50 câu hỏi
Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là
protein
tinh bột
saccarozơ
xenlulozơ
Cặp chất không xảy ra phản ứng là
dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2
dung dịch NaOH và Al2O3
K2O và H2O
Na và dung dịch KCl
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế và thu khí oxi như hình vẽ dưới đây vì oxi

nặng hơn không khí
nhẹ hơn không khí
rất ít tan trong nước
nhẹ hơn nước
Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol CH2=CHCOOH và 0,1 mol CH3CHO. Thể tích H2 (ở đktc) để phản ứng vừa đủ với hỗn hợp X là
8,96 lít
4,48 lít
2,24 lít
6,72 lít
Cho phản ứng : Nước cứng là nước chứa nhiều các ion
HCO3-, Cl-
Ba2+, Be2+.
SO42-, Cl-.
Ca2+, Mg2+.
Phát biểu nào sau đây không đúng
Do Cr(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính nên Cr tác dụng được với dung dịch NaOH đặc
CrO là oxit bazơ, tan dễ dàng trong dung dịch axit.
CrO3 tan dễ trong nước, tác dụng dễ dàng với dung dịch kiềm loãng
Cr2O3 là oxit lưỡng tính, tan trong dung dịch axit và kiềm
Chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh là
NaCl
C2H5OH
C6H5NH2
CH3NH2
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
6,4 gam
3,4 gam
4,4 gam
5,6 gam
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là
Na, Fe, K
Na, Cr, K
Na, Ba,K
Be, Na, Ca
Ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu tạo của nhau
4
3
2
5
Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm là
C17H35COOH và glixerol
C15H31COONa và glixerol
C15H31COOH và glixerol
C17H35COONa và glixerol
Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là
H2NCH2COOH
C2H5OH
CH3COOH
CH2=CH-COOH
Thuốc thử để phân biệt axit axetic và ancol etylic là
dd NaNO3
quỳ tím
dd NaCl
phenolphtalein
Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là
C6H5NH2
H2NCH2COOH
CH3NH2
C2H5OH
Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit
CH3–COO–CH2–CH=CH2
CH3–COO–C(CH3)=CH2
CH2=CH–COO–CH2–CH3
CH3–COO–CH=CH–CH3
Trung hoà 7,2 gam axit cacboxylic đơn chức, mạch hở cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là
C6H5COOH
HCOOH
CH2=CHCOOH
CH2=C(CH3)COOH
Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có
bọt khí bay ra.
kết tủa trắng xuất hiện
kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần
bọt khí và kết tủa trắng
Cho các phản ứng:
H2NCH2COOH + HCl à H3N+CH2COOHCl-
H2NCH2COOH + NaOH à H2NCH2COONa + H2O
Hai phản ứng trên chứng tỏ axit aminoaxetic
chỉ có tính axit
có tính lưỡng tính
chỉ có tính bazơ
có tính oxi hoá và tính khử
Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là
tính oxi hoá và tính khử
tính oxi hoá
tính khử
tính bazơ
Chất không có tính chất lưỡng tính là
Al(OH)3
NaHCO3
AlCl3
Al2O3
Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng
vinylaxetilen, glucozơ, axit propionic
vinylaxetilen, glucozơ, anđehit axetic
glucozơ, đimetylaxetilen, anđehit axetic
vinylaxetilen, glucozơ, đimetylaxetilen
Tính bazơ của các hiđroxit được xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là
Mg(OH)2, NaOH, Al(OH)3
Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH
NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2
NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3
Dãy gồm hai chất đều tác dụng với NaOH là
CH3COOH, C6H5OH
CH3COOH, C6H5CH2OH
CH3COOH, C2H5OH
CH3COOH, C6H5NH2
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối thu được trong dung dịch X là
25,2 gam
23,0 gam
20,8 gam
18,9 gam
Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng
với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo thành dung dịch màu xanh lam
thuỷ phân trong môi trường axit
với dung dịch NaCl
Với Cu(OH)2, đun nóng trong môi trường kiềm, tạo kết tủa đỏ gạch.
Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ ở catot thu được
Cl2
NaOH
Na
HCl
Dãy gồm hai chất chỉ có tính oxi hoá là
Fe2O3, Fe2(SO4)3
FeO, Fe2O3
Fe(NO3)2, FeCl3
Fe(OH)2, FeO
Phát biểu nào sau đây là sai
Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím
Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng
Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím
Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng
Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là
2
4
5
3
Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là
tơ nilon-6,6
tơ tằm
tơ visco
tơ capron
Trung hoà 100 ml dung dịch KOH 1M cần dùng V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
400 ml
200 ml
300 ml
100 ml.
Anilin (C6H5NH2) phản ứng với dung dịch
NaOH
HCl
Na2CO3
NaCl
Cho phương trình phản ứng: aFeSO4 + bK2Cr2O7 + cH2SO4 → dFe2(SO4)3 + eK2SO4 + fCr2(SO4)3 + gH2O. Tỉ lệ a : b là
6 : 1
2 : 3
3 : 2
1 : 6
ốn kim loạBi Na; Al; Fe và Cu được ấn định không theo thứ tự X, Y, Z, T biết rằng:
• X; Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
• X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối
• Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. X, Y, Z, T theo thứ tự là
Al; Na; Cu; Fe
Na; Fe; Al; Cu
Na; Al; Fe; Cu
Al; Na; Fe; Cu
Cho các polime sau: tơ nilon-6,6; poli(vinyl clorua); thủy tinh plexiglas; teflon; nhựa novolac; tơ visco, tơ nitron, cao su buna. Trong đó, số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:
7
6
5
4
Cho các chất: (1) axit picric; (2) cumen ; (3) xiclohexanol ; (4) 1,2- đihiđroxi- 4-metylbenzen ; (5) 4- metylphenol ; (6) α- naphtol. Các chất thuộc loại phenol là
(1), (2), (4), (6)
(1), (4, (5), (6)
(1), (2), (4), (5)
(1) , (3), (5), (6)
Đốt cháy 6,72 gam kim loại M với oxi thu được 9,28 gam oxit. Nếu cho 5,04 gam M tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Thể tích NO (đktc) thu được là
2,016 lít
1,792 lít
2,24 lít
1,344 lít
Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
0,72
0,48
0,96.
0,24.
Cho các phản ứng sau:
a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) →
c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) →
d) Cu + dung dịch FeCl3 →
e) CH3CHO + H2
f) glucozơ + AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dd NH3 →
g) C2H4 + Br2 →
Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là
a, b, c, d, e, h
a, b, c, d, e, g
a, b, d, e, f, g
a, b, d, e, f, h
Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
1,92.
3,20
0,64
3,84
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
H2N-CH2-CH2-COOH
H2N-CH2-COO-CH3
H2N-CH2-COO-C3H7
H2N-CH2-COO-C2H5
Cho các câu sau:
(a) Điện phân dung dịch KCl.
(b) Điện phân dung dịch CuSO4.
(c) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
(d) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).
(e) Nung Ag2S trong không khí.
(f) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư).
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
5
2
3
4
Sục 13,44 lít CO2 ( đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M . Sau phản ứng thu được m1 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 200ml dung dịch BaCl2 1,2M; KOH 1,5M thu được m2 gam kết tủa. Giá trị của m2 là
47,28 gam
66,98 gam
39,4 gam
59,1 gam
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 400 ml dung dịch HCl 1 M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa hết với 800 ml dung dịch NaOH 1 M. Số mol lysin trong 0,15 mol hỗn hợp X là
0,1
0,125
0,2
0,05
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư
(e) Nhiệt phân AgNO3
(g) Đốt FeS2 trong không khí
(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
3
2
4
5
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước : X, Y, Z, T và Q

Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là
Glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol, axetanđehit
Phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic
Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol
Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic
Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
10,8
16,2
21,6
5,4
Hoà tan hỗn hợp X gồm Al, Fe trong 352 ml dung dịch HNO3 2,5M (vừa hết ), thu được dung dịch Y chứa 53,4 gam hỗn hợp muối và 2,24 lít hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 17,1. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch NH3 dư, lọc thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây
5,95
20,0
20,45
17,35
X là một Hexapeptit cấu tạo từ một Aminoacid H2N-CnH2n-COOH(Y). Y có tổng % khối lượng Oxi và Nito là 61,33%. Thủy phân hết m(g) X trong môi trường acid thu được 30,3(g) pentapeptit, 19,8(g) đieptit và 37,5(g) Y. Giá trị của m là
69 gam
84 gam
100 gam
78 gam
Đốt cháy hoàn toàn 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,38 mol Ba(OH)2, thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 13,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dung dịch KOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
14,44 gam
18,68 gam
13,32 gam
19,04 gam

