150+ câu trắc nghiệm Truyền thông quang có đáp án - Phần 5
25 câu hỏi
Trong những câu dưới đây, câu nào đúng cho dịch vụ hướng kết nối
Kết nối giữa hai hoặc nhiều thiết bị trên một mạng cơ bản. Sự khác biệt nằm ở băng thông kết nối và loại mạng cơ bản mà kết nối được hỗ trợ, có ảnh hưởng đáng kể đến các đảm bảo chất lượng dịch vụ được nhà mạng cung cấp
Các gói thuộc một kết nối được coi là các thực thể độc lập và các gói khác nhau có thể có các tuyến truyền khác nhau qua mạng
Cả 2 đáp án A và B
Không đáp án nào đúng
Phát biểu nào sau đây về hệ thống quản mạng (NMS) là đúng
Quản lý một hoặc nhiều phần tử mạng từ cùng một nhà mạng, đóng vai trò như hệ thống hỗ trợ điều hành OSS, cho cái nhìn tổng thể về mạng
Quản lý nhiều phần tử mạng từ các nhà mạng khác nhau, đóng vai trò như hệ thống hỗ trợ điều hành OSS, cho cái nhìn tổng thể về mạng
Quản lý nhiều phần tử mạng từ các nhà mạng khác nhau, sử dụng truyền dữ liệu DCN và kênh báo hiệu nhanh giữa các phần tử, không sử dụng trong mô hình điều khiển xếp chồng.
Không có đáp án đúng
Cơ chế bảo vệ nào yêu cầu phải sử dụng giao thức APS để thực thi
Cả cơ chế bảo vệ chia sẻ và bảo vệ dành riêng
Cơ chế bảo vệ chia sẻ
Chỉ trong cơ chế bảo vệ chia sẻ 1:N
Cơ chế bảo vệ dành riêng
Hình vẽ dưới đây biểu diễn cho cơ chế bảo vệ nào

1:N
1:1
1+1
1+N
Xét một đường gồm 6 nút được đánh số từ 1 đến 6 liên tiếp. Có một số bước sóng đã được gán như sau: Bước sóng thứ nhất (w1): {1, 3} {5, 6}. Bước sóng thứ hai (w2): {3, 4}. Bước sóng thứ ba (w3): {2, 3} {5, 6}. Giả sử cấp phát bước sóng cho yêu cầu kết nối {4, 5} kết quả nào sau đây là đúng khi gán theo giải thuật Least-Used (LU)
Bước sóng thứ 2
Bước sóng thứ nhất
Bước sóng thứ 3
Cả 3 đáp án trên
Trong các cấu trúc OADM dưới đây, cấu trúc nào không có điều kiện ràng buộc lựa chọn bước sóng xen/rẽ
Nối tiếp
Song song
Song song theo băng
Cả 3 đáp án trên
Chức năng giao thức LMP là
Là giao thức mở rộng từ giao thức đã có MPLS, thực hiện điều khiển lưu lượng giữa các LSP, cho phép chuyển giao lưu lượng ở dạng gói và không ở dạng gói
Là giao thức mới bổ sung trong GMPLS, thực hiện điều khiển lưu lượng giữa các LSP, cho phép chuyển giao lưu lượng ở cả dạng gói và không ở dạng gói
Là giao thức mở rộng từ giao thức đã có trong MPLS, hỗ trợ hoạt động quản lý kênh điều khiển và kiểm tra các kết nối trên mạng
Là giao thức mới bổ sung trong GMPLS, thực hiện quản lý và duy trì tình trạng điều khiển và tình trạng truyền tải lưu lượng giữa hai nút kề cận trong mạng GMPLS
Các tiêu chuẩn giao thức mặt phẳng điều khiển cho mạng quang là
SNMP
GTP-C, GPT-U
MPLS, LDP
ASON, GMPLS
Trong quản lý mạng quang, quản lý hiệu năng được hiểu là
Giám sát và quản lý các tham số hiệu năng
Phát hiện sự cố và cô lập thành phần lỗi
Điều khiển truy nhập tới các NE, bảo vệ dữ liệu người dùng, xác thực người dung.
Quản lý thiết bị, kết nối, thích ứng ảnh hưởng đến sự thay đổi mạng
Kênh nào sau đây không được khuếch đại bởi các thiết bị khuếch đại đường truyền quang (OLA)
Kênh giám sát OSC
Kênh đồng bộ
Kênh tín hiệu thuộc các bước sóng khác nhau
Cả 3 đáp án trên
Nhận định nào sau đây là đúng về chức năng của lớp OTS
Quản lý các phần đoạn liên kết sợi quang giữa các phần tử quang như giữa bộ khuếch đại quang, hoặc các bộ khuếch đại quang và các bộ ghép WDM
Không đáp án nào đúng
Quản lý các kết nối quang giữa các bộ lặp 3R
Quản lý các liên kết sợi quang giữa các bộ ghép kênh và bộ chuyển mạch quang
Trong bài toán RWA của mạng OCS, điều kiện những kết nối chia sẻ chung một sợi quang phải sử dụng những bước sóng khác nhau gọi là
Ràng buộc giới hạn số bước sóng trong mạng quang
Ràng buộc về tính liệu tục bước sóng
Ràng buộc về gán kênh riêng biệt
Ràng buộc về tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên mạng
Khái niệm tuyến quang (lightpath) trong chuyển mạch kênh quang OCS là
Chỉ một đường liên kết cáp quang nối liền nút nguồn với nút đích thông qua các nút trung gian
Chỉ kênh bước sóng nối nút nguồn với nút đích thông qua các nút trung tâm
Chỉ một tập các đường liên kết các node nối liền nút nguồn với nút đích
Chỉ một tuyến cáp quang nối liền nút nguồn với nút đích thông qua nút trung gian
Cho một mạng truy nhập quang thụ động PON sử dụng splitter có suy hao xen là 13,04 dB. Trên mạng phân phối quang kết nối từ OLT đến ONU sử dụng 4 kết nối connector, suy hao mỗi connector sử dụng là 0,5 dB, sợi truyền dẫn có hệ số suy hao trung bình 0,35 dB/km tại 1310 nm, suy hao mỗi bộ ghép WDM là 1,5 dB. Biết hệ thống hoạt động tại khoảng cách truyền dẫn tối đa với mức phát tại ONU là 0dBm và có độ nhạy thu OLT là -30 dBm. Tính mức dự phòng hệ thống khi yêu cầu mức bù công suất cho bộ thu tại OLT là 3 dB
1,86 dB
2,96 dB
1,96 dB
1,83 dB
Ưu điểm của hệ thống FTTx là:
Suy hao thấp, băng thông rộng, tính cách điện
Suy hao thấp, băng thông rộng.
Suy hao thấp, băng thông rộng, tính cách điện, tính bảo mật, không bị can nhiễu điện, từ trường.
Suy hao thấp, băng thông rộng, tính cách điện, tính bảo mật, không bị can nhiễu điện, từ trường, linh hoạt.
Phạm vi chỉ thị của AU-PTR trong khung AUG là:
1 – 782
0 – 782
0 – 783
1 – 783
Hiệu năng liên kết và hiệu năng tín hiệu chủ yếu liên quan đến
Khả năng phân phối của tải trọng khách hàng cá nhân cũng như trọng tải tổng hợp tuân thủ các thông số chất lượng dịch vụ Qos mong đợi.
Tăng thông lượng lưu lượng, phát hiện suy giảm hoặc lỗi và hiệu năng tín hiệu đầu cuối- đầu cuối.
Hiệu năng trên lớp mạng, chẳng hạn các lỗi và sự suy giảm các nút và liên kết; chiến lược bảo vệ để loại bỏ hoặc giảm thiểu các điểm nghẽn và trễ lưu lượng.
Tất cả đáp án trên.
Ethernet sử dụng các cấu trúc liên kết sau:
Điểm điểm, Bus hoặc hình lưới.
Hình sao.
Bus hoặc hình lưới.
Cả 3 đáp án trên.
Trong mạng PON các thành phần tích cực là:
OLT
ONU
Coupler
Cả 2 đáp án A và B
Trong mạng PON các thành phần thụ động là:
OLT
ONU
Coupler/Splitter
Cả 2 đáp án A và B
Mào đầu đồng bộ khung OTU OH nằm ở đầu trong mào đầu kênh quang (Och OH):
Hàng 1, cột 1 – 7
Hàng 1, cột 8 – 14
Hàng 2 – 4, cột 1 – 14
Hàng 1 – 4, cột 15, 16
Mào đầu đồng bộ khung FA OH nằm ở đầu trong mào đầu kênh quang (Och OH):
Hàng 1, cột 1 – 7
Hàng 1, cột 8 – 14
Hàng 2 – 4, cột 1 – 14
Hàng 1 – 4, cột 15, 16
Mào đầu đồng bộ khung OPU OH nằm ở đầu trong mào đầu kênh quang (Och OH):
Hàng 1, cột 1 – 7
Hàng 1, cột 8 – 14
Hàng 2 – 4, cột 1 – 14
Hàng 1 – 4, cột 15, 16
Mào đầu đồng bộ khung ODU OH nằm ở đầu trong mào đầu kênh quang (Och OH):
Hàng 1, cột 1 – 7
Hàng 1, cột 8 – 14
Hàng 2 – 4, cột 1 – 14
Hàng 1 – 4, cột 15, 16
Tải trọng khách hàng nằm ở đâu trong cấu trúc OTN
Hàng 1 – 4 cột 3825 – 4080
Hàng 1 – 4 cột 17 – 3824
Hàng 2 – 4, cột 1 – 14
Hàng 1 – 4, cột 15, 16





