10 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Câu 1: Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản (HTML) được sử dụng chủ yếu để làm gì?
A. Tạo bảng tính
B. Tạo trang web
C. Lập trình ứng dụng
D. Xử lý dữ liệu
Câu 2: Trong HTML, dấu “/” trong thẻ có ý nghĩa gì?
A. Đánh dấu phần tử bị lỗi
B. Kết thúc thẻ
C. Bắt đầu thẻ
D. Chỉ thị kiểu chữ
Câu 3: Tên thẻ HTML có phân biệt chữ hoa và chữ thường không?
A. Có phân biệt
B. Không phân biệt
C. Chỉ phân biệt trong các trình duyệt khác nhau
D. Phân biệt trong các phiên bản khác nhau
Câu 4: Phần tử nào được sử dụng để xác định phần đầu của một tài liệu HTML?
A. <body>
B. <footer>
C. <head>
D. <header>
Câu 5: Thẻ nào trong phần đầu của tài liệu HTML dùng để khai báo tiêu đề của trang web?
A. <title>
B. <header>
C. <footer>
D. <meta>
Câu 6: Phần nào của tài liệu HTML chứa nội dung sẽ hiển thị trên màn hình của trình duyệt web?
A. Phần đầu
B. Phần chân
C. Phần thân
D. Phần meta
Câu 7: Dòng đầu tiên của văn bản HTML thường là gì?
A. Tiêu đề của trang web
B. Doctype
C. Nội dung của trang web
D. Siêu dữ liệu
Câu 8: Khi cài đặt Sublime Text, bạn cần làm gì sau khi tải về tệp tin cài đặt?
A. Chạy chương trình từ trang web
B. Nhấp đúp vào tệp tin cài đặt
C. Giải nén tệp tin cài đặt
D. Mở tệp tin bằng trình soạn thảo văn bản
Câu 9: Khi soạn thảo văn bản HTML trong Sublime Text, bạn nên lưu tệp với định dạng nào?
A. .txt
B. .html
C. .docx
D. .xml
Câu 10: Để xem kết quả của tệp HTML, bạn cần làm gì sau khi lưu tệp?
A. Mở tệp bằng trình soạn thảo văn bản
B. Mở tệp bằng trình duyệt web
C. Chạy tệp trên máy chủ
D. Gửi tệp qua email