50 CÂU HỎI
Một số tiêu chuẩn phụ để chẩn đoán thấp tim là:
A. Sốt, viêm khớp, tiền sử thấp tim.
B. Sốt, đau khớp, viêm họng.
C. Sốt, viêm khớp, bệnh tim do thấp.
D. Sốt, đau khớp, tiền sử thấp tim.
Một số bằng chứng nhiễm liên cầu chuẩn:
A. ASLO tăng, tiền sử viêm họng.
B. ASLO giảm, cấy dịch họng (+).
C. ASLO tăng, mới bị tinh hồng nhiệt.
D. ASLO giảm, mới bị tinh hồng nhiệt.
Đặc điểm của ban vòng trong thấp tim:
A. Xuất hiện ở mặt, thân và chi.
B. Xuất hiện ở mặt, thân và lòng bàn tay chân.
C. Xuất hiện ở thân mình và gốc chi.
D. Chỉ xuất hiện ở mặt.
Lứa tuổi nào sau đây không bị bệnh thấp tim.
A. 0-2 tuổi
B. 5-8 tuổi
C. 8-10 tuổi
D. 10-12 tuổi
Múa giật là tổn thương thấp ở:
A. Hệ thần kinh trung ương.
B. Hệ thần kinh ngoại biên.
C. Hệ cơ-xương-khớp.
D. Hệ tim mạch.
Thuốc điều trị phổ biến nhất để chống nhiễm khuẩn trong bệnh thấp tim là:
A. Erythromycine.
B. Penicilline.
C. Cephalexin.
D. Bactrim.
Thuốc chống viêm dùng trong thấp tim (viêm tim) là:
A. Aspirin.
B. Piroxicam.
C. Corticoide.
D. Alaxan.
Thuốc chống viêm dùng trong thấp tim (chưa viêm tim) là:
A. Alaxan.
B. Aspirin.
C. Corticoide.
D. Tất cả đều đúng.
Giảm liều corticoide trong thấp tim dựa vào lâm sàng và:
A. Đoạn PQ trong ECG.
B. Fibrinogen.
C. Tốc độ lắng máu.
D. Công thức máu.
Thấp tim là bệnh:
A. Viêm lan tỏa tổ chức liên kết.
B. Gây tổn thương ở thận, khớp, da.
C. Khởi bệnh với nhức đầu, viêm da mủ.
D. Hay gặp lứa tuổi 1 - 15 tuổi.
Các týp hay gặp của LCK nhóm A trong thấp tim:
A. 1, 3, 5, 6.
B. 3, 5, 7, 9.
C. 2, 4, 6, 8.
D. 12, 14, 16, 18.
Tiêu chuẩn Jones cải tiến để chẩn đoán thấp tim là:
A. Hai tiêu chuẩn chính
B. Một chính, hai phụ
C. Hai chính + bằng chứng nhiễm LCK.
D. Một chính, một phụ + bằng chứng nhiễm LCK.
Tỉ lệ nam và nữ mắc bệnh thấp tim là:
A. Nam bị mắc bệnh gấp 2 lần nữ
B. Nữ bị mắc bệnh gấp 2 lần nam
C. Nam và nữ mắc bệnh ngang nhau
D. Nam bị mắc bệnh gấp 1,5 lần nữ
Đặc điểm của viêm tim trong bệnh thấp tim có:
A. Tiếng tim bình thường.
B. Tim to, tiếng thổi rõ.
C. Tiếng lắc mở van.
D. Huyết áp kẹp
Đặc điểm của viêm khớp trong bệnh thấp tim là:
A. Viêm toàn bộ các khớp.
B. Sưng, nóng, đỏ, đau.
C. Di chuyển từ khớp này sang khớp khác trong thời gian trên 1 tháng.
D. Khi lành có giới hạn cử động ít.
Đặc điểm của múa giật trong bệnh thấp tim là:
A. Xảy ra sau 1 tháng nhiễm LCK.
B. Thường gặp ở trẻ trai.
C. Cơn múa giật có tự chủ.
D. Tăng khi vận động, gắng sức, xúc động.
Mùa nào sau đây dễ gây bệnh RAA nhất.
A. Đông Xuân
B. Thu Đông
C. Xuân Hạ
D. Hè Thu
Tổn thương ban đầu nào là quan trọng nhất trong bệnh RAA:
A. Viêm họng cấp
B. Viêm da mủ
C. Chốc đầu
D. Đinh râu
Trong bệnh thấp tim, hai tiêu chuẩn chính hay gặp trên lâm sàng là:
A. Viêm tim, múa giật
B. Viêm khớp, múa giật
C. Viêm tim, viêm khớp
D. Ban vòng, viêm tim
Yếu tố nguy cơ nào sau đây không bệnh RAA:
A. Nhà ở ẩm thấp
B. Thiếu vệ sinh
C. Cơ địa dị ứng
D. Mẹ bị bệnh đái đường
Thời gian điều trị Erythromycine trong phòng thấp cấp I là:
A. 10 ngày
B. 1 tháng
C. 3 tháng
D. 6 tháng
Thời gian phòng thấp cấp II cho trẻ bị thấp tim (không viêm tim) là:
A. Ít nhất là 3 năm
B. Ít nhất là 1 năm
C. Ít nhất là 1 tháng
D. Ít nhất là 5 năm
Trong bệnh thấp tim, tổn thương viêm tim hay gặp là:
A. Viêm nội tâm mạc
B. Viêm ngoại tâm mạc
C. Viêm cơ tim
D. Viêm nội tâm mạc + viêm cơ tim
Trong bệnh thấp tim, đặc điểm của hạt dưới da (hạt Meynet) là:
A. Sưng nóng đỏ
B. Ấn rất đau
C. Ấn không đau
D. Tồn tại suốt đời
Trong bệnh thấp tim, cơ múa giật tăng khi:
A. Ngủ
B. Ăn cơm
C. Viết bài
D. Bị chú ý, xúc động
Trong bệnh thấp tim, các van tim hay bị tổn thương là:
A. Van 2 lá, van 3 lá
B. Van 2 lá, van động mạch chủ
C. Van 2 lá, van động mạch phổi
D. Van động mạch phổi, động mạch chủ
Nguyên tắc điều trị bệnh thấp tim:
A. Chống nhiễm khuẩn, chống sốc.
B. Chống viêm, chống nhiễm khuẩn, nghỉ ngơi.
C. Điều chỉnh điện giải.
D. Chống sốc.
Thời gian điều trị Benzathine Penicilline trong phòng thấp cấp II ở trẻ em đa số là:
A. 1 mũi/ 2 tuần
B. 1 mũi/ 3 tuần
C. 1 mũi/ 4 tuần
D. 1 mũi/ 5 tuần
Trong điều trị phòng thấp cấp II trẻ em, ở thể lâm sàng chưa viêm tim thì thời gian phòng thấp ít nhất là:
A. 2 năm
B. 3 năm
C. 5 năm
D. Đến 21 tuổi
Điều cần thiết khi hướng dẫn bà mẹ phòng ngừa bệnh thấp tim:
A. Nên ở thành phố
B. Nên ở nhà lầu
C. Giữ vệ sinh môi trường sống
D. Uống thuốc khi thời tiết thay đổi
Một trong những cách phòng ngừa bệnh thấp tim là:
A. Súc họng miệng bằng nước muối loãng hàng ngày
B. Uống kháng sinh khi thời tiết thay đổi
C. Không nên chơi thể thao nhiều
D. Tránh bị nhiễm trùng da
Bé gái 7 tuổi, van đau khớp gối, nên hướng dẫn bà mẹ: Cho uống Corticoide.
A. Đúng
B. Sai
Khi trẻ đã được chẩn đoán bệnh thấp tim (chưa viêm tim), lúc ra viện nhớ nhắc bà mẹ: Tái khám đúng hẹn.
A. Đúng
B. Sai
Một trong những cách hướng dẫn bà mẹ phòng ngừa bệnh thấp tim là: Tránh bị nhiễm trùng da.
A. Đúng
B. Sai
Một trong những cách hướng dẫn bà mẹ phòng ngừa bệnh thấp tim là: Uống kháng sinh khi thời tiết thay đổi.
A. Đúng
B. Sai
Một trong những cách phòng ngừa bệnh thấp tim là: Không nên đi du lịch vào mùa đông.
A. Đúng
B. Sai
Theo OMS, thiếu máu khi lượng hemoglobin giảm ở trẻ từ 6 tháng - 6 tuổi như sau:
A. Hb dưới 90 g/L.
B. Hb dưới 100 g/L.
C. Hb dưới 110 g/L.
D. Hb dưới 120 g/L.
Thiếu máu khi lượng hemoglobin giảm ở trẻ từ 6 tuổi - 14 tuổi (Theo OMS):
A. Hb dưới 90 g/L.
B. Hb dưới 110 g/L
C. Hb dưới 100 g/L.
D. Hb dưới 120 g/L
Thiếu máu nhược sắc hồng cầu nhỏ với sắt huyết thanh giảm chúng ta có thể thấy trong trường hợp sau:
A. Thiếu máu do nhiễm trùng.
B. Thiếu máu do huyết tán.
C. Thiếu máu do rối loạn tổng hợp HEM.
D. Thiếu máu do nhiễm độc chì.
Sắt là yếu tố vi lượng quan trọng cho cuộc sống nhưng nó chỉ chiếm một lượng nhỏ trong cơ thể bằng:
A. 0,005% trọng lượng cơ thể
B. 0,010% trọng lượng cơ thể
C. 0,015% trọng lượng cơ thể
D. 0,020% trọng lượng cơ thể
Trong 100ml máu có 15g Hb%, sắt chứa khoãng:
A. 50mg sắt.
B. 100mg
C. 150mg
D. 200 mg
Trong 500ml máu có 15g Hb%, sắt chứa khoãng:
A. 550mg
B. 450mg
C. 350mg
D. 250mg
Thiếu máu thiếu sắt trẻ em thường gặp ở lứa tuổi sau:
A. < tháng tuổi
B. 6 tháng - 2 tuổi
C. 1 tuổi - 3 tuổi
D. 2 tuổi - 3 tuổi
Thiếu máu thiếu sắt trẻ em ở trẻ < 5 tuổi có tần suất mắc bệnh từ:
A. < 30%
B. 30- <40 %
C. 40-60%
D. > 60%
Thiếu máu do giảm sinh bao gồm, ngoại trừ:
A. Thiếu máu thiếu sắt.
B. Thiếu máu do thiếu acid folic.
C. Thiếu máu do thiếu protein.
D. Thiếu máu do giảm sinh nguyên hồng cầu đơn thuần.
Ở trẻ sơ sinh, một số thuốc có ái tính mạnh với protein huyết tương có thể gây vàng da do gây tăng bilirubin trực tiếp:
A. Đúng
B. Sai
Một trong những biểu hiện của suy hô hấp sơ sinh là:
A. Nhịp thở dao động.
B. Cơn ngưng thở.
C. Kiểu thở Cheyne – Stockes.
D. Dấu thở gắng sức.
Những dấu hiệu lâm sàng chính của suy hô hấp sơ sinh là:
A. Nhịp thở dao động, dấu thở gắng sức, tình trạng tím.
B. Rối loạn tần số thở, tình trạng tím, nhịp thở dao động.
C. Nhịp thở dao động, dấu thở gắng sức, rối loạn tần số thở.
D. Rối loạn tần số thở, tình trạng tím, dấu thở gắng sức.
Chỉ số Silverman có những đặc điểm sau, ngoại trừ:
A. Di động ngực bụng.
B. Cánh mũi phập phồng.
C. Co kéo liên sườn.
D. Tiếng rít.
Bệnh màng trong xảy ra:
A. Chỉ khi tiền sử có suy thai.
B. Thường ở các nước đang phát triển.
C. Chủ yếu ở trẻ đẻ non.
D. Ở trẻ cân nặng lúc sinh 1000g - 1500g.