp CNH, HĐH đất nước
B. Xây dựng Quân đội cách mạng, chính quy, tinh nhuệ và từng bước hiện đại.
C. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh
D. Nâng cao chất lượng giáo dục quốc phòng, an ninh cho học sinh, sinh viên
Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn hiện nay là gì?
A. Xây dựng thành công CNXH và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN
B. Giữ vững độc lập dân tộc và xây dựng Chủ nghĩa xã hội
C. Phát triển kinh tế và củng cố Quốc phòng, An ninh
D. Đấu tranh chống quân địch từ bên ngoài vào và phòng, chống bạo loạn lật đổ ở bên trong.
Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, việc xây dựng nền Quốc phòng, An ninh có vị trí như thế nào?
A. Là nhiệm vụ thường xuyên
B. Là nhiệm vụ chiến lược
C. Là nhiệm vụ quan trọng
D. Là nhiệm vụ trọng yếu
Một trong những vấn đề cần tập trung để xây tiềm lực quân sự, an ninh là gì?
A. Nâng cao chất lượng giáo dục quốc phòng, an ninh.
B. Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo sau đại học
C. Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo đại học
D. Nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông
Tiềm lực quân sự, an ninh được xây dựng trên nền tảng của tiềm lực nào?
A. Tiềm lực khoa học công nghệ
B. Tiềm lực chính trị tinh thần
C. Tiềm lực kinh tế
D. Tất cả phương án trên
Tổ chức, bố trí lực lượng, tiềm lực mọi mặt của đất nước và của toàn dân trên toàn bộ lãnh thổ theo yêu cầu của quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Là khái niệm thuộc vấn đề nào?
A. Khu vực phòng thủ
B. Phòng thủ dân sự
C. Thế trận quốc phòng, an ninh.
D. Thế trận chiến tranh nhân dân
Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là trách nhiệm của ai?
A. Nhà nước
B. Quân đội
C. Công an
D. Toàn dân
Nội dung có vị trí quan trọng hàng trong xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh là gì?
A. Xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế với cải tạo địa hình xây dựng các công trình quân sự.
B. Xây dựng các tỉnh, thành phố thành khu vực phòng thủ vững chắc.
C. Xây dựng cơ sở chính trị xã hộ, thế trận lòng dân
D. Xây dựng hậu phương từng vùng chiến lược và hậu phương chiến lược quốc gia
Thủ đoạn trên lĩnh vực QPAN trong DBHB nhằm thực hiện mục đích quan trọng nào?
A. Làm phai nhạt mục tiêu lý tưởng chiến đấu của quân đội
B. Phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trên lĩnh vực QPAN
C. Xuyên tạc chức năng "Đội quân công tác" của quân đội
D. Chia rẽ mối quan hệ đoàn kết giữa quân đội và công an
Thủ đoạn trên lĩnh vực đối ngoại DBHB nhằm thực hiện mục đích quan trọng nào?
A. Hướng VN đi theo quỹ đạo CNTB
B. Tạo điều kiện cho các dự án đầu tư quốc tế vào VN
C. Hạ thấp vai trò vị thế của VN trên trường quốc tế trên
D. Tất cả phương án
Đấu tranh chống DBHB là cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc gay go, quyết liệt, lâu dài và phức tạp trên mọi lĩnh vực là nội dung thuộc về?
A. Nhiệm vụ phòng chống DBHB
B. Mục tiêu phòng chống DBHB
C. Quan điểm chỉ đạo phòng chống DBHB
D. Phương châm phòng chống DBHB
Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân đặt dưới sự điều hành, quản lý của tổ chức nào?
A. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
B. Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Nhà nước CHXHCN Việt Nam
D. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam
Nền Quốc phòng toàn dân Việt Nam mang tính chất cơ bản nào?
A. Tự lực, tự cường, dựa vào sức mình là chính
B. Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại
C. Toàn dân, toàn diện
D. Vì dân, do dân, của dân
Nền quốc phòng, an ninh đặt dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào?
A. Nhà nước CHXHCN Việt Nam
B. Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
D. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam
Chiến lược DBHB nhằm lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến bộ, trước hết là các nước XHCN từ bên trong bằng biện pháp nào?
A. Biện pháp phi quân sự
B. Biện pháp quân sự
C. Biện pháp kinh tế
D. Biện pháp ngoại giao Đáp án
Chiến lược cơ bản nhằm lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến bộ, trước hết là các nước XHCN từ bên trong bằng biện pháp phi quân sự do CNĐQ và các thế lực phản động tiến hành là khái niệm phản ánh về?
A. Chiến lược quân sự
B. Chiến lược vượt trên ngăn chặn
C. Chiến lược ngăn chặn
D. Chiến lược DBHB
Gây rối loạn ANCT, TTATXH hoặc lật đổ chính quyền ở địa phương hay trung ương là mục đích của...?
A. Bạo loạn lật đổ
B. Chiến tranh xâm lược
C. Diễn biến hòa bình
D. Chiến tranh thương mại
Là hành động chống phá bằng bạo lực có tổ chức do lực lượng phản động hay lực lượng ly khai, đối lập trong nước hoặc cấu kết với nước ngoài tiến hành gây rối loạn ANCT, TTATXH hoặc lật đổ chính quyền ở địa phương hay trung ương là khái niệm phản ánh về...?
A. DBHB
B. Chiến tranh thương mại
C. Bạo loạn lật đổ
D. Chiến tranh xâm lược
Trên thực tiễn, bạo loạn lật đổ và DHBH có mối quan hệ như thế nào?
A. DBHB quyết định bạo loạn lật đổ
B. Gắn liền nhau
C. Tách rời nhau
D. Bạo loạn lật đổ quyến định DBHB
Điều kiện chủ quan để xảy ra bạo loạn lật đổ là gì?
A. LLVT mơ hồ, mất cảnh giác hoặc bị "vô hiệu hóa"
B. Nội bộ Đảng, Nhà nước đã có những suy yếu; XH phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn
C. Sự suy thoái về CT, tư tưởng, đạo đức của đội ngũ cán bộ, Đảng viên làm mất uy tín trước dân
D. Tất cả phương án trên
DBHB được manh nha hình thành trong giai đoạn nào?
A. Giai đoạn từ 1945-1980
B. Giai đoạn từ 1960-1980
C. Giai đoạn từ 1970-1980
D. Giai đoạn từ 1980-nay
DBHB được từng bước hoàn thiện và trở thành chiến lược chủ yếu tiến công các nước XHCN trong giai đoạn nào?
A. Giai đoạn từ 1945-1980
B. Giai đoạn từ 1980-nay
C. Giai đoạn từ 1970-1980
D. Giai đoạn từ 1960-1980
Quốc gia mà CNĐQ cùng các thế lực thù địch luôn coi là một trọng điểm trong chiến lược DBHB chống CNXH là?
A. Cu Ba
B. Bắc Triều Tiên
C. Việt Nam
D. Trung Quốc
Mục tiêu nhất quán của CNĐQ và các thế lực thù địch trong sử dụng chiến lược DBHB đối với VN là?
A. Làm cho nền KT VN tụt hậu xa hơn so với các nước trên TG
B. Làm suy đồi đạo đức, VH, lối sống con người VN
C. Bao vây cấm vận KT, cô lập về ngoại giao đối với VN
D. Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng, xóa bỏ chế độ XHCN, lái nước ta đi theo con đường CNTB và lệ thuộc vào CNĐQ
Thủ đoạn KT trong DBHB của CNĐQ và các thế lực thù địch, nhằm mục đích gì?
A. Đặt ra các điều kiện về KT để gây sức ép về quân sự
B. Đặt ra các điều kiện về KT để gây sức ép về chính trị
C. Đặt ra các điều kiện về KT để gây sức ép về ngoại giao
D. Đặt ra các điều kiện về KT để gây sức ép về VH
Thủ đoạn trên lĩnh vực tôn giáo - dân tộc trong DBHB của CNĐQ và các thế lực thù địch nhằm thực hiện âm mưu gì?
A. Tôn giáo hóa dân tộc
B. Chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc
C. Làm mất vai trò quản lý của nhà nước trên lĩnh vực tôn giáo dân tộc
D. Gây mất ổn định đời sống của đồng bào các dân tộc thiểu số
Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu trong các nhiệm vụ QPAN hiện nay là gì?
A. Xây dựng quân đội CM, chính quy, tinh nhuệ và từng bước hiện đại
B. Kiên quyết làm thất bại mọi âm mưu và thủ đoạn DBHB
C. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển KT với QPAN và đối ngoại
D. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng đối với LLVT
Chủ động kiên quyết khôn khéo xử lý tình huống và giải quyết hậu quả khi có bạo loạn xảy ra, giải quyết các vụ gây rối, không để phát triển thành bạo loạn, là nội dung thuộc về?
A. Phương châm tiến hành DBHB
B. Quan điểm chỉ đạo DBHB, BLLĐ
C. Nhiệm vụ phòng chống DBHB, BLLĐ
D. Giải pháp phòng, chống DBHB, BLLĐ
Giải pháp hữu hiệu để giữ vững và thúc đẩy yếu tố bên trong của đất nước luôn ổn định là gì
A. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi diễn biến không để bị động bất ngờ
B. Xây dựng cơ sơ rCTXH vững chắc về mọi mặt
C. Xây dựng ý chí bảo vệ TQ cho toàn dân
D. Đẩy lùi tệ nạn quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng XHCN trên mọi lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về KT
Để đảm bảo cho CNXH luôn ổn định, phát triển, cần phải thực hiện giải pháp nào?
A. Nâng cao nhận thức về âm mưu thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi diễn biến không để bị động bất ngờ
B. Xây dựng cơ sở CTXH vững mạnh
C. Đẩy lùi tệ nạn quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong XH, giữ vững đinh hướng XHCN trên các lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về KT
D. Xây dựng ý thức bảo vệ TQ cho nhân dân Đáp án
Đảm bảo luôn chủ động nắm địch, phát hiện kịp thời những âm mưu thủ đoạn của kẻ thù sử dụng để chống phá CM nước ta cần thực hiện giải pháp nào?
A. Nâng cao nhận thức về âm mưu thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi diễn biến không để bị động bất ngờ
B. Xây dựng cơ sở CTXH vững mạnh
C. Đẩy lùi tệ nạn quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong XH, giữ vững đinh hướng XHCN trên các lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về KT
D. Xây dựng ý thức bảo vệ TQ cho nhân dân
Để phòng chống hiệu quản các thủ đoạn, hình thức, biện pháp mà kẻ thù sử dụng trong chiến lược DBHB, BLLĐ, cần phải thực hiện tốt giải pháp nào?
A. Nâng cao nhận thức về âm mưu thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi diễn biến không để bị động bất ngờ
B. Xây dựng, luyện tập các phương án các tình huống chống DBHB BLLĐ
C. Đẩy lùi tệ nạn quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong XH, giữ vững đinh hướng XHCN trên các lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về KT
D. Xây dựng ý thức bảo vệ TQ cho nhân dân
Để có đk tăng năng suất cho lao động XH, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân lao động, tạo nên sức mạnh của "thế trận lòng dân" cần phải thực hiện tốt giải pháp?
A. Đẩy mạnh sự nghiệp CNH-HĐH đất nước và chăm lo nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân lao động
B. Xây dựng, luyện tập các phương án, các tình huống chống
C. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong XH, giữ vững định hướng XHCN trên các lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về KT
D. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi diễn biến không để bị động bất ngờ
Thủ đoạn cơ bản mà các thế lực thù địch đã sử dụng để tiến hành bạo loạn lật đổ chính quyền ở một số địa phương nước ta?
A. Kích động sự bất bình của quần chúng
B. Dụ dỗ và cưỡng ép nhân dân biểu tình, trà trộn hoạt động đập phá hoạt động đập phá trụ sợ
C. Uy hiếp khống chế cơ quan quyền lực của địa phương
D. Tất cả phương án trên
Nguyên tắc xử lý trong đấu tranh chống bạo loạn lật đổ là?
A. Nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt, đúng đối tượng, sử dụng lực lượng và phương thức đấu tranh phù hợp, không để lan rộng kéo dài
B. Phân hóa lực lượng kịp thời trấn áp bọn cầm đầu
C. Tích cực tuyên truyền, kịp thời trấn áp, không để lan rộng kéo dài
D. Sử dụng lực lượng đặc biệt, tinh nhuệ, giải quyết nhanh gọn kiên quyết linh hoạt
Xây dựng tiềm lực vững mạnh của đất nước, tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân trong nước và quốc tế, kịp thời làm thất bại âm mưu, thủ đoạn chống phá của kẻ thù đối với VN, là nội dung phản ánh thuộc về?
A. Giải pháp phòng, chống DBHB, BLLĐ
B. Phương châm tiến hành phòng, chống DBHB, BLLĐ
C. Nhiệm vụ phòng chống DBHB, BLLĐ
D. Quan điểm chỉ đạo phòng chống DBHB, BLLĐ