15 CÂU HỎI
Để biết kích thước của danh sách ta dùng hàm:
A. type()
B. len()
C. sort()
D. pop()
Để khởi tạo danh sách b có 5 phần tử 1, 2, 3, 4, 5 ta dùng viết:
B. b = (1, 2, 3, 4, 5)
C. b = [1..5]
D. b = [1, 2, 3, 4, 5]
A. b = 1, 2, 3, 4, 5
Để thêm phần tử vào cuối danh sách ta dùng hàm:
A. append()
B. pop()
C. clear()
D. remove()
Để xóa phần tử thứ 2 trong danh sách a ta dùng lệnh:
A. del(2)
B. del a[2]
C. del a
D. remove(2)
Để xóa tất cả các phần tử trong danh sách, ta gọi hàm thành viên:
A. append()
B. pop()
C. clear()
D. remove()
Để gọi đến phần tử đầu tiên trong danh sách a ta dùng lệnh:
A. a[1]
B. a[0]
C. a0
D. a[]
Cho mảng a=[0,2,4,6]. Phần tử a[1]=?
A. 0
B. 2
C. 4
D. 6
Cho đoạn chương trình:
a=[1,2,3]
print(a)
Sau khi thực hiện đoạn chương trình trên thì danh sách a có các phần tử:
a.append(4)
A. a=[4,1,2,3]
B. a=[1,2,3]
C. a=[1,2,3,4]
D. a=[1,4,2,3]
Cho đoạn chương trình:
a=[1,2,3]
print(a)
Sau khi thực hiện đoạn chương trình trên thì danh sách a có các phần tử:
a.pop(2)
A. a=[1,2]
B. a=[2,3]
C. a=[1,3]
D. a=[2]
Cho đoạn chương trình:
a=[1,2,3]
print(a)
Sau khi thực hiện đoạn chương trình trên thì danh sách a có các phần tử:
a.insert(0,2)
A. a=[0,1,2,3]
B. a=[2,3]
C. a=[2,1,2,3]
D. a=[1,2,3,2]
Lệnh a.sort() thực hiện:
A. Xóa danh sách a.
B. Sắp xếp danh sách a theo thứ tự không giảm.
C. Sắp xếp danh sách a theo thứ tự không tăng.
D. Gọi đến phần tử đầu tiên trong danh sách a
Cho đoạn chương trình:
a=[2,4,6]
for i in a:
print(2*i)
Trên màn hình sẽ có các giá trị:
A. 2 4 6
B. 4 6 8
C. 4 6 12
D. 4 8 12
Cho đoạn chương trình sau:
a=[3,1,5,2]
print(a)
Sau khi thực hiện đoạn chương trình trên, danh sách a hiển thị trên màn hình là:
a.sort()
A. [1,2,3,5]
B. [3,1,5,2]
C. [5,3,2,1]
D. [3,5,2,1]
Để khởi tạo danh sách a là một danh sách rỗng ta viết:
A. a=’’
B. a=[]
C. a=[0]
D. a=””
Cho danh sách a gồm các phần tử [3,4,5]. Khi đó len(a)=?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4