15 CÂU HỎI
Tư thế chuẩn bị của kĩ thuật giao cầu trái tay, hai chân đứng như thế nào?
A. Đứng chân trước chân sau, chân bên tay thuận ở phía trước.
B. Đứng chân trước chân sau, chân bên tay không thuận ở phía trước.
C. Đứng hai chân song song.
D. Đứng hai chân rộng bằng vai.
Khi thực hiện kĩ thuật giao cầu trái tay, vị trí tiếp xúc cầu ở phía trước, cách thân người khoảng bao nhiêu dưới thắt lưng người giao cầu?
A. 10 cm
B. 20 cm
C. 40 cm
D. 60 cm
C
hú ý khi thực hiện kĩ thuật giao cầu trái tay là gì?
A. Đảm bảo vị trí của mặt vợt so với tay cầm vợt đúng quy định.
B. Xác định vị trí tiếp xúc cầu phù hợp khi giao cầu.
C. Kiểm soát lực cổ tay.
D. Cả 3 phương án trên.
Khi thực hiện tư thế chuẩn bị kĩ thuật giao cầu thuận tay, bàn chân sau xoay ngang khoảng bao nhiêu độ so với hướng giao cầu?
A. 45o.
B. 60o.
C. 90o.
D. 120o.
K
hi thực hiện kĩ thuật giao cầu thuận tay, vị trí tiếp xúc cầu như thế nào?
B Vị trí tiếp xúc cầu ở chếch trước, xuống dưới bên tay không thuận, cách thân người khoảng 50 – 60 cm và không cao hơn 1,15m so với mặt sân.
A. Vị trí tiếp xúc cầu ở chếch trước, xuống dưới bên tay thuận, cách thân người khoảng 50 – 60 cm và cao hơn 1,15m so với mặt sân.
C. Vị trí tiếp xúc cầu ở chếch trước, xuống dưới bên tay thuận, cách thân người khoảng 50 – 60 cm và không cao hơn 1,15m so với mặt sân.
D. Vị trí tiếp xúc cầu ở chếch trước bên trái, cách thân người khoảng 50 – 60 cm
Động tác kết thúc kĩ thuật giao cầu trái tay như thế nào?
A. Tay không thuận duỗi dừng cổ tay, trọng tâm rơi vào chân sau.
B. Tay không thuận duỗi dừng cổ tay, trọng tâm rơi vào chân trước.
C. Tay thuận duỗi dừng cổ tay, trọng tâm rơi vào chân sau.
D. Tay thuận duỗi dừng cổ tay, trọng tâm rơi vào chân trước.
Chú ý nào đúng khi thực hiện kĩ thuật giao cầu thuận tay?
A. Đảm bảo vị trí của mặt vợt so với tay cầm vợt đúng quy định.
B. Xác định vị trí tiếp xúc cầu phù hợp khi giao cầu.
C. Kiểm soát lực cổ tay.
D. Cả A, B và C.
Một số quy định cơ bản về giao cầu bao gồm:
A. Mặt vợt của người giao cầu phải tiếp xúc đầu tiên vào đế cầu.
B. Tại thời điểm đánh quả cầu, mặt vợt của người giao cầu phải thấp hơn tay cầm vợt dưới thắt lưng người giao cầu.
C. Vợt của người giao cầu phải chuyển động liên tục về phía trước từ lúc bắt đầu quả giao cầu cho đến khi quả cầu đánh đi.
D. Cả 3 phương án trên.
Người giao cầu và người nhận giao cầu đứng như thế nào?
A. Trong phạm vi ô giao cầu và ô nhận giao cầu đối diện theo đường chéo.
B. Chân không chạm đường giới hạn của ô giao cầu và ô nhận giao cầu.
C. Cả 2 phương án trên đều đúng.
D. Cả 2 phương án trên đều sai.
Phạm lỗi khi giao cầu là?
A. Khi tiếp xúc với mặt vợt quả cầu trên thắt lưng
B. Vợt chuyển động không liên tục (nhấp vợt)
C. Chân không chạm đất
D. Tất cả đều đúng
Quả giao cầu hợp lệ khi nào?
A. Người giao đứng đúng ô qui định.
B. Toàn bộ quả cầu phải nằm dưới thắt lưng người giao cầu tại thời điểm được mặt vợt đánh đi.
C. Khi đánh cầu, thân vợt phải luôn hướng xuống dưới.
D. Tất cả đều đúng.
Khi sử dụng kĩ thuật giao cầu trái tay thực hiện giao cầu qua lại không có lưới ở cự li bao nhiêu?
A. 4 – 5 m
B. 5 – 6 m
C. 6 – 7 m
D. 7 – 8 m
Đâu là bài tập luyện tập kĩ thuật giao cầu?
A. Mô phỏng kĩ thuật giao cầu thuận tay và kĩ thuật giao cầu trái tay.
B. Giao cầu qua lại không có lưới
C. Giao cầu qua lưới
D. Cả 3 phương án trên
Chọn phát biểu sai?
A. Người giao cầu và nhận cầu đứng trong phạm vi ô giao cầu và ô nhận giao cầu đối diện theo đường chéo.
B. Vợt của người giao cầu phải chuyển động liên tục về phía trước từ lúc bắt đầu quả giao cầu cho đến khi quả cầu được đánh đi.
C. Mặt vợt của người giao cầu phải tiếp xúc đầu tiên vào đế cầu.
D. Tại thời điểm đánh quả cầu, mặt vợt của người giao cầu phải cao hơn tay cầm vợt trên thắt lưng người giao cầu.
Sơ đồ dưới đây là sơ đồ tập luyện kĩ thuật giao cầu qua lưới nào?
A.
Giao cầu vào ô nhận giao cầu
B. Giao cầu thấp gần
C. Giao cầu cao xa
D. Giao cầu vào các vị trí khác nhau