150+ câu trắc nghiệm Truyền thông quang có đáp án - Phần 6
25 câu hỏi
Tải trọng khách hàng nằm ở đâu trong cấu trúc OTN
Hàng 1 – 4 cột 3825 – 4080
Hàng 1 – 4 cột 17 – 3824
Hàng 2 – 4, cột 1 – 14
Hàng 1 – 4, cột 15, 16
Trong mạng quang kiến trúc vòng sử dụng cơ chế bảo vệ chia sẻ đoạn ghép/2 sợi (MS-SPRing/2) đang hoạt động như hình vẽ dưới đây. Hãy cho biết hoạt động bảo vệ xảy ra tại nút nào khi có sự cố đứt cáp giữa 2 nút 5 và 6

Tại nút 1 và nút 4 thực hiện chuyển mạch bảo vệ để chuyển lưu lượng hoạt động tại sợi W1 sang phần dung lượng dự phòng tại sợi W2
Tại nút 5 và nút 6 thực hiện chuyển mạch bảo vệ để chuyển lưu lượng hoạt động tại sợi W1 sang phần dung lượng dự phòng tại sợi W2
Tại nút 5 và 6 thực hiện chuyển mạch bảo vệ để chuyển dữ liệu tại sợi hoạt động W1 sang sợi dự phòng W2
Tại nút 1 và nút 4 thực hiện chuyển mạch bảo vệ để chuyển dữ liệu tại sợi hoạt động W1 sang sợi dự phòng W2
Tính tốc độ trường tin PFI trong truyền NG-SDH có tốc độ truyền tải là 2,5 Gb/s
8 kb/s
25 kb/s
56 kb/s
12 kb/s
Tính tốc độ trường tin PTI trong truyền NG-SDH có tốc độ truyền tải là 2,5 Gb/s
64 kb/s
56 kb/s
128 kb/s
48 kb/s
Tại lớp liên kết trong mạng quang được thực hiện tại ?
MPLS, Ethernet
Lớp NG-SDH, OTN và các lớp quang
Lớp kênh quang
Lớp IP
Phục hồi mạng được tính là ?
Thời gian từ khi mạng phát hiện lỗi đến khi bắt đầu thủ tục phục hồi
Thời gian mạng phát hiện lỗi đến khi hoàn tất hoạt động khôi phục cuối
Thời gian mạng phát hiện lỗi đến khi khôi phục hoàn toàn truyền dẫn
Thời gian mạng phát hiện lỗi đến khi tìm ra vị trí lỗi
Bảo vệ lớp vật lý trong mạng quang được thực hiện tại ?
MPLS, Ethernet
IP
Lớp liên kết dữ liệu
Lớp NG-SDH, OTN và các lớp quang
Điều khiển nào được sử dụng trong mạng ASON ?
Điều khiển ngang hàng
Mô hình điều khiển tăng cường
Điều khiển xếp chồng
Tất cả các kiểu trên
Dạng định tuyến trong mạng GMPLS IP/WDM dựa trên các giao thức:
GMPLS
IPSEC
OSPF-TE/ISIS-TE
RSVP, RSVP mở rộng
Dạng báo hiệu trong mạng GMPLS IP/WDM dựa trên các giao thức:
GMPLS
IPSEC
OSPF-TE/ISIS-TE
RSVP, RSVP mở rộng LDP
Dữ liệu trong mạng quang được thực hiện tại lớp
Lớp ứng dụng
Lớp vật lý lớp điều khiển mạng
Lớp dữ liệu lớp thực hiện mạng
Lớp liên kết dữ liệu, lớp điều khiển mạng
Tầng WDM gồm mấy lớp
3
2
1
4
Giao thức của mp dữ liệu là
Quản lý kết nối giám sát hiệu năng và tăng cường thời gian sống sót của mạng
Truyền tải dữ liệu qua mạng và tăng cường thời gian sống sót của mạng
Quản lý kết nối giám sát hiệu năng
Truyền tải dữ liệu trong mạng
Dịch vụ mạng quang gồm mấy phần chính
3
1
2
4
Xét về mặt chức năng mỗi mạng có thể được xem bao gồm những mặt phẳng nào
Mặt phẳng dữ liệu mặt phẳng điều khiển mặt phẳng quản lý
Mặt phẳng điều khiển mặt phẳng quản lý mặt phẳng giám sát
Mặt phẳng dữ liệu mặt phẳng quản lý mặt phẳng giám sát
Mặt phẳng dữ liệu mặt phẳng điều khiển mặt phẳng giám sát
Mô hình kết nối mạng IP/WDM gồm mấy loại chính
4
3
1
2
Trong quản lý mạng quang, quản lý lỗi được hiểu là
Giám sát và quản lý các tham số hiệu năng
Phát hiện sự cố và cô lập thành phần lỗi
Điều khiển chuyên nhập tới các NE, bảo vệ dữ liệu nội dung xác thực người dùng
Quản lý thiết bị kết nối thích ứng đến sự thay đổi mạng
Tiêu chí nào là quan trọng nhất để đánh giá khả năng bảo vệ và phục hồi của mạng quang
Thời gian phục hồi mạng nhanh nhất
Lưu lượng chuyển tải bị mất là nhỏ nhất
Hậu quả pháp lý ít nhất
Tổn thất lợi nhuận nhỏ nhất
Kiến trúc mạng quang WDM gồm mấy thành phần chính
2
5
3
4
Chức năng chính của mặt phẳng quản lý và mặt phẳng điều khiển là
Chịu trách nhiệm quản lý kết nối giám sát hiệu năng
Chịu trách nhiệm quản lý kết nối giám sát hiệu năng và tăng cường khả năng sống sót của mạng
Chịu trách nhiệm truyền tải dữ liệu qua mạng và tăng cường khả năng sống sót của mạng
Chịu trách nhiệm truyền tải dữ liệu qua mạng
Các giao diện mạng quang chủ yếu là
Giao diện mạng nút
Giao diện liên mạng
Giao diện người dùng mạng
Cả 3
Bảo vệ tại lớp mạng trong mạng quang được thực hiện tại
MPLS, Ethernet
Lớp NG-SDH, OTN và các lớp quang
Lớp kênh quang
Lớp IP
Các phần tử cơ bản liên kết mạng quang là
Bộ ghép kênh xen rẽ quang
Bộ kết nối chéo quang
Bộ kết nối cuối đường quang
Cả 3
Giải pháp bảo vệ chủ yếu trong lớp Ethernet là
Sử dụng định tuyến động từng chặng
Sử dụng giao thức định tuyến nội miền (OSPF hoặc IS-IS) để tìm đường mới và cập nhật bản định tuyến
Sử dụng giao thức cây mở rộng, giao thức cây mở rộng nhanh hoặc giao thức APS cho chuyển mạch bảo vệ tuyến liền mạch bảo vệ cho mạng vòng
Sử dụng giao thức bảo vệ chuyển mạch định tuyến nhanh để tạo đường hầm dự phòng
Có các cơ chế duy trì mạng nào
Cascade
Đầu cuối - đầu cuối
Giữa các tầng đoạn khu vực
All





