vietjack.com

15 đề Ôn luyện Hóa học cực hay có lời giải (đề số 1)
Quiz

15 đề Ôn luyện Hóa học cực hay có lời giải (đề số 1)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT3 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vinyl fomat được điều chế bằng phản ứng nào sau đây ?

HCOOH + C2H5OH

HCOOH + C2H3OH

HCOOH + C2H2

CH3COOH + C2H2

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

Na2SO4

SO2

H2S

H2SO4

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là. 

X3Y2

X2Y3

X2Y5

X5Y2

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hợp chất hữu cơ gồm C, H, O ; trong đó cacbon chiếm 61,22% về khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất là:

C5H6O2

C2H2O3

C2H2O3

C3H6O2

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các chất dưới đây, chất nào là glixin?

H2N-CH2-COOH

HOOC-CH2CH(NH2)COOH

CH3–CH(NH2)–COOH

H2N–CH2-CH2–COOH

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột thì không thu được fructozơ

Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc glucozơ

Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc glucozơ

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 cần vừa đủ 3,36 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được sau phản ứng là

2,8

8,4

5,6

16,8

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 4 chất: metan, etan, propan và n-butan. Số lượng chất tạo được một sản phẩm thế monoclo duy nhất là: 

2

1

3

4

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là

X có số thứ tự 15, chu kì 3, nhóm VA

X có số thứ tự 13, chu kì 3, nhóm IIIA

X có số thứ tự 12, chu kì 3, nhóm IIA

X có số thứ tự 14, chu kì 3, nhóm IVA

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp thu được 11 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Công thức của 2 axit là:

HCOOH và CH3COOH

C2H3COOH và C3H5COOH

C2H5COOH và C3H7COOH

CH3COOH và C2H5COOH

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,2 mol một anđehit đơn chức, mạch hở X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch chứa AgNO3 2M trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 87,2 g kết tủa. Công thức phân tử của anđehit là:

C4H3CHO

C3H5CHO

C3H3CHO

C4H5CHO

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể phân biệt 3 lọ mất nhãn chứa: HCOOH ; CH3COOH ; C2H5OH với hóa chất nào dưới đây

Na

Cu(OH)2/OH-

dd AgNO3/NH3

NaOH

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là

CH3NH2, C6H5NH2, NH3

NH3, CH3NH2, C6H5NH2

C6H5NH2, NH3, CH3NH2

CH3NH2, NH3, C6H5NH2

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp A gồm H2, C3H8, C3H4. Cho từ từ 12 lít A qua bột Ni xúc tác. Sau phản ứng được 6 lít khí duy nhất (các khí đo ở cùng điều kiện). Tỉ khối hơi của A so với H2

22

13

11

26

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu ancol thơm, công thức C8H10O ? 

5

6

7

8

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các cân bằng sau

(1) 2SO2(k) + O2(k) xt,t  2SO3(k)

(2) N2(k) + 3H2   xt,t 2NH3(k)

(3) CO2(k) + H2(k)  xt,t CO(k) + H2O(k)

(4) 2HI(k)  xt,t H2(k) + I2(k)

(5) CH3COOH (l) + C2H5OH xt,t CH3COOC2H5 (l) + H2O(l)

Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hóa học đều không bị chuyển dịch là:

(3), (4) và (5).

(3) và (4).

(1) và (2).

(2), (4) và (5).

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là:

20%.

40%.

25%.

50%.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun 3,0 gam CH3COOH với 4,6 gam C2H5OH dư (xúc tác H2SO4  đặc), thu  được m gam CH3COOC2H5. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá đạt 50 %. Giá trị của m là

8.8

1,1.

4,4

2,2

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dẫn 4,48 lít khí HCl (đktc) vào 2 lít nước thu được 2 lit dd có pH là 

3

2

1

1,5

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Craking  m gam n-butan thu được  hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị craking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O và 17,6 gam CO2. Giá trị của m là

5,8

23,2

11,6

2,6.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là

2,80

1,12

2,24

0,56

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Glucozơ

Xenlulozơ

Saccarozơ

Glixerol

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho quá trình Fe2+ →  Fe 3+ + 1e, đây là quá trình

khử

oxi hóa

nhận proton

tự oxi hóa – khử

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là

isohexan

3-metylpent-2-en

2-etylbut-2-en

3-metylpent-3-en

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là

10,8 gam

43,2 gam

21,6 gam

64,8 gam

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử C5H8

2

4

3

1

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một loại phân kali có chứa 87% K2SO4 còn lại là các tạp chất không chứa kali, độ dinh dưỡng của loại phân bón này là:

44,8%.

54,0%.

39,0%.

47,0%.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O

Hệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là:

5 và 2

1 và 5

2 và 5.

2 và 5.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Este X có công thức cấu tạo thu gọn là HCOOCH3. Tên gọi của X là

etyl fomiat

metyl fomiat

metyl axetat

etyl axetat

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pha a gam ancol etylic (d = 0,8 g/ml) vào nước được 80 ml ancol 25o. Giá trị a là

16

25,6

32

40

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp gồm a mol FeS2 và b mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch A (chỉ chứa 2 muối sunfat) và 26,88 lít hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO ở điều kiện tiêu chuẩn (không còn sản phẩm khử nào khác), tỉ khối của Y so với H2 là 19. Cho dung dịch A tác dụng với Ba(OH)2 dư thì thu được kết tủa E. Nung E đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn.  Giá trị của m là:

55,5 gam

89,1 gam

86,5 gam

98,1 gam

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Cho các phản ứng sau:

(1) Fe(OH)2 + H2SO4 đặc  

(2) Fe + H2SO4 loãng

(3) Fe(OH)3 + H2SO4 đặc

(4) Fe3O4 + H2SO4 loãng  

(5) Cu + H2SO4 loãng  + dd NaNO3

(6) FeCO3 + H2SO4 đặc 

Số phản ứng hóa học trong đó H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hóa là:

3

2

4

5

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Oxi hóa 9,2 gam ancol etylic bằng CuO đun nóng, thu được 13,2 gam hỗn hợp gồm anđehit, axit, ancol chưa phản ứng và nước  Hỗn hợp này tác dụng với Na dư sinh ra 3,36 lít H2 ở đktc  Phần trăm khối lượng ancol đã chuyển hóa thành axít là:

25%.

90%.

75%.

50%.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là

80

40

30

60

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn a gam X sinh ra 0,38 mol CO2 và 0,29 mol H2O. Khi lấy a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 0,01 mol ancol và m gam muối. Giá trị của m là:

11,75

25,00

12,02

12,16

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, rồi cô cạn cẩn thận thì thu được (m + 11,42) gam hỗn hợp muối khan của Val và Ala. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K2CO3; 2,464 lít N2 (đktc) và 50,96 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp M có thể là

55,24%.

54,02%.

45,98%.

64,59%.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí CO2 đktc. Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Tính thể tích V và khối lượng m

11,2 lít CO2 ; 90 gam CaCO3

11,2 lít CO2 ; 60 gam CaCO3

16,8 lít CO2 ; 60 gam CaCO3

11,2 lít CO2 ; 40 gam CaCO3

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau một nhóm -CH2- Cho 6,6g hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,4g hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của A và B là

CH3-COOC2H5 và H-COOC2H5

H-COOCH3 và CH3-COOCH3

CH3-COO-CH=CH2 và H-COO-CH=CH2

CH3-COOC2H5 và CH3-COOCH3

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dẫn 0,5 mol hỗn hợp khí gồm H2 và CO có tỉ khối so với H2 là 4,5 qua ống đựng 0,4 mol Fe2O3 và 0,2 mol CuO đốt nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cho chất rắn trong ống vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là:

20,907

34,720

7,467

3,730

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam hỗn hợp N gồm 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở và có tỉ lệ mol lần lượt là 2:3:5. Thủy phân hoàn toàn N, thu được 60 gam Gly: 80,1 gam Ala; 117 gam Val. Biết số liên kết peptit trong X, Y, Z khác nhau và có tổng là 6. Giá trị của m là:

176,5 gam

257,1 gam

226,5 gam

255,4 gam

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đổ từ từ 200ml dung dịch A (Na2CO3 1M và K2CO3) vào 200 ml dung dịch (Na+ 1M, Ba2+ 1M, Ca2+ 1M, Cl- 2,5 M và HCO3-) thu được m gam kết tủa và dung dịch B. Đổ thêm 100 ml dung dịch A vào B, sau phản ứng thấy nồng độ CO32- trong dung dịch bằng ¼ nồng độ của HCO3-. Hãy tìm nồng độ của K2CO3 trong A.

0,75 M

1,125M

2,625M

2,5M

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y và có 17,6 gam CO2 thoát ra. Dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư được 100,45 gam kết tủa. Kim loại M là:

Na

K

Rb

Li

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 5,8 gam FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm CO2, NO. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X được dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan tối đa m gam Cu tạo ra sản phẩm khử NO duy nhất. Giá trị của m là:

16 gam

11,5 gam

15,5 gam

12 gam

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan hoàn toàn 11,2g kim loại Fe trong 300ml dung dịch HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có khí NO (duy nhất) thoát ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng ta thu được chất rắn khan có khối lượng là

36,3gam

36gam

39,1gam

48,4gam

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ phản ứng: NaCl → (X) → NaHCO3 → (Y) → NaNO3. X và Y có thể là

NaOH và Na2CO3

Na2CO3 và NaClO

NaOH và NaClO

NaClO3 và Na2CO3

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là

26,88 lít

44,8 lít

33,6 lít

22,4 lít

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe x   FeCl3 y Fe(OH)3

(mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là:

HCl, NaOH

NaCl, Cu(OH)2

HCl, Al(OH)3

Cl2, NaOH

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu được hỗn hợp Z gồm hai rượu (ancol) X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu  được dung dịch T trong đó nồng  độ của NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (Cho: H = 1; C = 12; O = 16; thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)

C3H7OH và C4H9OH

C2H5OH và C4H9OH

C2H5OH và C3H7OH

C4H9OH và C5H11OH

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp M gồm vinyl axetilen và hiđrocacbon X mạch hở. Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được số mol nước gấp đôi số mol của M. Mặt khác dẫn 8,96 lít M (ở đktc) lội từ từ qua nước brom dư, đến phản ứng hoàn toàn thấy có 2,24 lít khí thoát ra (ở đktc). Phần trăm khối lượng của X trong M là:

27,1%.

9,3%.

25,0%.

40,0%.

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

CH3CHO và CH3CH2OH

CH3CH2OH và CH3CHO

CH3CH(OH)COOH và CH3CHO

CH3CH2OH và CH2=CH2

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack