50 CÂU HỎI
Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào thời gian nào? Tại đâu?
A. Tháng 8 - 1968. Tại Gia-cac-ta (Indonesia).
B. Tháng 8 – 1968. Tại Ba-li (Indonesia).
C. Tháng 8 - 1967. Tại Băng Cốc (Thái Lan).
D. Tháng 10 - 1967. Tại Singapore.
Xác định mục tiêu của “Hiệp hội các nước Đông Nam Á”:
A. Xây dựng mối quan hệ hợp tác giữa các nước trong khu vực.
B. Xây dựng một cộng đồng Đông Nam Á hùng mạnh trên cơ sở tự cường khu vực và thiết lập một khu vực hòa bình, tự do, trung lập.
C. Phát triển nhanh chóng nền kinh tế, ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại vào sản xuất nhằm biến Đông Nam Á thành trung tâm kinh tế - tài chính đủ sức cạnh tranh với Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản.
D. Đây là một tổ chức liên minh chính trị - kinh tế của khu vực Đông Nam Á.
Việt Nam gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á nhằm?
A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
B. Thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực.
C. Giúp đỡ lẫn nhau dưới hình thức đào tạo và cung cấp các phương tiện nghiên cứu trong các lĩnh vực giáo dục, chuyên môn.kỹ thuật và hành chính.
D. Cả A,B,C.
Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games) là biểu hiện cho cơ chế hợp tác nào của Hiệp hội các nước Đông Nam Á?
A. Thông qua các dự án, chương trình phát triển.
B. Thông qua các diễn đàn, hội nghị.
C. Thông qua các hoạt động văn hóa, thể thao.
Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào năm nào dưới đây?
A. 1967.
B. 1977.
C. 1995.
D. 1997
Hội nghị cấp cao ASEAN là biểu hiện cho cơ chế hợp tác nào của Hiệp hội các nước Đông Nam Á?
A. Thông qua các hoạt động văn hóa, thể thao.
B. Thông qua các diễn đàn, hội nghị.
C. Thông qua các dự án.
D. Thông qua các chương trình phát triển.
Năm 1967, năm nước: Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Singapore đã ký tuyên bố về việc thành lập "Hiệp hội các nước Đông Nam Á" tại
A. Gia-cac-ta (In-đô-nê-xi-a).
B. Ma-ni-la (Phi-lip-pin).
C. Băng Cốc (Thái Lan).
D. Cua-la Lăm-pơ (Ma-lai-xi-a).
Năm nước nào ở Đông Nam Á đã ký tuyên bố về việc thành lập "Hiệp hội các nước Đông Nam Á" vào năm 1967?
A. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po
B. Thái Lan, Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin
C. Xin-ga-po, Bru-nây, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a.
D. Phi-lip-pin, Thái Lan, Lào, ỉn-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma
Nước nào sau đây ở Đông Nam Á không phải là nước đã ký tuyên bố về việc thành lập "Hiệp hội các nước Đông Nam Á" vào năm 1967?
A. In-đô-nê-xi-a
B. Ma-lai-xi-a
C. Brunei
D. Phi-lip-pin
Nguyên nhân nào sau đây thúc đẩy sự ra đời của Hiệp hội các nước Đông Nam Á?
A. Sự xuất hiện ngày càng nhiều của các công ty xuyên quốc gia.
B. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài vào khu vực.
C. Được sự giúp đỡ, hỗ trợ về kinh tế- tài chính từ Liên Xô.
D. Cuộc chiến tranh của Mỹ ở Đông Dương tiếp tục leo thang.
Điểm giống nhau trong mục tiêu hoạt động của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) là gì?
A. Duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
B. Giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Phát triển kinh tế và văn hóa.
D. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
Tổ chức ASEAN (Hiệp hội các nước Đông Nam Á) ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Tất cả các nước Đông Nam Á đang tiến hành đấu tranh đòi độc lập.
B. Mĩ đã xuống thang, chấp nhận đàm phán để kết thúc chiến tranh Việt Nam.
C. Hình thành nhiều tổ chức hợp tác trong khu vực.
D. Nhiều nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nước.
Mục tiêu tổng quát của ASEAN là
A. Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển
B. Phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên
C. Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới
D. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN với các tổ chức quốc tế khác
Nước có GDP/người cao nhất trong các nước ASEAN (năm 2004) là:
A. In-đô-nê-xi-a
B. Brunei
C. Xin-ga-po
D. Thái Lan
Quốc gia nào là thành viên chính thức cuối cùng của ASEAN đến thời điểm này?
A. Đông Ti-mo.
B. Lào.
C. Việt Nam
D. Campuchia
Thách thức được coi là lớn nhất mà Việt Nam cần phải vượt qua khi tham gia ASEAN là
A. quy mô dân số đông và phân bố chưa hợp lí.
B. nước ta có nhiều thành phần dân tộc.
C. chênh lệch trình độ phát triển kinh tế, công nghệ.
D. các tai biến thiên nhiên như bão, lũ lụt, hạn hán
Thách thức nào không phải của ASEAN hiện nay?
A. Trình độ phát triển còn chênh lệch.
B. Vấn đề người nhập cư.
C. Tình trạng đói nghèo và đô thị hóa tự phát.
D. Các vấn đề tôn giáo và hòa hợp dân tộc
Thành tựu lớn nhất mà ASEAN đạt được qua 50 năm tồn tại và phát triển là
A. Đời sống nhân dân được cải thiện.
B. 10/11 quốc gia trong khu vực trở thành thành viên.
C. Hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại hóa.
D. Tốc độ tăng trưởng các nước trong khu vực khá cao.
Thành tựu về kinh tế của các nước ASEAN là
A. Đời sống nhân dân được cải thiện, hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại hóa.
B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước đồng đều, ổn định và vững chắc.
C. Có 10/11 quốc gia trong khu vực là thành viên.
D. Tạo dựng được một môi trường hòa bình ổn định.
Lá cờ của ASEAN lấy biểu trưng là loại cây trồng nào của khu vực?
A. Cây cao su
B. Cây cà phê
C. Cây lúa
D. Cây ngô
Sự hợp tác để phát triển kinh tế-xã hội của các nước ASEAN biểu hiện qua:
A. Sử dụng đồng tiền chung trong khu vực
B. Hình thành một thị trường chung
C. Cùng hợp tác để sản xuất ra sản phẩn
D. Tăng cường trao đổi hàng hóa giữa các nước.
Việt Nam đã tích cực tham gia vào các hoạt động trên lĩnh vực nào của ASEAN?
A. Kinh tế, văn hóa, thể thao.
B. Trật tự - an toàn xã hội.
C. Khoa học - công nghệ.
D. Đa dạng, trong tất cả các lĩnh vực.
Ý nào sau đây không đúng khi nói về lí do các nước ASEAN nhấn mạnh đến sự ổn định trong mục tiêu của mình
A. Vì mỗi nước trong khu vực ở mức độ khác nhau và tùy hứng thời kì đều chịu ảnh hưởng của sự mất ổn định
B. Vì giữa các nước còn có sự tranh chấp phức tạp về biên giới, vùng biển đảo,...
C. Vì giữ ổn định khu vực sẽ không tạo lí do để các cường quốc can thiệp
D. Khu vực đông dân, có nhiều thành phần dân tộc, tôn giáo và ngôn ngữ
Ý nào sau đây không đúng khi nói về những vấn đề xã hội đòi hỏi các nước ASEAN phải giải quyết?
A. Tôn giáo và sự hòa hợp các dân tộc ở mỗi quốc gia
B. Thất nghiệp và sự phát triển nguồn nhân lực, đào tạo nhân tài
C. Sử dụng tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường chưa hợp lí
D. Sự đa dạng về truyền thống, phong tục và tập quán ở mỗi quốc gia
Ý nào sau đây không đúng với thành tựu của ASEAN?
A. Đời sống nhân dân được cải thiện
B. Cán cân xuất - nhập khẩu của toàn khối đạt giá trị dương
C. 10/11 quốc gia trong khu vực Đông Nam Á trở thành thành viên của ASEAN
D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế ảia các nước trong khu vực khá cao, đồng đều và vững chắc
Ý nào sau đây không phải là cơ chế hợp tác của ASEAN?
A. Thông qua các diễn đàn, hội nghị.
B. Thông qua kí kết các hiệp ước.
C. Thông qua các dự án, chương trình phát triển
D. Thông qua các chuyến thăm chính thức của các Nguyên thủ quốc gia
ASEAN (Association of Southeast Asian Nations) là tên viết tắt tiếng Anh của tổ chức
A. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.
B. Thị trường chung Nam Mĩ.
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương.
Trong khu vực Đông Nam Á, nước nào chưa gia nhập ASEAN?
A. Phi-líp-pin.
B. Mi-an-ma.
C. In-đô-nê-xi-a.
D. Đông Ti-mo.
ASEAN là tên viết tắt của tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào?
A. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.
B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
C. Thị trường chung Nam Mĩ.
D. Liên minh châu Âu.
Quan hệ giữa ASEAN với 3 nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1979 là:
A. Đối đầu căng thẳng.
B. Giúp đỡ nhân dân 3 nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp – Mĩ.
C. Trung lập, không can thiệp vào công việc của nhau.
D. Hợp tác trên mọi lĩnh vực.
Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng ngoại so với chiến lược kinh tế hướng nội của các nước sáng lập ASEAN có điểm gì khác?
A. Nhằm phát triển đồng bộ các ngành kinh tế.
B. Nhằm công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu.
C. Nhằm công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu
D. Nhằm công nghiệp hóa đất nước.
Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ yếu là do
A. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau
B. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc
C. nguyên tắc hoạt động của (ASEAN) không phù hợp với một số nước
D. tác động của chiến tranh lạnh và cục diện hai cực hai phe
Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm năm nước sáng lập Asean là
A. xây dựng nền kinh tế thị trường.
B. trở thành nước công nghiệp mới.
C. tăng cường nhập khẩu.
D. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu
Ý nào dưới đây giải thích không đúng và bối cảnh lịch sử đưa đến xu hướng mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX?
A. "Chiến tranh lạnh" đã kết thúc
B. Vấn đề Campuchia đã được giải quyết
C. Chống lại sự hình thành trật tự "đa cực"
D. Tình hình chính trị khu vực được cải thiện
Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào?
A. 1992
B. 1994
C. 1995
D. 1996
Từ những năm 90 của thế kỳ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?
A. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch
B. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự
C. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục
D. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế
Đâu không phải là nhân tố tác động đưa tới sự thành lập của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Nhu cầu hợp tác cùng phát triển giữa các nước
B. Hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn vào khu vực
C. Xu thế liên kết khu vực
D. Tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ
Sự kiện đánh dấu bước khởi sắc của ASEAN là
A. Mười nước cùng đứng trong một tổ chức thống nhất (tháng 4-1999)
B. Tuyên bố Băng Cốc (tháng 8-1967).
C. Hiệp định Pari về Campuchia (tháng 10-1991)
D. Kí hiệp ước thân thiện và hợp tác (tháng 2-1976).
Trong những sự kiện dưới đây sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc trong hoạt động của tổ chức ASEAN?
A. Vấn đề Campuchia được giải quyết năm 1991.
B. Hiệp ước Bali được kí kết năm 1976.
C. Việt Nam gia nhập vào tổ chức năm 1995.
D. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức năm 1999.
Nội dung nào dưới đây không phải là yếu tố dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Muốn liên kết lại để hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn.
B. Tác động của xu thế toàn cầu hóa.
C. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.
D. Sự phát triển của xu thế liên kết khu vực trên thế giới.
Quá trình thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại từ những năm 60-70 của thế kỉ XX, 5 nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều
A. trở thành những con rồng kinh tế châu Á.
B. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.
C. Trở thành những nước công nghiệp mới.
D. dẫn đầu thế giới về xuất khẩu gạo.
Hiệp ước Bali (2-1976) đã xác định nhiều nguyên tắc hoạt động cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN, ngoại trừ nguyên tắc nào?
A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước sáng lập
C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
D. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước..
Khi tham gia vào ASEAN, Việt Nam gạp phải những khó khăn nào?
A. Chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
B. Khác biệt về thể chế chính trị.
C. Bất đồng về ngôn ngữ.
D. Tất cả đều đúng
Điều kiện tiên quyết đưa đến sự thành lập tổ chức ASEAN (1967) là các quốc gia thành viên đều?
A. có nền kinh tế phát triển.
B. đã giành được độc lập.
C. có chế độ chính trị tương đồng.
D. có nền văn hóa dân tộc đặc sắc.
Mặt hàng xuất khẩu chính của nước ta sang ASEAN là
A. gạo
B. cà phê
C. cao su
D. thủy sản
Ngày gia nhập ASEAN của Campuchia là:
A.9/1997
B.4/1999
C.9/1997
D.7/1995
Hiệp hội các nước Đông Nam Á có bao nhiêu thành viên?
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
Các nước tham gia sáng lập ASEAN gồm
A. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po và Thái Lan
B. Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Xin-ga-po
C. Thái Lan, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Phi-líp-pin.
D. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.
Năm 1992, ASEAN quyết định biến Đông Nam Á thành:
A. Một khu vực phồn thịnh.
B. Một khu vực ổn định và phát triển.
C. Một khu vực mậu dịch tự do.
D. Một khu vực hòa bình.
Bước vào những năm 90 của thế kỉ XX, ASEAN chuyển trọng tâm sang hợp tác về:
A. kinh tế.
B. văn hóa.
C. chính trị.
D. khoa học – kĩ thuật.