50 CÂU HỎI
Bài tiết ion Kali và Natri của thận:
A. Tăng dần theo tuổi
B. Giảm dần theo tuổi
C. Giảm bài tiết Kali và tăng bài tiết Natri theo tuổi
D. Tăng dần bài tiết Kali và gi ảm dần bài tiết Natri
Bất thường về giải phẫu hệ tiết niệu trẻ em thường gây ra:
A. Nhiễm trùng đường tiểu tái phát
B. Đái máu kéo dài
C. Rối loạn xuất tiểu
D. Rối loạn nước điện giải
Nguyên nhân thường gặp nhất của nhiễm trùng đường tiểu tái phát của trẻ em là:
A. Vệ sinh kém
B. Dị tật hệ tiết niệu
C. Giảm sức đề kháng của cơ thể
D. Ổ nhiễm khuẩn sâu, kéo dài
Bệnh lý hệ tiết niệu trẻ em thường do tổn thương tại:
A. Hệ tiết niệu
B. Hệ nội tiết
C. Hệ tuần hoàn
D. Hệ thần kinh
Nguyên nhân thường gặp nhất của nhiễm trùng đường tiểu ở trẻ gái là:
A. Vệ sinh kém
B. Niệu đạo trẻ gái ngắn, thẳng và rộng
C. Dị tật hệ tiết niệu
D. Giảm sức đề kháng của cơ thể
Nguyên nhân thường gặp của nhiễm trùng đường tiểu ở trẻ trai là:
A. Do chấn thương
B. Dị tật hệ tiết niệu
C. Giảm sức đề kháng của cơ thể
D. Vệ sinh kém
Hội chứng thận hư là bệnh lý của:
A. Cầu thận
B. Ống thận
C. Tổ chức kẻ thận
D. Mạch máu thận
Protein niệu có ý nghĩa xác định là phù hợp với hội chứng thận hư tiên phát khi:
A. Chọn lọc và ít nhất trên 1 g/24 giờ
B. Không chọn lọc và ít nhất trên 2 g/24 giờ
C. Chọn lọc và ít nhất trên 3 g/24 giờ
D. Không chọn lọc và ít nhất trên 3 g/lít
Theo thống kê, hội chứng thận hư trẻ em gặp ở:
A. Châu Âu nhiều nhất và nam nhiều hơn nữ
B. Châu Âu nhiều nhất và nữ nhiều hơn nam
C. Châu Á nhiều nhất và nữ nhiều hơn nam
D. Châu Á nhiều nhất và nam nhiều hơn nữ
Protid máu giảm trong hội chứng thận hư là do:
A. Mất phần sạc điện tích âm của màng đáy cầu thận
B. Mất albumine qua đường tiểu
C. Chế độ ăn kiêng nên dẫn đến suy dinh dưỡng thiếu protein
D. Giảm men Lipoprotein lipase trong máu
Phù trong hội chứng thận hư là do:
A. Giảm áp lực keo trong lòng mạch và thể tích máu bình thường
B. Tăng thể tích máu và giảm áp lực keo trong lòng mạch
C. Giảm thể tích máu và tăng áp lựckeo trong lòng mạch
D. Giảm thể tích máu và giảm áp lực keo trong lòng mạch
Trong hội chứng thận hư tiên phát đơn thuần có alphaglobuline máu tăng.
A. Đúng
B. Sai
Được gọi là hội chứng thận hư “kháng corticoide” khi:
A. Sau một tuần điều trị prednisone tấn công mà protein niệu vẫn tăng
B. Sau một tháng điều trị prednisone tấn công mà protein niệu vẫn tăng
C. Sau hai tháng điều trị prednisone duy trì mà protein niệu vẫn tăng
D. Sau sáu tháng điều trị prednisone duy trì mà protein niệu vẫn tăng
Nếu trường hợp hội chứng thận hư tiên phát bị tái phát lại thì điều trị:
A. Thay prednisone bằng cyclophosphamide
B. Điều trị lại giống như đợt đầu tiên
C. Thay prednisone bằng non-steroid (indomethacin)
D. Điều trị tấn công lại mà không có điều trị duy trì
Điều trị đầu tiên trong hội chứng thận hư tiên phát, gồm:
A. prednisone 2 mg/kg/ ngày
B. cyclophosphamide 3 mg/kg/ngày
C. prednisone 5 mg/ kg/ ngày
D. indomethacine 2-3 mg/kg/ngày
Được gọi là hội chứng thận hư “nhạy cảm corticoide” khi:
A. Protein niệu âm tính trong vòng một tháng điều trị prednisone tấn công
B. Protein niệu âm tính trong vòng hai tuần điều trị prednisone tấn công
C. Protein niệu giảm nhiều ngay sau một hai tuần điều trị prednisone
D. Protein niệu giảm dần và trở về bình thường sau 1 đợt điều trị prednisone(tấn công và duy trì) lần đầu tiên.
Hội chứng thận hư tiên phát có tổn thương tối thiểu thường:
A. Nhạy cảm corticoide và đáp ứng điều trị khỏang 50-60%
B. Nhạy cảm corticoide và đáp ứng điều trị khỏang 90-95%
C. Nhạy cảm corticoide nhưng hay tái phát nhiều lần.
D. Phụ thuộc corticoide và đáp ứng điều trị khoảng 50-60%
Trong phân loại hội chứng thận hư tiên phát theo nguyên nhân thì phần lớn là do:
A. Nhiễm liên cầu khuẩn
B. Bẩm sinh
C. Sau bệnh hệ thống
D. Không rõ căn nguyên (vô căn)
Liều prednisolon dùng điều trị tấn công trong hội chứng thận hư tiên phát là 2mg/ kg/ cách nhật.
A. Đúng
B. Sai
Biến chứng giả Cushing do dùng thuốc corticoide xảy ra khi dùng liều cao và dừng thuốc đột ngột.
A. Đúng
B. Sai
Khi kháng corticoide trong hội chứng thận hư tiên phát, loại thuốc thưòng dùng để thay thế prednisone là:
A. Indomethacine
B. Heparine
C. Cyclophosphamide
D. 6MP
Sự tạo máu trong thời kỳ bào thai bắt đầu từ:
A. Tuần thứ 2 của thai kỳ
B. Tuần thứ 12 của thai kỳ
C. Tháng thứ 2 của thai kỳ
D. Tháng thứ 4 của thai kỳ
Đến tuần thứ 5 của thai kỳ, cơ quan nào bắt đầu tham gia tạo máu:
A. Lách
B. Gan
C. Tim
D. Tủy xương
Chức năng tạo máu của gan mạnh nhất trong thời gian:
A. 3 tháng đầu của thai kỳ
B. 3 tháng cuối của thai kỳ
C. 5 tháng đầu của thai kỳ
D. Suốt thai kỳ
Sau khi sinh, cơ quan chủ yếu nào sản xuất ra máu:
A. Gan
B. Lách
C. Tủy xương
D. Hạch bạch huyết.
Vàng da sinh lý xảy ra vào thời điểm:
A. Sau sinh 1 ngày
B. Sau sinh 3 ngày
C. Sau sinh 10 ngày
D. Sau sinh 15 ngày
Số lượng hồng cầu lúc trẻ mới sinh ra:
A. 2 triệu/ mm3
B. 3 triệu/ mm3
C. 4 triệu/ mm3
D. 4.5 triệu - 6 triệu/ mm3
Thiếu máu sinh lý xảy ra vào thời điểm:
A. Tháng thứ 3 - 6
B. Tháng thứ 6 - 12
C. Tháng thứ 8 - 16
D. Tháng thứ 12 - 18
Trong thời kỳ bào thai, cơ quan nào sau đây KHÔNG tham gia vào quá trình tạo máu:
A. Gan.
B. Lách.
C. Tụy.
D. Hạch.
Tháng thứ 4 của thai kỳ cơ quan nào tham gia tạo máu:
A. Gan.
B. Lách.
C. Tủy xương.
D. Hạch.
Lúc mới sinh, HbA bằng:
A. 10%
B. 30%
C. 50%
D. 80%
Lúc 4 tuổi, số lượng HbF và HbA bằng:
A. HbF = 20%, HbA = 80%
B. HbF = 2%, HbA = 98%
C. HbF = 50%, HbA = 50%
D. HbF = 30%, HbA = 60%
Trẻ tuổi bú mẹ, số lượng bạch cầu bằng:
A. 30.000/mm3
B. 11.000/mm3
C. 8.000/mm3
D. 6.000/mm3
Một trong những đặc điểm của sự tạo máu ở trẻ em là:
A. Rất yếu
B. Khó hồi phục
C. Rất ổn định
D. Rất mạnh
Hai dòng bạch cầu trung tính và bạch cầu lympho gặp nhau ở 2 thời điểm sau để bằng 45%.
A. 5 ngày tuổi và 5 tuổi
B. 1 tháng tuồi và 3 tuổi
C. 1 tuổi và 5 tuổi
D. 2 tháng tuổi và 7 tuổi
Tốc độ lắng máu của trẻ em theo phương pháp Pachenkoff:
A. 1 giờ = 4 - 8 mm, 2 giờ = 9 - 14 mm
B. 1 giờ = 15 mm, 2 giờ = 30 mm
C. 1 giờ = 1 - 4 mm, 2 giờ = 5 - 9 mm
D. 1 giờ = >15 mm, 2 giờ = > 30 mm
Một trong những đặc điểm của sự tạo máu ở trẻ em là:
A. Yếu
B. Ổn định.
C. Dễ hồi phục
D. Khó hồi phục
Thời gian chảy máu ở trẻ em bình thường là 7- 10 phút.
A. Đúng
B. Sai
Tỷ lệ prothrombine ở trẻ sơ sinh là 65 ± 20%?
A. Đúng
B. Sai
Tỷ lệ prothrombine ở trẻ lớn là 80%?
A. Đúng
B. Sai
Cơ chế cầm máu sinh lý chia làm 3 giai đoạn theo thứ tự sau:
A. Giai đoạn cầm máu kỳ đầu, giai đoạn thành mạch, giai đoạn huyết tương.
B. Giai đoạn tiểu cầu, giai đoạn huyết tương, giai đoạn tiêu sợi huyết.
C. Giai đoạn thành mạch, giai đoạn tiểu cầu và giai đoạn đông máu.
D. Giai đoạn thành mạch, giai đoạn đông máu, giai đoạn tiêu sợi huyết.
Khi mạch máu bị đứt, mạch máu có hiện tượng co lại đạt được bao nhiêu % so với khẩu kính:
A. 10%.
B. 20%.
C. 30%
D. 40%.
Khi mạch máu bị đứt, tiểu cầu đã tham gia vào phản xạ co mạch dựa vào yếu tố của tiểu cầu:
A. Canxi.
B. APD.
C. Serotonine.
D. Nor-Adrenalin.
Thromboxane A2 là chất có tính chất như sau:
A. Chất gây dãn mạch.
B. Chất gây co cứng các mạch máu.
C. Chất có tác dụng làm tiểu cầu giảm bài tiết và kết tập.
D. Chất giúp tiểu cầu khỏi kết dính vào nhau.
Trong giai đoạn đông máu, người ta chia làm 3 giai đoạn nhỏ theo thứ tự. Đó là:
A. Giai đoạn sinh Thromboplastin, giai đoạn sinh Thrombin và giai đoạn sinh Fibrin
B. Giai đoạn sinh Thrombin, giai đoạn sinh Thromboplastin và giai đoạn sinh Fibrin.
C. Giai đoạn sinh Thromboplastin, giai đoạn sinh Fibrin và giai đoạn tiêu sợi huyết.
D. Giai đoạn sinh Thrombin, giai đoạn sinh Fibrin và giai đoạn tiêu sợi huyết.
Chu vi hộp sọ của trẻ phát triển như sau, ngoại trừ một điểm không đúng:
A. Lúc mới sinh khoảng 31 - 34 cm.
B. Trong 3 tháng đầu mỗi tháng tăng 3 - 5 cm.
C. Trong 3 tháng kế tiếp, mỗi tháng tăng 1 cm.
D. Và sau đó, mỗi tháng tăng 0,5 cm.
Về phương diện đặc điểm giải phẫu, đại não được diễn tả như sau, ngoại trừ:
A. Đại não gồm 2 bán cầu.
B. Hai bán cầu cách nhau bởi rãnh gian bán cầu.
C. Đại não nằm ở hố sau.
D. Mỗi bán cầu đại não có lớp chất xám.
Dịch não tủy chỉ có tác dụng bảo vệ màng não và hộp sọ.
A. Đúng.
B. Sai
Võ não bắt đầu phát triển vào những thời điểm sau:
A. Khi phôi 2 tháng.
B. Từ tháng thứ 3 của phôi và kéo dài đến khi thai nhi chào đời.
C. Phôi 6 tháng.
D. Phôi được 18 ngày.
Các tổ chức võ não phát triển khá đầy đủ vào lúc 10 - 12 tuổi và hoàn chỉnh lúc 22 - 25 tháng.
A. Đúng.
B. Sai.