50 CÂU HỎI
Biến chứng ngoài phổi nào hay gặp nhất trong viêm phổi tụ cầu?
A. Ổ abces di căn ở mô mềm
B. Viêm xương tủy xương
C. Nhiễm trùng huyết
D. Viêm màng ngoài tim
Yếu tố nào ảnh hưởng đến tiên lượng viêm phổi tụ cầu, ngoại trừ:
A. Suy miễn dịch
B. BC> 20000
C. Có kèm các biến chứng khác
D. Mức độ đầy đủ của điều trị
Đối với tụ cầu nhạy cảm Methicilline, cách lựa chọn kháng sinh nào không thích hợp?
A. Methicilline + Gentamycine
B. Cephalexine + Gentamycine
C. Cefalotine + Nebcine
D. Fosfomycine + Methicilline.
Điều kiện nào không phải là tiêu chuẩn để cắt kháng sinh trong điều trị viêm phổi tụ cầu?
A. X quang phổi trở về bình thường
B. Đủ liệu trình tối thiểu
C. Hết sốt liên tục 5 ngày
D. Công thức máu trở về bình thường
Thời gian lưu ống dẫn lưu màng phổi trong TMMP do tụ cầu là bao lâu?
A. 3- 5 ngày
B. < 5 ngày
C. < 7 ngày
D. 7- 10 ngày
Vị trí để dẫn lưu khí trong TKMP do tụ cầu:
A. Gian sườn 5- 6 trên đường trung đòn
B. Gian sườn 2- 3 trên đường nách giữa
C. Gian sườn 7- 8 trên đường nách sau
D. Gian sườn 2- 3 trên đường trung đòn
Đối với tụ cầu kháng Methicilline, cách lựa chọn kháng sinh nào không thích hợp:
A. Fosfomycine + Nebcine.
B. Fosfomycine + Cefotaxime
C. Vancomycine + Nebcine
D. Oxacilline + Tobramycine.
Liệu trình kháng sinh nào thích hợp trong điều trị viêm phổi tụ cầu?
A. 7 ngày
B. 1- 2 tuần
C. 2- 3 tuần
D. 4 - 6 tuần
Kháng sinh nào không nên dùng quá 2 tuần trong điều trị viêm phổi tụ cầu?
A. Vancomycine
B. Gentamycine
C. Claforan
D. Methicilline
Các type vi khuẩn phế cầu hay gây bệnh ở trẻ em là:
A. 1,4,6,14,18,19.
B. 3,4,6,14,15,19.
C. 1,2,6,14,18,19.
D. 1,4,6,15,18,19.
Hội chứng đặc phổi điển hình thường gặp trong viêm phổi do phế cầu ở trẻ bú mẹ?
A. Đúng
B. Sai
Viêm phổi do phế cầu ở trẻ lớn thường có biểu hiện lâm sàng như sau, ngoại trừ?
A. Hội chứng tràn dịch màng phổi.
B. Hội chứng tràn khí màng phổi.
C. Hội chứng đặc phổi.
D. Hội chứng nhiễm trùng rõ.
Viêm phổi do phế cầu ở trẻ lớn thường nhầm với các bệnh lý nào sau đây?
A. Viêm đường mật.
B. Viêm ruột thừa.
C. Viêm màng não.
D. B và C.
Lâm sàng viêm phổi do HI có những biểu hiện nào sau đây?
A. Bệnh cảnh rầm rộ, sốt cao, hội chứng đặc phổi điển hình
B. Bệnh cảnh thầm lặng, sốt vừa phải, hội chứng đặc phổi không điển hình
C. Ho khan, khó thở, ran ẩm nhỏ hạt
D. B và C.
Kháng sinh nào sau đây không dùng trong viêm phổi do phế cầu?
A. Procain Penicilline.
B. Erythromycine.
C. Cefotaxime.
D. Gentamycine
Hình ảnh X.quang nào sau đây có thể có trong viêm phổi do HI, ngoại trừ?
A. Mờ rải rác tập trung ở rốn phổi, cạnh tim.
B. Mờ tương đối đồng đều một thùy phổi.
C. Phổi tăng sáng, có mỏm cụt, tim bị đẩy lệch.
D. Đường cong Damoiseau.
Biến chứng ngoài phổi nào hay gặp nhất trong viêm phổi do HI?
A. Viêm màng ngoài tim.
B. Viêm màng não mủ.
C. Nhiễm trùng huyết.
D. Viêm khớp mủ.
Kháng sinh nào thường dùng trong viêm phổi do HI, ngoại trừ?
A. Chloramphenicol.
B. Cefotaxime.
C. Ceftriazone.
D. Penicilline.
9/10 tràn dịch màng phổi là do tụ cầu?
A. Đúng.
B. Sai.
Đối với tụ cầu kháng Methicilline, cách lựa chọn kháng sinh nào sau đây là không thích hợp:
A. Vancomycine + Nebcine
B. Rifampicine+ Lincosanide
C. Cloxacilline + Tobramycine
D. Fosfomycine + Cefotaxime
Đối với tụ cầu nhạy cảm Methicilline, cách lựa chọn kháng sinh không thích hợp nào sau đây?
A. Methicilline + Gentamycine
B. Oxacilline + Gentamycine
C. Cephalexine + Gentamycine
D. Rifampicine+ Amikacine
Viêm phổi do phế cầu ở trẻ em thường gặp vào mùa hè thu?
A. Đúng
B. Sai
Viêm phổi do tụ cầu ở nước ta thường gặp ở mùa đông xuân?
A. Đúng
B. Sai
Ở trẻ lớn, giữ gìn vêh sinh thân thể và điều trị sớm và tích cực các ổ nhiễm trùng ngoài da là biện pháp tốt nhất để phòng bệnh viêm phổi do tụ cầu.
A. Đúng
B. Sai
Viêm phổi do H. influenzae thường hay gặp ở trẻ:
A. Dưới 1 tuổi
B. Trên 1 tuổi
C. Trên 4 tuổi
D. Trên 5 tuổi
Vi khuẩn nào sau đây đứng hàng đầu trong số các vi khuẩn gây viêm phổi ở trẻ em từ 2 tháng- 5 tuổi?
A. Streptococcus pneumoniae
B. Staphylococcus aureus
C. Streptococcus pyogene
D. Hemophilus influenzae
Tử vong do NKHHCT gặp nhiều ở lứa tuổi nào?
A. < 2 tháng
B. 2-6 tháng
C. 6-12 tháng
D. 12-24 tháng
Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố nguy cơ chính gây viêm phổi và tử vong của NKHHCT?
A. Trẻ < 2 tháng tuổi
B. Không được bú mẹ
C. Bị lạnh
D. Thiếu vitamine
Nguyên nhân nào phổ biến gây viêm phổi ở trẻ nhỏ < 2 tháng tuổi?
A. Hemophilus influenzae.
B. Streptococcus pneumoniae
C. Staphylococcus aureus
D. Chưa biết rõ.
Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính thường gặp ở lứa tuổi 3- 5 tuổi.
A. Đúng
B. Sai
Vi khuẩn nào sau đây là phổ biến nhất gây viêm họng ở trẻ em?
A. Streptococcus pneumoniae
B. Brahamella catarrhalis
C. Streptococcus hemolyticus.
D. Hemophilus influenzae
Nguyên nhân chủ yếu gây NKHHCT ở nước đã phát triển và nước đang phát triển là virus:
A. Đúng
B. Sai
Tỉ lệ tìm được vi khuẩn ở bệnh nhân bị viêm phổi chưa dùng kháng sinh trước đó là 45%:
A. Đúng
B. Sai
Gọi là sốt và hạ thân nhiệt khi nào ≥ 37o 5 C và <35o 5C ( nhiệt độ nách).
A. Đúng
B. Sai.
Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu nguy cơ trong NKHHCT < 2 tháng:
A. Không uống được
B. Co giật
C. Bú kém
D. Thở rít khi nằm yên
Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu nguy cơ trong NKHHCT từ 2 tháng - 5 tuổi:
A. Không uống được
B. Bú kém
C. Thở rít khi nằm yên
D. Ngủ li bì khó đánh thức
Điều kiện nào sau đây là lý tưởng nhất để đếm tần số thở?
A. Trẻ đang bú, không khóc
B. Trẻ nằm yên, người đếm có đồng hồ có kim giây
C. Trẻ nằm yên, có đồng hồ chuông để đếm
D. Trẻ nằm yên, có người thứ hai trợ giúp khi đếm
Thế nào là tiếng thở rít?
A. Tiếng thở rít là tiếng thô ráp nghe được ở thì hít vào do hẹp đường thở ở phổi
B. Tiếng thở rít là tiếng êm dịu nghe được ở thì thở ra do hẹp đường thở ở phổi
C. Tiếng thở rít là tiếng thở thô ráp ở thì hít vào khi hẹp thanh quản.
D. Tiếng thở rít nghe được ở thì hít vào do hẹp thanh quản
Thế nào là tiếng sò sè?
A. Là tiếng êm dịu nghe được ở thì hít vào do hẹp các đường dẫn khí ở phổi
B. Là tiếng êm dịu nghe được ở thì thở ra do hẹp thanh quản
C. Là tiếng thô ráp nghe được ở thì hít vào do hẹp thanh quản
D. Là tiếng êm dịu nghe được ở thì thở ra do hẹp các đường dẫn khí ở phổi
Khái niệm nào sau đây là sai:
A. Trẻ không uống được là trẻ không thể uống được tí nào.
B. Trẻ không uống được là trẻ chỉ uống được 1/2 lượng nước hàng ngày
C. Trẻ không bú được là trẻ chỉ bú được 1/2 lượng sữa hàng ngày
D. Trẻ không uống được là khi cho uống trẻ không thể mút hoặc uống được
Một trẻ 2 tuổi đến khám tại trạm xá và được xếp loại là bệnh rất nặng dựa vào triệu chứng nào sau đây:
A. Sò sè.
B. Suy dinh dưỡng.
C. TST: 55 lần phút
D. Không uống được
Bé Nam 12 tháng tuổi, được mẹ bồng đến trạm xá vì sốt cao 390C, co giật. Thăm khám nhận thấy trẻ tỉnh táo, không co giật, TST: 50 lần / phút, có rút lõm lồng ngực, phổi nghe có ran ẩm nhỏ hạt. Xếp loại đúng nhất theo ARI là:
A. Bệnh rất nặng
B. Ho và cảm lạnh
C. Viêm phổi nặng
D. Viêm phổi
Cháu Hương, 1 tháng tuổi, được mẹ bế đến trạm xá khám vì ho. Lúc khám trẻ có các dấu hiệu sau: cân nặng 3,5kg, nhiệt độ 350C, ho nhẹ, bú kém, TST 56 lần / phút, không có dấu rút lõm lồng ngực. Hãy xếp loại và xử trí:
A. Viêm phổi nặng, chuyển viện
B. Bệnh rất nặng, chuyển viện
C. Viêm phổi, điều trị và chăm sóc tại nhà
D. Không bị viêm phổi. Chăm sóc tại nhà
Dấu hiệu nào sau đây không được xếp vào dấu nguy cơ để xếp loại bệnh rất nặng ở trẻ nhỏ < 2 tháng tuổi theo chương trình NKHHCT.
A. Co giật
B. Hạ thân nhiệt
C. Ngủ li bì khó đánh thức
D. Suy dinh dưỡng nặng
Câu 45: Kháng sinh nào sau đây không được khuyến cáo xử dụng để điều trị viêm phổi ở trẻ em theo chương trình ARI?
A. Benzathine penicillin
B. Procaine penicillin
C. Amoxicillin
D. Bactrim
Các nội dung chính trong giáo dục bệnh nhân và bố mẹ gồm:
A. Sinh lý bệnh của bệnh hen
B. Các yếu tố làm nặng và tiên lượng của hen
C. Cách tránh các yếu tố làm khởi động cơn hen
D. Câu B và C đúng
Nguyên tắc của giải mẫn cảm trong hen dị ứng là:
A. Đưa vào cơ thể các chất làm biến đổi dị ứng nguyên
B. Đưa vào cơ thể những chất làm ức chế đáp ứng dị ứng
C. Đưa vào cơ thể những chất ngăn chặn sự xâm nhập của dị ứng nguyên vào cơ thể.
D. Đưa vào cơ thể từng lượng nhỏ dị ứng nguyên tăng dần theo thời gian
Những thành tựu mới giúp kiểm soát tốt hơn bệnh hen dị ứng là:
A. Sự ra đời của các thuốc ức chế phóng hạt và kháng leucotriens
B. Các thuốc điều trị hen được đưa vào cơ thể chủ yếu bằng đường hít
C. Corticoid dùng theo đường hít nhằm kiểm soát tình trạng viêm mãn do dị ứng trong hen
D. Câu B và C đúng
Để đảm bảo hiệu quả cao nhất khi điều trị hen bằng các dạng thuốc bình xịt định liều (MDI), cần:
A. Cho trẻ hít đồng bộ với lúc xịt thuốc
B. Cần đảm bảo đúng liều lượng quy định
C. Súc miệng sau mỗi lần dùng thuốc
D. Phải dùng kèm bầu hít
Biện pháp cuối cùng để điều trị hen cấp nặng là:
A. Sử dụng salbutamol nhỏ giọt tĩnh mạch.
B. Sử dụng hydrocortisone TM
C. Sử dụng hô hấp viện trợ
D. Sử dụng theophyllin TM