50 CÂU HỎI
Nếu so với người lớn thì thành phần khí ở phế nang trẻ em trong điều kiện bình thường có đặc điểm:
A. Thành phần khí oxy và khí cácboníc cao hơn.
B. Thành phần khí oxy và khí cácboníc thấp hơn.
C. Thành phần khí oxy cao hơn và thành phần khí cácboníc thấp hơn.
D. Thành phần khí oxy tương đương và thành phần khí cácboníc thấp hơn.
Kiểu thở ở trẻ sơ sinh là thở bằng mũi, thở bụng và nhịp thở không đều:
A. Đúng.
B. Sai.
Bình thường, áp suất riêng phần của oxy trong máu động mạch trẻ em là:
A. 45 mmHg.
B. 55 mmHg.
C. 65 mmHg.
D. 75 mmHg.
Tuần hoàn rau thai của trẻ được hình thành từ cuối tuần thứ:
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
Lưu lượng máu trong tuần hoàn bào thai có đặc điểm là:
A. Qua thất phải nhiều hơn thất trái.
B. Qua lỗ bầu dục(botal) nhiều hơn xuống thất phải.
C. Qua ống động mạch ít hơn qua quai động mạch chủ.
D. Qua phổi nhiều hơn qua ống động mạch.
Đặc điểm của lưu lượng máu trong tuần hoàn bào thai là:
A. Qua thất phải ít hơn thất trái.
B. Qua ống động mạch ít hơn qua quai động mạch chủ.
C. Qua phổi ít hơn qua ống động mạch.
D. Tất cả đều sai
Áp lực máu ở tuần hoàn trong bào thai có đặc điểm là:
A. Áp lực nhĩ phải lớn hơn nhĩ trái.
B. Áp lực nhĩ trái lớn hơn nhĩ phải.
C. Áp lực thất phải lớn hơn thất trái.
D. Áp lực thát trái lớn hơn thất phải.
Trong tuần hoàn thai, độ bão hòa oxy trong máu động mạch có đặc điểm:
A. Giống nhau ở mọi phần cơ thể.
B. Ở động mạch chủ lên cao hơn ở động mạch chủ xuống.
C. Ở động mạch phổi cao hơn ở động mạch chủ xuống.
D. Ở động mạch chủ lên và động mạch chủ xuống như nhau.
Trong thời kỳ bào thai, sau khi trao đổi chất dinh dưỡng và dưỡng khí ở rau thai, máu vào thai nhi qua:
A. Động mạch rốn
B. Tĩnh mạch rốn
C. Tĩnh mạch chủ dưới
D. Tĩnh mạch cửa
Lỗ bầu dục(Botal) là lỗ thông giữa:
A. Nhĩ phải và thất trái
B. Nhĩ trái và thất phải
C. Nhĩ phải và nhĩ trái
D. Thất phải và thất trái
Trong nhưng tháng đầu sau sinh tim của trẻ:
A. Nằm thẳng đứng
B. Nằm ngang
C. Nằm hơi lệch sang phải
D. Chéo nghiêng
Tần số tim của trẻ lúc 1 tuổi là:
A. Nhanh như ở trẻ lớn.
B. Nhanh hơn ở trẻ 6 tháng tuổi
C. Nhanh hơn trẻ lớn
D. Chậm như ở trẻ lớn
Huyết áp tối đa ở trẻ em có đặc điểm:
A. Cao hơn ở người lớn
B. Gần bằng người lớn
C. Không thay đổi theo tuổi
D. Thay đổi theo tuổi
Để đo huyết áp ở trẻ em cần tuân thủ:
A. Trẻ phải được giữ cố định, băng quấn đo huyết áp phải không quá nhỏ
B. Trẻ không vùng vẫy, băng quấn đo huyết áp phải không quá lớn
C. Trẻ nằm yên, băng quấn đo huyết áp không lớn hơn 1/2 chiều dài cánh tay
D. Trẻ nằm yên, băng quấn đo huyết áp bằng 2/3 chiều dài cánh tay
Dị tật nào dưới đây sẽ làm cho trẻ chết ngay sau sinh:
A. Thân chung động mạch
B. Đảo gốc động mạch kèm thông liên thất
C. Đảo gốc động mạch đơn thuần
D. Một tâm thất chung
Dị tật nào dưới đây của tim luôn đi kèm với tồn tại ống động mạch sau sinh:
A. Thông liên nhĩ
B. Thông liên thất
C. Thông sàn nhĩ thất
D. Teo tịt van động mạch phổi
Công thức Molchanov dùng để tính huyết áp tối đa của trẻ em > 1 tuổi là:
A. 80 + n (n: là số tuổi)
B. 80 + 10(n-1)
C. 80 + 2n
D. 80 + (10-n)
Sau khi ra đời động mạch rốn thoái hoá thành:
A. Dây chằng động mạch
B. Dây chằng liềm
C. Dây chằng tròn
D. Dây chằng treo bàng quang
Độ bão hoà oxy trong máu của thai nhi cao nhất ở tại:
A. Động mạch phổi
B. Động mạch chủ lên
C. Động mạch vành
D. Tĩnh mạch rốn
Vị trí mỏm tim đập bình thường ở trẻ em 0-1 tuổi nằm ở:
A. Gian sườn 4 trên đường vú trái
B. Gian sườn 5 trên đường vú trái
C. Gian sườn 4, 1-2 cm ngoài đường vú trái
D. Gian sườn 5, 1-2 cm ngoài đường vú trái
Công thức Molchanov dùng để tính huyết áp tối thiểu của trẻ em > 1 tuổi là:
A. Huyết áp tối đa /2
B. Huyết áp tối đa /2 + 5 mmHg
C. Huyết áp tối đa /2 + 10 mmHg
D. Huyết áp tối đa /2 + 15 mmHg
Lỗ bầu dục đóng lại sau sinh là do, ngoại trừ:
A. Giảm áp lực trong nhĩ phải so với trước sinh
B. Tăng lượng máu qua phổi về nhĩ trái
C. Tăng áp lực trong nhĩ trái so với trước sinh
D. Giảm đột ngột máu lưu thông qua lỗ bầu dục
Mạch máu trẻ em có đặc điểm: đường kính động mạch chủ:
A. Luôn bằng động mạch phổi
B. Luôn nhỏ hơn động mạch phổi
C. Luôn lớn hơn động mạch phổi
D. Có thể lớn hoặc nhỏ hơn động mạch phổi
Vị trí nghe tim ở gian sườn 2 cạnh ức phải là ổ nghe tim của van động mạch phổi:
A. Đúng
B. Sai
Mạch ở trẻ nhỏ lúc bình thường luôn nhanh hơn so trẻ lớn và người lớn:
A. Đúng
B. Sai
Trong bào thai nhĩ trái nhận máu đến chủ yếu từ tĩnh mạch chủ dưới:
A. Đúng
B. Sai
Ngay sau sinh máu lên phổi nhiều là do tăng áp lực trong động mạch phổi:
A. Đúng
B. Sai
Biến chứng suy tim thường gặp nhất ở trẻ bị bệnh tim bẩm sinh là:
A. Thông liên nhĩ.
B. Thông liên thất chưa tăng áp lực động mạch phổi
C. Thông liên thất rộng kèm hẹp van động mạch phổi
D. Thông liên thất có tăng áp lực động mạch phổi
Nguyên nhân nào ít khi gây suy tim ở trẻ nhỏ:
A. Thông liên nhĩ
B. Thông liên thất
C. Thông sàn nhĩ thất thể hoàn toàn
D. Còn ống động mạch
Nguyên nhân ngoài tim nào dưới đây thường gây suy tim cấp ở trẻ nhỏ:
A. Viêm phế quản cấp
B. Viêm cầu thận cấp thể cao huyết áp
C. Sốt xuất huyết
D. Suy giáp bẩm sinh
Suy tim cấp ở trẻ em thường xảy ra sau rối loạn nhịp loại:
A. Ngoại tâm thu nhĩ kéo dài
B. Bloc nhĩ thất cấp 1
C. Ngoại tâm thu thất thưa nhưng kéo dài
D. Nhịp nhanh trên thất kéo dài
Cung lượng tim luôn luôn tỷ lệ nghịch với yếu tố nào dưới đây:
A. Tần số tim.
B. Tiền gánh.
C. Hậu gánh.
D. Khả năng co bóp của cơ tim.
Cung lượng tim tuôn luôn tỷ lệ thuận với yếu tố nào dưới đây:
A. Tần số tim.
B. Tiền gánh.
C. Hậu gánh.
D. Khả năng co bóp của cơ tim.
Trong suy tim cơ thể thích nghi bằng cơ chế sau:
A. Giãn sợi cơ tim để đáp ứng với tăng tiền gánh.
B. Tăng sinh số lượng các tế bào cơ tim làm dày thành các buồng tim.
C. Giảm tiết catecholamin.
D. Giảm tiết các Peptide thải Na+ của tâm nhĩ.
Chẩn đoán suy tim cấp ở trẻ nhỏ khi có:
A. Thở nhanh, rút lõm ngực, có tiếng thổi ở tim, phù chân.
B. Khó thở, trụy mạch, nổi vân tím, tiểu ít.
C. Nổi vân tím, trụy mạch, gan lớn chắc, tiếng tim mờ.
D. Thở nhanh, mạch nhanh, gan lớn đau, chỉ số tim-ngực >55%.
Những triệu chứng thường gặp trong suy tim trái bao gồm:
A. Khó thở, phù chân, gan lớn, phản hồi gan t/mạch cổ (+)
B. Thở nhanh, gan lớn đau, phản hồi gan tĩnh mạch cổ (+).
C. Khó thở khi nằm, thường có cơn kịch phát về đêm, có ran ẩm ở 2 đáy phổi.
D. Khó thở khi nằm, mạch nhanh, phù chi, tràn dịch màng bụng.
Triệu chứng thường gặp trong suy tim phải bao gồm:
A. Khó thở về đêm, phù chân, tràn dịch màng bụng có ran ẩm ở 2 đáy phổi
B. Phù tím 2 chân, gan lớn đau, phản hồi gan t/mạch cổ (+).
C. Thở nhanh, khó thở khi nằm, gan lớn, phản hồi gan tĩm mạch cổ (+)
D. Tất cả đều sai
Thuốc ức chế men chuyển có tác dụng:
A. Giảm hậu gánh đơn thuần
B. Giảm tiền gánh đơn thuần
C. Tăng co bóp cơ tim
D. Giảm tiền gánh và hậu gánh
Tim to trên X.quang ngực thẳng ở trẻ nhỏ khi:
A. Chỉ số tim ngực > 0,6.
B. Chỉ số tim ngực > 0,55.
C. Chỉ số tim ngực > 0,50.
D. Chỉ số tim ngực > 0,45.
Biện pháp nào sau đây không có hiệu quả làm giảm tiền gánh trong suy tim:
A. Nằm ngửa kê đầu cao 300.
B. Nằm tư thế Fowler.
C. Hạn chế muối nước.
D. Dùng thuốc lợi tiểu
Digoxin là thuốc được chỉ định trong trường hợp suy tim do:
A. Thiếu máu nặng.
B. Tràn dịch màng ngoài tim.
C. Bệnh tâm phế mãn
D. Nhịp nhanh, sức co bóp cơ tim giảm.
Gan lớn trong suy tim phải là:
A. Chắc
B. Bờ sắc
C. Mềm và đau khi sờ
D. Không đau khi sờ
Rối loạn nhịp loại nào sau đây thường gây suy tim ở trẻ em:
A. Nhịp chậm xoang
B. Bloc nhĩ thất cấp 2
C. Bloc nhĩ thất hoàn toàn
D. Ngoại tâm thu nhĩ kéo dài
Dấu hiệu nào luôn tìm thấy khi nghe tim ở suy tim trái chưa được điều trị:
A. Tim nhanh
B. Thổi tâm thu ở ổ van 2 lá
C. Thổi tâm thu ở ổ van 3 lá
D. Tiếng ngựa phi đầu tâm trương ở mỏm
Trong suy tim phải áp lực tĩnh mạch trung ương là:
A. Bình thường
B. Tăng
C. Giảm
D. Có thể tăng hoặc giảm
Triệu chứng lâm sàng phù niêm, bộ mặt đặc biết được cho bao nhiêu điểm để chẩn đoán sớm suy giáp trạng bẩm sinh:
A. 1 điểm
B. 2 điểm
C. 3 điểm
D. 4 điểm
Trẻ mắc bệnh suy giáp bẩm sinh, chậm phát triển trí tuệ là do:
A. Giảm phát triển của não thời kỳ bào thai
B. Giảm kiểm soát các gen tổng hợp protein của myelin và neuron.
C. Chậm phát triển và trưởng thành của tế bào não
D. Giảm tăng sinh của các đuôi gai, sợi trục
Khi suy giáp bẩm sinh nếu không điều trị kịp thời, trẻ sẽ bị lùn do thiếu hormone GH:
A. Đúng
B. Sai
Nguy cơ suy giáp bẩm sinh do dư quá mức iod là do iod tập trung cao tại tuyến giáp gây ra giảm tổng hợp hocmôn giáp:
A. Đúng
B. Sai
Điểm nào không phù hợp về mặt giải phẫu của hành não:
A. Là phần thần kinh trung ương nối tiếp với tủy sống
B. Nằm ở phần thấp nhất của hộp sọ
C. Nằm ngay sát lỗ chẫm
D. Nằm sát cạnh thùy trán