50 CÂU HỎI
Trong suy tim phải nước tiểu là:
A. Bình thường
B. ít
C. Nhiều muối
D. Có nhiều proteine
Trong suy tim trái nước tiểu là:
A. Nhiều muối
B. Có nhiều proteine
C. ít muối
D. Có nhiều hồng cầu
Chống chỉ định dùng Digoxin trong suy tim có kèm:
A. Nhịp nhanh trên thất
B. Nhịp nhanh thất
C. Rung nhĩ
D. Cuồng nhĩ
Chọn đáp án đúng về Thuốc ức chế men chuyển có tác dụng:
A. Giãn động mạch đơn thuần
B. Giãn tĩnh mạch đơn thuần
C. Giãn cả động mạch và tĩnh mạch
D. Giãn động mạch và co tĩnh mạch
Nhóm thuốc giãn mạch nào dưới đây chỉ gây giãn tĩnh mạch đơn thuần:
A. Ức chế men chuyển
B. Nhóm nitrate
C. Hydralazine
D. Nitroprusside
Ðể giảm nguy cơ ngộ độc khi sử dụng Digoxin cần phải cho thêm:
A. Canxi
B. Natri
C. Kali
D. Kẽm
Ðiều trị suy tim cấp ở trẻ em Digoxin liều tấn công được cho:
A. Trong 4 giờ đầu
B. Trong 1 giờ đầu
C. Trong 12 giờ đầu
D. Trong 24 giờ đầu
Khi có dấu hiệu ngộ độc Digoxin trên lâm sàng cần phải:
A. Giảm liều Digoxin xuống còn 1 nửa và cho thêm bicarbonat natri 14%
B. Không cần giảm liều, chỉ cần làm điện giải đồ để điều chỉnh Kali
C. Chỉ cần giảm liều xuống một nửa và tăng thêm lượng Kali
D. Ngừng ngay Digoxin, làm điện giải đồ và bù thêm kali và magné
Dopamin hoặc Dobutamin thường được chỉ định trong điều trị suy tim khi:
A. Có cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất
B. Có thiểu niệu
C. Có kèm truỵ mạch
D. Thiếu máu nặng
Nhưng nguyên nhân dưới đây thường gây suy tim cấp ở trẻ em, ngoại trừ:
A. Bệnh thấp tim
B. Thiếu vitamin B1
C. Viêm cầu thận cấp thể cao huyết áp
D. Suy giáp
Trẻ em khi mắc bệnh tim dễ bị suy tim cấp hơn người lớn là do, ngoại trừ:
A. Tim luôn phải làm việc nhiều hơn người lớn ngay cả khi nghỉ ngơi.
B. Khả năng co bóp của từng sợi cơ tim trẻ em cũng kém hơn người lớn.
C. Cơ tim trẻ em có ít sợi cơ để tạo lực và co cơ khi co bóp hơn người lớn.
D. Khả năng giãn nở của các tâm thất tốt hơn người lớn.
Khi bị suy tim cấp ở trẻ em thường có các triệu chứng sau, ngoại trừ:
A. Tiểu ít
B. Mạch nhanh.
C. Chỉ số tim-ngực <50%.
D. Gan lớn đau.
Khi bị suy tim trái trẻ em thường có các triệu chứng sau, ngoại trừ:
A. Khó thở thì thở vào.
B. Khó thở khi nằm.
C. Cơn kịch phát về đêm.
D. Có ran ẩm ở 2 đáy phổi.
Khi bị suy tim do thiếu máu nặng chỉ định điều trị quan trọng nhất là:
A. Hồng cầu khối
B. Thuốc giãn mạch
C. Digoxin
D. Hồng cầu khối + Lợi tiểu
Khám phản hồi gan tĩnh mạch cổ là không có giá trị để chẩn đoán suy tim ở:
A. Trẻ nhỏ
B. Trẻ lớn
C. Người già
D. Người lớn
Tim to trên X.quang ngực thẳng ở trẻ lớn khi bị suy tim khi:
A. Chỉ số tim ngực > 0,6.
B. Chỉ số tim ngực > 0,55.
C. Chỉ số tim ngực > 0,50.
D. Chỉ số tim ngực > 0,45.
Nguyên nhân nào dưới đây gây suy tim trái ở trẻ em:
A. Thông liên nhĩ
B. Tứ chứng Fallot
C. Còn ống động mạch
D. Hẹp van 2 lá
Nguyên nhân nào dưới đây chỉ gây suy tim phải ở trẻ em:
A. Hẹp van động mạch phổi
B. Thông liên thất
C. Còn ống động mạch
D. Thông sàn nhĩ thất
Phù trong suy tim có đặc điểm:
A. Phù trắng mềm ấn lõm.
B. Phù toàn
C. Phù chỉ ở mi mắt
D. Phù tím, mềm ấn lõm.
Liều tấn công của Digoxin đường uống ở trẻ sơ sinh đủ tháng là:
A. 0,02 mg/kg/24 giờ
B. 0,03mg/ kg/ 24 giờ.
C. 0,04mg/ kg/ 24 giờ.
D. 0,03-0,04mg/ kg/ 24 giờ.
Lasix là thuốc lợi tiểu thuộc nhóm:
A. Lợi tiểu giữ Kali
B. Lợi tiểu vòng
C. Lợi tiểu thẩm thấu
D. Thiazide
Biện pháp nào sau đây không có hiệu quả làm giảm tiền gánh trong suy tim:
A. Nằm tư thế Fowler.
B. Hạn chế muối nước.
C. Hạn chế protide
D. Dùng thuốc lợi tiểu
Digoxin là thuốc được chỉ định trong trường hợp suy tim do thiếu máu nặng.
A. Đúng
B. Sai
Phù trong suy tim có đặc điểm là trắng mềm:
A. Đúng
B. Sai
Trong các xét nghiệm để chẩn đoán suy tim, X.quang tim-phổi thẳng đứng là có giá trị nhất để chẩn đoán suy tim ở trẻ em:
A. Đúng
B. Sai
Trong các xét nghiệm để tìm nguyên nhân suy tim ở trẻ em, siêu âm tim là có giá trị nhất:
A. Đúng
B. Sai
Khi bị suy tim cấp ở trẻ em chưa được điều trị, dấu hiệu khó thở kèm dấu rút lõm lồng ngực luôn được tìm thấy.
A. Đúng
B. Sai
Trong suy tim nước tiểu có đặc điểm là nhiều muối:
A. Đúng
B. Sai
Chống chỉ định dùng Digoxin trong suy tim có kèm rung nhĩ:
A. Đúng
B. Sai
Trọng lượng thận của trẻ sơ sinh bình thường khoảng:
A. 12gr
B. 22gr
C. 32gr
D. 40gr
Theo H.Seipelt thì chiều dài của thận tương đương độ dài của:
A. 2 đốt sống thắt lưng đầu tiên cho bất kỳ tuổi nào
B. 3 đốt sống thắt lưng đầu tiên cho bất kỳ tuổi nào
C. 4 đốt sống thắt lưng đầu tiên cho bất kỳ tuổi nào
D. 3-4 đốt sống thắt lưng đầu tiên tùy theo nam hay nữ
Tỷ lệ giữa vỏ và tủy thận ở trẻ sơ sinh là:
A. 1:1
B. 1:2
C. 1:3
D. 1:4
Số lượng Nephron có ở mỗi thận là:
A. 103
B. 104
C. 105
D. 106
Trong Nephron ở trẻ sơ sinh phần phát triển tương đối mạnh hơn hết là:
A. Ống lượn gần
B. Ống lượn xa
C. Quai Henle
D. Cầu thận
Sự phân bố máu ở thận trẻ sơ sinh đồng đều cho cả phần tủy cũng như phần vỏ thận:
A. Đúng
B. Sai
Số đài thận ở mổi thận:
A. 3-5
B. 7-9
C. 10-12
D. 13-15
Niệu quản trẻ sơ sinh có đặc điểm đi ra từ bể thận:
A. Một cách vuông góc và dài ngoằn ngoèo dễ bị xoắn
B. Thành một góc tù và dài ngoằn ngoèo dễ bị xoắn
C. Một cách vuông góc và ngắn nên khó bị gấp
D. Một góc tù và ngắn nên khó bị gấp
Dung tích bàng quang của trẻ em phụ thuộc vào:
A. Tuổi và yếu tố sinh lý (thức hay ngủ)
B. Tuổi và yếu tố thần kinh
C. Lượng nước uống vào nhiều hay ít
D. Lượng nước tiểu đái ra ít hay nhiều
Đám rối thần kinh bàng quang hình thành từ:
A. Chùm thần kinh đuôi ngựa
B. Đám rối hạ vị và các dây thần kinh cùng S3-S4
C. Dây thần kinh phế vị
D. Dây thần kinh tọa
Thận hoạt động bài tiết nước tiểu và chất lạ từ ngay sau sinh:
A. Đúng
B. Sai
Chức năng thận trẻ em tương tự như ở người lớn từ ngay sau sinh:
A. Đúng
B. Sai
Cầu thận có nhiệm vụ:
A. Bài tiết nước tiểu
B. Lọc huyết tương
C. Hấp thu nước và các chất điện giải
D. Tái hấp thu nước và các chất điện giải
Ống thận có nhiệm vụ bài tiết và tái hấp thu nước - điện giải và các chất cần thiết.
A. Đúng
B. Sai
Số lần đi tiểu trung bình trong ngày của trẻ nhỏ hơn 1 tuổi
A. Nhỏ hơn 10 lần
B. 10-15 lần
C. 15-20 lần
D. 20-25 lần
Chức năng bài tiết creatinin của thận trẻ em:
A. Tương đương như người lớn
B. Tăng dần theo tuổi
C. Phụ thuộc vào chiều cao
D. Phụ thuộc vào cân nặng
Chỉ ra một điểm sai về sự phát triển trọng lượng của tủy sống:
A. Mới sinh: 2 - 6 gam.
B. Đến 5 tuổi gấp 10 lần so với lúc mới sinh.
C. Khoảng 14 - 15 tuổi gấp 5 lần so với lúc sinh.
D. Trọng lượng là 24 - 30 gam ở tuổi 14 - 15.
Sau đây là cấu tạo giải phẫu, sinh lý của tủy sống. Nêu ra một điểm không phù hợp:
A. Chất trắng đóng vai trò dẫn truyền thần kinh đi lên não hoặc từ não đi xuống. .
B. Chất xám nằm ở bên trong có hình cánh bướm.
C. Chất xám tạo thành sừng trước, sừng sau và sừng bên.
D. Chất xám không có vai trò trung tâm của các phản xạ tủy
Tính chất của dịch não tủy sơ sinh thể hiện như sau. Chỉ ra điểm nào không phù hợp:
A. Thể tích dịch não tủy trẻ sơ sinh khoảng 120 ml.
B. Phần lớn màu sắc dịch não tủy sơ sinh có màu vàng trong.
C. Phản ứng Pandy (+) đối với dịch não tủy sơ sinh.
D. Tế bào dao động trong khoảng 20 - 30 tân bào / mm3.
Dịch não tủy được bài tiết và lưu thông như sau. Nêu lên diểm nào không phù hợp:
A. Được tiết ra chủ yếu ở các đám rối mạng mạch trong não thất.
B. Dịch từ 2 não thất bên theo lỗ Mổn đổ vào não thất III.
C. Từ não thất III theo cống Sylvius vào não thất IV.
D. Từ não thất IV đổ vào rảnh Rolando để vào thùy trán.
Hệ thần kinh thực vật có 2 phần: Giao cảm và phó giao cảm:
A. Đúng.
B. Sai.