50 câu hỏi
Polime X là chất rắn trong suốt , có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là :
polietilen
poliacrilonitrin
poli(metyl metacrylat)
poli (vinyl clorua)
Trong môi trường kiềm , protein có khả năng phản ứng màu biure với :
Mg(OH)2
NaCl
Cu(OH)2
KCl
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6g chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là :
C2H5COOC2H5
C2H3COOC2H5
CH3COOC2H5
C2H5COOCH3
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este X thu được 10,08 lit CO2 (dktc) và 8,1g H2O. Công thức phân tử của X là :
C5H10O2
C3H6O2
C4H8O2
C2H4O2
Trong các điều kiện thường , chất nào sau đây là chất khí :
Anilin
Glycin
Metylamin
etanol
Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp X gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư thu được 8,96 lit khí H2(dktc) và dung dịch chức m gam muối. Giá trị của m là :
22,4
28,4
36,2
22,0
Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozo với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,8g Ag. Giá trị của m là :
18
9
4,5
8,1
Ở điều kiện thích hợp , 2 chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành metyl axetat :
CH3COOH và CH3OH
HCOOH và CH3OH
CH3COOH và C2H5OH
HCOOH và C2H5OH
Cho dãy các kim loại : Cu , Al , Fe , Au. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong dãy là :
Au
Al
Fe
Cu
Cho 6,72g Fe phản ứng với 125 ml dung dịch HNO3 3,2M , thu được dung dịch X và khí NO ( sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn , khối lượng muối trong dung dịch X là :
25,32g
24,20g
29,04g
21,60g
Cho dãy chất : Glucozo , saccarozo , xenlulozo , tinh bột. Số chất trong dãy không tham gia phản ứng thủy phân là :
2
1
4
3
Chất X là 1 bazo mạnh được dùng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp sản xuất clorua vôi (CaOCl2) , vật liệu xây dựng. Công thức của X là :
Ba(OH)2
KOH
NaOH
Ca(OH)2
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng thu được 2,24 lit khí H2(dktc) . Khối lượng Fe trong m gam X là :
16,8g
5,6g
2,8g
11,2g
Chất X có công thức cấu tạo thu gọn là HCOOCH3. Tên gọi của X là :
metyl axetat
etyl fomat
metyl fomat
etyl axetat
Đê tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp Fe,Cu,Ag . Cần dùng dư dung dịch :
HCl
NaOH
Fe2(SO4)3
HNO3
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử K (Z= 19) là :
4s1
2s1
3d1
3s1
Để xử lý chất thải có tính axit người ta thường dùng :
mước vôi
phèn chua
giấm ăn
muối ăn
Tơ nào sau đây có nguồn gốc tự nhiên :
Tơ nitron
Tơ tằm
Tơ lapsan
Tơ vinilon
Dãy nào sau đây gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazo :
Anilin, amoniac, metylamin
Amoniac , etylamin , anilin
Etylamin , anilin , amoniac
Anilin , metylamin , amoniac
Cho dãy các chất sau : H2NCH(CH3)COOH ; C6H5OH(phenol) ; CH3COOC2H5 ; C2H5OH ; CH3NH3Cl. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch KOH đun nóng là :
3
2
5
4
Cho các hợp kim : Fe-Cu ; Fe-C ; Zn-Fe ; Mg-Fe tiếp xúc với không khí ẩm. Số hợp kim mà Fe bị ăn mòn điện hóa là :
4
2
3
1
Cho bột Al và dung dịch KOH dư thấy hiện tượng :
Sủi bọt khí, Al không tan hết và dung dịch màu xanh lam
Sủi bọt khí, Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu
Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu
Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam
Để bảo vệ ống thép ( dẫn nước , dẫn dầu , dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại :
Cu
Ag
Zn
Pb
Trong công nghiệp , một lượng lớn chất béo được dùng để sản xuất :
Xà phòng và ancol etylic
glucozo và ancol etylic
glucozo và glixerol
xà phòng và glixerol
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua , lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển sang màu nâu đỏ. Công thức của X là :
FeCl3
FeCl2
CrCl3
MgCl2
Điện phân 400 m dung dịch CuSO4 0,5M điện cực trơ cho đến khí ở catot xuất hiện 6,4g kim loại thì thể tích khí thu được (dktc) là :
2,24 lit
1,12 lit
0,56 lit
4,48 lit
Nhận xét nào sau đây là sai :
Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử
Những tính chất vật lý chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra
Tính chất chung của kim loại là tính oxi hóa
Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng
Cho 13,23g axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn , giá trị của m là :
29,69g
17,19g
28,89g
31,31g
Bằng phương pháp hóa học , thuốc thử để phân biệt 3 dung dịch : metylamin , anilin , axit axetic là :
Natri hidroxit
natri clorua
phenol phtalein
Quì tím
Cho dãy kim loại : Na , Ba , Al , K , Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3 có tạo kết tủa là :
4
2
3
5
Số tripeptit tối đa có thể tạo ra từ 1 hỗn hợp các a- amino axit : Glyxin , alanin , phenylalanin , Valin mà mỗi phân tử đều có chứa 3 gốc amino axit khác nhau là :
18
6
12
24
Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M sau một thời gian phản ứng thu được 7,76g hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X rồi thêm 5,85g Zn vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53g chất rắn. giá trị của m là :
5,12g
3,84g
5,76g
6,40g
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8)g muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) g muối. Giá trị của m là :
112,2
171,0
165,6
123,8
Điện phân 100 ml dung dịch A chứa AgNO3 0,2M ; Cu(NO3)2 0,1M và Zn(NO3)2 0,15 M với cường độ dòng điện I = 1,34A trong 72 phút. Số kim loại thu được ở catot sau điện phân là :
3,775g
2,80g
2,48g
3,45g
Chia mẫu hợp kim X gồm Zn và Cu thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 : cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy còn lại 1 g không tan
- Phần 2 : Luyện thêm 4g Al thì được hợp kim X trong đó hàm lượng % của Zn trong Y giảm 33,33% so với X.
Tính thành phần % của Cu trong hợp kim X biết rằng nếu ngâm hợp kim Y trong dung dịch NaOH một thời gian thì thể tích khí H2 vượt quá 6 lit (dktc)
16,67%
50%
25%
37,5%
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% loãng thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ % của ZnSO4 trong dung dịch Y là :
10,21%
15,22%
18,21%
15,16%
Trong hỗn hợp X gồm Fe2O3 ; ZnO ; Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH loãng dư thu được lượng kết tủa gồm :
Fe(OH)2 ; Cu(OH)2
Fe(OH)3
Fe(OH)2 ; Cu(OH)2 ; Zn(OH)2
Fe(OH)3 ; Zn(OH)2
Với công thức phân tử C4H6O4 số đồng phân este đa chức mạch hở là :
3
2
4
5
Cho tất cả các đồng phân đơn chức mạch hở có cùng công thức phân tử C3H6O2 lần lượt tác dụng với Na , NaOH , NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là:
6
4
5
7
Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 1 muối của axit hữu cơ và 1 rượu . Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na dư, sinh ra 5,6 lit khí H2 (dktc). Hỗn hợp X là :
1 axit và 1 este
Đáp án khác
1 axit và 1 rượu
1 este và 1 rượu
Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3 ; 0,1 mol CuCl2 và 0,15 mol HCl ( điện cực trơ , màng ngăn xốp) với dòng điện I = 1,34A trong 12 giờ. Khi dừng điện phân khối lượng catot đã tăng :
6,4g
11,2g
9,2g
7,8g
Hydrocacbon X có công thức CH3-C(C2H5)=CH-CH(CH3)2. Tên gọi của X theo danh pháp quốc tế là :
2,4-dimeylhex-3-en
2-etyl-4-metylpent-2-en
3,5-dimey;hex-3-en
4-etyl-2-metylpent-3-en
Cho các phản ứng sau:
(1) X + 2NaOH2Y + H2O
(2) Y + HCl loãng Z + NaCl
Biết X là chất hữu cơ có công thức phân thử C6H10O5. Khi cho 0,1 mol Z tác dụng hết với Na dư thì số mol H2 thu được là:
0,20
0,15
0,05
0,10
Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn . Giá trị của V là :
160
40
60
80
Cho 4,6g một ancol no , đơn chức phản ứng với CuO nung nóng , thu được 6,2g hỗn hợp X gồm andehit , nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của V là :
10,8
43,2
16,2
21,6
Tiến hành trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp , đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch Brom dư thì lượng brom phản ứng là 36g. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng poli etilen (PE) thu được là :
77,5% và 21,7g
85% và 23,8g
77,5% và 22,4g
70% và 23,8g
Hỗn hợp X chứa 3 axit cacboxylic đều đơn chức mạch hở gồm 1 axit no và 2 axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng với tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M , thu được 25,56g hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X , hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư , không lượng dung dịch tăng lên thêm 40,08g. Tổng khối lượng của 2 axit cacboxylic không no trong m gam X là :
15,36g
9,96g
12,06g
18,96g
Cho 20,4g hỗn hợp X gồm Al , Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lit H2. Mặt khác 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lit Cl2. Tính thành phần % về khối lượng của Al trong hỗn hợp X ( biết khí thu được đều đo ở dktc)
33,09%
26,47%
19,85%
13,24%
Cho m gam Fe vào dung dịch chứa H2SO4 và HNO3 , thu được dung dịch X và 1,12 lit khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,448 lit khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả 2 trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08g Cu ( không tạo thành sản phẩm khử của N+5). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
3,92
4,06
2,40
4,20
Hỗn hợp X gồm 3,92g Fe ; 16g Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau :
-Phần 1 : tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4x mol H2
-Phần 2 : phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được x mol H2
(Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn ). Giá trị của m là :
5,40
3,51
4,05
7,02

