vietjack.com

15 câu trắc nghiệm Tin học 10 Kết nối tri thức Bài 22 có đáp án
Quiz

15 câu trắc nghiệm Tin học 10 Kết nối tri thức Bài 22 có đáp án

A
Admin
15 câu hỏiTin họcLớp 10
15 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Đoạn lệnh sau làm nhiệm vụ gì?

A = []

for x in range(10):

A.   append(int(input()))

A. Nhập dữ liệu từ bàn phím cho mảng A có 10 phần tử là số nguyên.

B. Nhập dữ liệu từ bàn phím cho mảng A có 10 phần tử là số thực.

C. Nhập dữ liệu từ bàn phím cho mảng A có 10 phần tử là xâu.

D. Không có đáp án đúng.

2. Nhiều lựa chọn

Chọn phát biểu đúng khi nói về dữ liệu kiểu mảng(List) trong python.

A. Dữ liệu kiểu mảng là tập hợp các phần tử không có thứ tự và mọi phần tử có cùng một kiểu dữ liệu.

B. Dữ liệu kiểu mảng là tập hợp các phần tử có thứ tự và mỗi một phần tử trong mảng có thể có các kiểu dữ liệu khác nhau.

C. Dữ liệu kiểu mảng là tập hợp các phần tử có thứ tự và mọi phần tử phải có cùng một kiểu dữ liệu.

D. Tất cả ý trên đều sai.

3. Nhiều lựa chọn

Cách khai báo biến mảng sau đây, cách nào sai?

A. ls = [1, 2, 3]

B. ls = [x for x in range(3)]

C. ls = [int(x) for x in input().split()]

D. ls = list(3).

4. Nhiều lựa chọn

Cho khai báo mảng sau:

A = list(“3456789”)

Để in giá trị phần tử thứ 2 của mảng một chiều A ra màn hình ta viết:

A. print(A[2]).

B. print(A[1]).

C. print(A[3]).

D. print(A[0]).

5. Nhiều lựa chọn

Giả sử có một list: i = [2, 3, 4]. Nếu muốn in list này theo thứ tự ngược lại ta nên sử dụng phương pháp nào sau đây?

A. print(list(reversed(i))).

B. print(list(reverse(i))).

C. print(reversed(i)).

D. print(reversed(i)).

6. Nhiều lựa chọn

Chương trình sau thực hiện công việc gì?

A=[]

for i in range(1, 1001):

    if(i % 7 == 0) and (i % 5 !=0):

        A.append(str(i))

print(','.join(A))

A. Tìm tất cả các số chia hết cho 7 nhưng không phải bội số của 5, nằm trong đoạn 1 và 1000.

B. Tìm tất cả các số chia hết cho 7 nhưng không phải bội số của 5, nằm trong đoạn 1 và 1000 và chuỗi thu được in trên một dòng, có dấu “,” ngăn cách giữa các số.

C. Tìm tất cả các số chia hết cho 7 và là bội số của 5, nằm trong đoạn 1 và 1000.

D. Tìm tất cả các số không chia hết cho 7 nhưng là phải bội số của 5, nằm trong đoạn 1 và 1000.

7. Nhiều lựa chọn

Đối tượng dưới đây thuộc kiểu dữ liệu nào?

A = [1, 2, ‘3’]

A. list.

B. int.

C. float.

D. string.

8. Nhiều lựa chọn

Phương thức nào sau đây dùng để thêm phần tử vào list trong python?

A. abs().

B. link().

C. append().

D. add().

9. Nhiều lựa chọn

Danh sách A sẽ như thế nào sau các lệnh sau?

>>> A = [2, 3, 5, 6]

>>> A. append(4)

>>> del (A[2])

A. 2, 3, 4, 5, 6, 4.

B. 2, 3, 4, 5, 6.

C. 2, 4, 5, 6.

D. 2, 3, 6, 4.

10. Nhiều lựa chọn

Kết quả của chương trình sau là gì?

A = [2, 3, 5, "python", 6]

A.append(4)

A.append(2)

A.append("x")

del(A[2])

print(len(A))

A. 5.

B. 6.

C. 7.

D. 8.

11. Nhiều lựa chọn

Cho arr = [‘xuan’, ‘hạ’, 1. 4, ‘đông’, ‘3’, 4.5, 7]. Đâu là giá trị của arr[3]?

A. 1.4.

B. đông.

C. hạ.

D. 3.

12. Nhiều lựa chọn

Lệnh nào để duyệt từng phần tử của danh sách?

A. for.

B. while – for.

C. for kết hợp với lệnh range().

D. while kết hợp với lệnh range().

13. Nhiều lựa chọn

Lệnh xoá một phần tử của một danh sách A có chỉ số i là:

A. list.del(i).

B. A. del(i).

C. del A[i].

D. A. del[i].

14. Nhiều lựa chọn

Chương trình sau thực hiện công việc gì?

>>> S = 0

>>> for i in range(len(A)):

        if A[i] > 0:

S = S + A[i]

>>> print(S)

A. Duyệt từng phần tử trong A.

B. Tính tổng các phần tử trong A.

C. Tính tổng các phần tử không âm trong A.

D. Tính tổng các phần tử dương trong A.

15. Nhiều lựa chọn

Hoàn thiện chương trình tính tích các phần tử dương trong danh sách A.

>>> S = (…)

>>> for i in range(len(A)):

        (…)

 S = S * A[i]

>>> print(S)

A. 1, if A[i] > 0:.

B. 0, if A[i] > 0:.

C. 1, if A[i] >= 0.

D. 0, if A[i] > 0.

© All rights reserved VietJack