15 CÂU HỎI
Để in một trang tính ta chọn lệnh:
A. Print Preview
B. Print
C. Paste
D. Copy
Để in một vùng trên trang tính sau khi đã chọn vùng cần in ta chọn:
A. Print Selection
B. Print Preview
C. Print
D. Paste
Lợi ích của việc xem trước khi in?
A. Cho phép kiểm tra trước những gì sẽ được in ra
B. Kiểm tra xem dấu ngắt trang đang nằm ở vị trí nào
C. Kiểm tra lỗi chính tả trước khi in
D. Cả 3 phương án trên đều sai
Để điều chỉnh ngắt trang như ý muốn, sử dụng lệnh:
A. Page Layout
B. Trong bảng chọn View chọn Page Break Preview
C. Normal
D. Tất cả các đáp án đều sai
Để căn dữ liệu vào giữa nhiều ô tính ta sử dụng nút lệnh:
A.
B.
C.
D.
Để căn dữ liệu sang phải ta sử dụng nút lệnh:
A.
B.
C.
D.
Để căn dữ liệu sang trái ta sử dụng nút lệnh:
A.
B.
C.
D.
Để kẻ đường viền cho các ô tính ta dùng:
A. Lệnh Borders trong nhóm Font trên dải Home.
B. Lệnh Fill Color trong nhóm Font trên dải Home.
C. Lệnh Borders trong nhóm Font trên dải Insert.
D. Tất cả đều sai.
Trong Excel lệnh Ctrl+P có tác dụng:
A. In trang tính đang mở.
B. Xem trước khi in.
C. Căn lề trang tính.
D. Lưu lại trang tính.
Để in một trang bảng tính nằm ngang hoặc thẳng đứng, ta chọn thao tác:
A. Page Preview - Chọn kiểu đứng hoặc nằm ngang.
B. Vào Format - Borders and Shading - Chọn kiểu đứng hoặc nằm ngang.
C. Page Layout- Chọn kiểu đứng hoặc nằm ngang trong Orientation
D. Vào Insert - Page Number - Chọn kiểu đứng hoặc nằm ngang.
Để chọn màu chữ cho trang tính, trong dải lệnh Home ta chọn biểu tượng:
A.
B.
C.
D.
Để chọn cỡ chữ cho trang tính, trong dải lệnh Home ta chọn biểu tượng:
A.
B.
C.
D.
Để chọn màu nền cho trang tính, trong dải lệnh Home ta chọn biểu tượng:
A.
B.
C.
D.
Để kẻ bảng cho trang tính, trong dải lệnh Home ta chọn biểu tượng:
A.
B.
C.
D.
Trong Page Setup, chúng ta chọn thẻ Margins để làm gì?
A. Chỉnh cỡ giấy khi in.
B. Chỉnh hướng giấy in.
C. Căn chỉnh lề đoạn văn cần in
D. In trang tính.