10 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Cấu trúc dữ liệu mảng một chiều trong Python được biểu diễn bằng kiểu dữ liệu nào?
A. Tuple
B. Set
C. List
D. Dictionary
Lệnh nào sau đây kiểm tra xem giá trị 7 có tồn tại trong mảng A = [1, 3, 5, 7, 9]?
A. 7 in A
B. A.has(7)
C. A.contains(7)
D. A.search(7)
Để thêm một phần tử vào cuối danh sách trong Python, ta dùng lệnh nào?
A. append()
B. insert()
C. extend()
D. pop()
Mảng hai chiều là gì?
A. Một chuỗi các phần tử cùng kiểu dữ liệu
B. Một danh sách chứa các danh sách con
C. Một bảng với dữ liệu không có cấu trúc
D. Một danh sách các giá trị ngẫu nhiên
Lệnh nào sau đây được dùng để truy cập phần tử tại hàng 2 cột 3 của ma trận A = [[1, 2, 3], [4, 5, 6], [7, 8, 9]]?
A. A[1][2]
B. A[2][3]
C. A[3][2]
D. A[0][1]
Trong Python, ta có thể duyệt qua từng phần tử của mảng hai chiều bằng lệnh nào sau đây?
A. Một lệnh for đơn
B. Hai lệnh for lồng nhau
C. Hàm map()
D. Lệnh while
Để tính tổng các phần tử của một danh sách trong Python, ta sử dụng hàm nào?
A. sum()
B. max()
C. min()
D. avg()
Cho danh sách A = [1, 2, 3, 4, 5]. Kết quả của lệnh print(A[-1]) là gì?
A. 1
B. 3
C. 5
D. Lỗi
Mảng hai chiều trong Python có thể được biểu diễn bằng cách nào?
A. Dictionary chứa danh sách
B. List chứa list
C. Tuple chứa set
D. Set chứa tuple
Lệnh nào sau đây dùng để xoá một phần tử trong danh sách tại vị trí cụ thể?
A. list.remove(index)
B. list.delete(index)
C. list.clear(index)
D. list.pop(index)