15 CÂU HỎI
Phân biệt đối xử là:
A. Không cho phép một người nào đó được hưởng những lợi ích nhất định do định kiến về phân biệt chủng tộC. giới tính, tôn giáo, vùng miền, văn hóa, tuổi tác làm ảnh hưởng đến quyền lợi của người quản lí
B. Đồng ý cho một người được hưởng những lợi ích nhất định
C. Không cho một người được hưởng bất kì lợi ích nào
D. Không cho một nhóm người được hưởng bất kì lợi ích nào
Nội dung chủ yếu của việc triển khai các chương trình đạo đức bao gồm:
A. Phổ biến về chuẩn mực đạo đức đến tất cả mọi người trong đơn vị, chi nhánh, đại diện, đối táC.
B. Chỉ định vị trí quản lí chịu trách nhiệm thi hành.
C. Thông báo trong toàn tổ chức về nghĩa vụ phải nghiêm cứu, quán triệt các chuẩn mực và mục đích của việc ban hành chuẩn mực đạo đứC.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Chức năng kiểm tra và giám sát đối với việc thực thi các chương trình đạo đức thể hiện vai trò của người quản lí
A. Người giám hộ
B. Người bắt nhịp
C. Người mở đường
D. Người định hướng
Đạo đức kinh doanh có vai trò như thế nào đối với hành vi của các đối tượng hữu quan trong doanh nghiệp
A. Điều chỉnh
B. Đánh giá
C. Định hướng
D. Thay đổi
Các chuẩn mực đạo đức kinh doanh có vai trò tích cực phát triển doanh nghiệp trừ:
A. Xây dựng môi trường nội bộ tốt
B. Góp phần làm hài long khách hàng
C. Giảm nguy cơ chống phá ngầm từ nhân viên
D. Giảm chi phí cho doanh ngiệp
Đạo đức kinh doanh góp phần nâng cao chất lượng của doanh nghiệp, vì:
A. Đạo đức kinh doanh giúp hiệu quả công việc hàng ngày cao
B. Đạo đức kinh doanh bổ sung, kết hợp với pháp luật điều chỉnh hành vi kinh doanh
C. Đạo đức kinh doanh góp phần cải thiện chất lượng sản phẩm
D. Cả 3 đáp án trên
“Thiện” là
A. Tư tưởng, hành vi, lối sống đối lập với những yêu cầu của đạo đức xã hội
B. Đem lại điều tốt lành, giúp đỡ người khá
C. Hành vi Thiện được gọi là cử chỉ đẹp làm vui lòng mọi người
C. Không tôn trọng lợi ích cá nhân mà chỉ tôn trọng lợi ích tập thể và xã hội D. Động cơ xấu, kết quả tốt được coi là thiện
Hiện nay nhiều doanh nghiệp coi hối lộ là gì?
A. Một loại chi phí cần thiết
B. Những chi phí trong kinh doanh cần thiết ở nước ngoài
C. Một vấn đề đạo đức thông dụng
D. Một loại chi phí quảng cáo
Một số doanh nghiệp lập ra các đường dây nóng dành cho nhân viên nhằm mục đích gì?
A. Giúp đỡ và tạo điều kiện cho nhân viên bộc lộ những mối lo ngại của mình về đạo đức
B. Giúp đỡ nhân viên về những mối lo ngại của họ
C. Lắng nghe nhân viên bộc lộ những mối lo ngại của mình về đạo đức
D. Lắng nghe nhân viên thổ lộ những mối lo sợ của họ
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
A. Không phải là nghĩa vụ mà một doanh nghiệp phải thực hiện đối với xã hội
B. Thực hiện chỉ cần đạt được rất ít tác động đối với xã hội
C. Thực hiện nhằm giảm tối đa tác động tiêu cực đối với xã hội
D. Không phải là việc bảo vệ môi trường
Hạn chế của cách tiếp cận theo tầm quan trọng đối với trách nhiệm xã hội là gì?
A. Đặt ra thứ tự ưu tiên về nghĩa vụ để thực hiện
B. Trao quyền tự chủ, tự quyết, tự chịu trách nhiệm hoàn toàn cho doanh ngiệp.
C. Ra quyết định thực thi, kiểm soát trở nên dễ dàng hơn.
D. Không đặt ra thứ tự ưu tiên về nghĩa vụ để thực hiện.
Vai trò nào đòi hỏi người quản lý phải làm rõ ràng những thông điệp muốn gửi tới những người khác về chương trình đạo đức
A. Người mở đường
B. Người giám hộ
C. Người định hướng
D. Người khởi xướng
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ủy ban hay hội đồng đạo đức trong nhóm chính thức của cơ cấu tổ chức
A. Không có quyền lực
B. Để kiểm soát việc thực thi TNXH và các chính sách liên quan đến đạo đức của nhân viên trong 1 tổ chức
C. Nằm dưới sự điều hành của một trong những lãnh đạo của tổ chức
D. Có quyền lực khá lớn và dưới sự điều hành của một trong những lãnh đạo cao nhất của tổ chức
Các hình thức nào được coi là hoạt động marketing phi đạo đức?
A. Quảng cáo phóng đại, thổi phồng sản phẩm
B. Tổ chức hội chợ, tạo sự quan tâm với khách hàng
C. Quảng cáo bằng cách tư vấn, tặng sản phẩm dùng thử cho khách hàng
D. Lựa chọn phương hướng quảng cáo tạo sự chú ý của khách hàng đối với sản phẩm
Hoạt động Marketing
A. Có thể nảy sinh vấn đề đạo đức khi thông tin bí mật thương mại được thu thập và cạnh tranh thiếu lành mạnh
B. Không thể nảy sinh vấn đề đạo đức vì luôn luôn đem lại lợi ích cho người sản xuất và người tiêu dùng dựa vào thông tin nghiên cứu thị trường, quảng cáo
C. Không gây phản cảm, tác động tới đối tượng ngoài mục tiêu khiến họ lệ thuộc vào sản phẩm của doanh nghiệp
D. Không tác động tới đối tượng ngoài mục tiêu khiến họ lệ thuộc vào hàng hóa của doanh nghiệp