44 CÂU HỎI
Doanh nghiệp có các hàm số sau: P = 5.000 - 2Q; TC = 3Q2 + 500 (P:đvt/đvq; Q:đvq). Doanh thu hòa vốn là.
A. TRhv = 15.500.000.
B. TRhv = 50.500.000.
C. TRhv = 2.999.890,98.
D. Cả ba câu đều sai.
Doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn có hàm chi phí sau: TC = 5Q3 - 8Q2 + 20Q + 500. Hàm chi phí trung bình AC bằng:
A. 10Q2 - 8Q + 20 + 500/Q.
B. 5Q2 - 8Q + 20 + 500/Q.
C. 30Q3 -8Q + 20 + 500/Q.
D. Cả ba câu đều sai.
Doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn có hàm chi phí sau: TC = 5Q3 - 8Q2 + 20Q + 500. Hàm chi phí biên MC bằng.
A. 15Q2 - 16Q + 20.
B. Cả ba câu đều sai.
C. 30Q3 - 8Q + 20 + 500/Q
D. 10Q2 - 4Q + 20.
Doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn có hàm chi phí sau: TC = 5Q3 - 8Q2 + 20Q + 500. Giá thị trường bằng bao nhiêu thì doanh nghiệp hòa vốn:
A. Cả ba câu đều sai.
B. P = 300.
C. P = 192,99.
D. P = 202,55.
Doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn có hàm chi phí sau: TC = 5Q3 - 8Q2 + 20Q + 500. Nếu giá thị trường Pe bằng 500 thì lợi nhuận cực đại của doanh nghiệp bằng?
A. Cả ba câu đều sai.
B. ∏ = 1.000.
C. ∏ = 2.221,68.
D. ∏ = 2.500.
Doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn có hàm chi phí sau: TC = 5Q3 - 8Q2 + 20Q + 500. Nếu giá thị trường Pe bằng 500 thì sản lượng tối ưu để lợi nhuận cực đại là:
A. Q = 10,15.
B. Q = 20,15.
C. Q = 6,22.
D. Cả ba câu đều sai.
Doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn có hàm chi phí sau: TC = 5Q3 - 8Q2 + 20Q + 500. Giá thị trường bằng bao nhiêu thì doanh nghiệp ngừng kinh doanh:
A. 26,67.
B. 16,8.
C. 30.
D. Cả ba câu đều sai.
Doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn có hàm chi phí sau: TC = 5Q3 - 8Q2 + 20Q + 500. Doanh nghiệp theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận nhưng bị hòa vốn, khi ấy sản lượng hòa vốn bằng:
A. Q = 15,25.
B. Q = 20,50.
C. Q = 3,97.
D. Cả ba câu đều sai.
Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, để lợi nhuận tối đa doanh nghiệp cung ứng tại mức sản lượng có:
A. MR = P.
B. Chi phí thấp nhất.
C. Chi phí bình quân thấp nhất.
D. P = MC.
Trong thị trường độc quyền, chính phủ qui định giá trần, trực tiếp sẽ có lợi cho:
A. Người tiêu dùng.
B. Người tiêu dùng và doanh nghiệp.
C. Chính phủ.
D. Người tiêu dùng và chính phủ.
Hàm sản xuất nào dưới đây thể hiện năng suất không đổi theo qui mô:
A. K0,6*L0,4
B. ½*K0,6*L0,4
C. 2*K0,5*L0,5.
D. Cả ba câu đều đúng.
Trong thị trường độc quyền hoàn toàn câu nào sau đây chưa thể kết luận:
A. Doanh nghiệp kinh doanh thì luôn luôn có lợi nhuận.
B. TRmax khi MR = 0.
C. Để có ∏max doanh nghiệp luôn sản xuất tại Q có |Ep|>1.
D. Đường MC luôn cắt AC tại ACmin.
Trong thị trường độc quyền hoàn toàn với hàm số cầu P = - (1/10)*Q + 20. Doanh nghiệp đang bán giá P = 14 (đvtt/sp) để thu lợi nhuận tối đa. Nếu chính phủ qui định giá trị tối đa (giá trần) Pt = 12. Vậy thay đổi thặng dư người tiêu dùng là:
A. -140.
B. +120.
C. +140.
D. Cả ba câu đều sai.
Năng suất biên của công nhân thứ 1, 2, 3 lần lượt là 6, 7, 8. Tổng sản phẩm của 3 công nhân là:
A. 63.
B. Cả ba câu đều sai.
C. 7
D. 21
Một người mua 10 sản phẩm X và 20 sản phẩm Y; Px = 20đ/sp; Py = 10đ/sp. Để hữu dụng cực đại cá nhân này nên:
A. Tăng lượng X, giảm lượng Y.
B. Tăng lượng X, lượng Y giữ nguyên.
C. Giảm lượng X, tăng lượng Y.
D. Không thay đổi X và Y.
Thị trường độc quyền hoàn toàn với đường cầu P = -0,1*Q + 2000, để đạt lợi nhuận tối đa doanh nghiệp cung ứng tại mức sản lượng:
A. Q>10.000.
B. Cả ba câu đều sai.
C. Q = 20.000.
D. Q<10.000.
10.000.
Doanh nghiệp trong thị trường độc quyền hoàn toàn có MR = -0,1*Q + 1000; MC = 0,1*Q + 400. Nếu chính phủ qui định mức giá buộc doanh nghiệp phải gia tăng sản lượng cao nhất, Vậy mức giá đó là:
A. P = 600.
B. P = 700.
C. P = 400.
D. Cả ba câu đều sai.
Tổng chi phí của 10 hàng hóa là 100, chi phí cố định của xí nghiệp là 40đ. Nếu chi phí tăng thêm để sản xuất thêm sản phẩm thứ 11 là 12đ. Ta có thể nói:
A. AC của 11 sản phẩm là 12đ.
B. VC của 11 sản phẩm là 112đ.
C. VC của 11 sản phẩm là 72đ.
D. TC của 11 sản phẩm là 110đ.
Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, câu nào sau đây là đúng:
A. Độ dốc của đường tổng doanh thu chính là doanh thu biên.
B. Doanh thu thu thêm khi bán thêm một sản phẩm chính là giá bán.
C. Tổng doanh thu gia tăng khi gia tăng bán thêm 1 sản phẩm mới chính là doanh thu biên.
D. Cả ba câu đều đúng.
Doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn theo đổi mục tiêu πmax phải đóng cửa khi:
A. Giá bán chỉ đủ bù chi phí biến đổi bình quân bé nhất.
B. Giá bán chỉ đủ bù chi phí tăng thêm khi bán thêm 1 sản phẩm.
C. Giá bán chỉ bằng chi phí bình quân thấp nhất.
D. Giá bán làm cho doanh nghiệp bị lỗ.
Khi đường đẳng phí dịch chuyển song song sang phải, điều này có nghĩa là:
A. Cả ba câu đều sai.
B. Tổng phí tăng, người sản xuất mua được số lượng đầu vào tăng khi giá các yếu tố đầu vào không đổi.
C. Giá một yếu tố sản xuất giảm, lượng đầu vào tăng.
D. Tổng phí tăng, người sản xuất mua được số lượng đầu vào tăng
Doanh nghiệp trong thị trường độc quyền hoàn toàn với hàm số cầu P = -0,1*Q + 30. Tìm P để doanh thu cực đại:
A. P = 15.
B. P = 20.
C. P = 25.
D. Cả ba câu đều sai.
Hàng hóa X với đường cầu song song với trục giá P, đường cung thì dốc lên. Giá cân bằng hàng hóa x là P = 10, chính phủ đánh thuế 50% so với giá hàng hóa X cho mỗi đơn vị sản phẩm. Điểm cân bằng hàng hóa X sau thuế sẽ:
A. Tất cả đều sai.
B. P = 10; Q không đổi.
C. P = 15; Q giảm.
D. P = 15; Q không đổi.
Trong thị trường độc quyền hoàn toàn, chính phủ đánh thuế không theo sản lượng sẽ ảnh hưởng:
A. Sản lượng giảm.
B. Cả ba câu đều sai.
C. Thuế người tiêu dùng và người sản xuất cùng gánh.
D. Giá tăng.
Hàm cung cầu trước khi có thuế là Qd1 = 6000-2P; Qs1= 3P-500; (P: đơn vị tiền/đơn vị lượng; Q: đơn vị lượng). Chính phủ đánh thuế 50 đơn vị tiền/đơn vị lượng vào hàng hóa này. Giá cân bằng Pe2 sau khi có thuế là:
A. 1.250.
B. 1.330.
C. 1.500.
D. Cả ba câu đều sai.
Hàm cung cầu trước khi có thuế là Qd1 = 6000-2P; Qs1= 3P-500; (P: đơn vị tiền/đơn vị lượng; Q: đơn vị lượng). Chính phủ đánh thuế 50 đơn vị tiền/đơn vị lượng vào hàng hóa này. Mức thuế mà người sản xuất phải chịu trên mổi đơn vị lượng là:
A. 20.
B. 50.
C. 30.
D. Cả ba câu đều sai.
Hàm cung cầu trước khi có thuế là Qd1 = 6000-2P; Qs1= 3P-500; (P: đơn vị tiền/đơn vị lượng; Q: đơn vị lượng). Chính phủ đánh thuế 50 đơn vị tiền/đơn vị lượng vào hàng hóa này. Mức thuế mà người tiêu dùng phải chịu trên mổi đơn vị lượng là:
A. 25
B. Cả ba câu đều sai.
C. 50
D. 30
Hàm cung cầu trước khi có thuế là Qd1 = 6000-2P; Qs1= 3P-500; (P: đơn vị tiền/đơn vị lượng; Q: đơn vị lượng). Chính phủ đánh thuế 50 đơn vị tiền/đơn vị lượng vào hàng hóa này. Lượng cân bằng Qe2 sau khi có thuế là:
A. Cả ba câu đều sai.
B. 2.640.
C. 2.450.
D. 3.340.
Hàm cung cầu trước khi có thuế là Qd1 = 6000-2P; Qs1= 3P-500; (P: đơn vị tiền/đơn vị lượng; Q: đơn vị lượng). Chính phủ đánh thuế 50 đơn vị tiền/đơn vị lượng vào hàng hóa này. Giá cân bằng Pe1 trước khi có thuế là:
A. Cả ba câu đều sai.
B. 1.300.
C. 1.000.
D. 800.
Hàm cung cầu trước khi có thuế là Qd1 = 6000-2P; Qs1= 3P-500; (P: đơn vị tiền/đơn vị lượng; Q: đơn vị lượng). Chính phủ đánh thuế 50 đơn vị tiền/đơn vị lượng vào hàng hóa này. Tổng thuế chính phủ thu được là:
A. 167.000.
B. 150.000
C. 240.000.
D. Cả ba câu đều sai.
Hàm cung cầu trước khi có thuế là Qd1 = 6000-2P; Qs1= 3P-500; (P: đơn vị tiền/đơn vị lượng; Q: đơn vị lượng). Chính phủ đánh thuế 50 đơn vị tiền/đơn vị lượng vào hàng hóa này. Lượng cân bằng Qe1 trước khi có thuế là:
A. 1.400.
B. Cả ba câu đều sai.
C. 3.500.
D. 3.400.
Hàm cung cầu trước khi có thuế là Qd1 = 6000-2P; Qs1= 3P-500; (P: đơn vị tiền/đơn vị lượng; Q: đơn vị lượng). Chính phủ đánh thuế 50 đơn vị tiền/đơn vị lượng vào hàng hóa này. Tổn thất kinh tế do thuế tạo ra là:
A. 3000.
B. 1500.
C. 2500.
D. Cả ba câu đều sai.
Hàm sản xuất có dạng Q = 4*K0,8 L0,6; Pl = 2; Pk = 4; TC = 5000. Hàm sản xuất này có dạng.
A. Năng suất tăng dần theo qui mô.
B. Năng suất giảm dần theo qui mô.
C. Năng suất không đổi theo qui mô.
D. Không thể biết được.
Hàm sản xuất có dạng Q = 4*K0,8 L0,6; Pl = 2; Pk = 4; TC = 5000. Để kết hợp sản xuất tối ưu thì lao động L =:
A. Cả ba đều sai.
B. 1071,4.
C. 1100.
D. 1412.
Hàm sản xuất có dạng Q = 4*K0,8 L0,6; Pl = 2; Pk = 4; TC = 5000. Để kết hợp sản xuất tối ưu thì vốn K =:
A. 2500.
B. 714,3
C. Cả ba đều sai.
D. 1190.
Hàm sản xuất có dạng Q = 4*K0,8 L0,6; Pl = 2; Pk = 4; TC = 5000. Kết hợp sản xuất tối ưu thì sản lượng cực đại Qmax bằng:
A. 50.481,3.
B. 25.000.
C. 8.6050.
D. Cả ba câu đều sai.
Hàm sản xuất có dạng Q = 4*K0,8 L0,6; Pl = 2; Pk = 4; TC = 5000. Đối với hàm sản xuất này.
A. Nếu tăng lên 14% về chi phí sản xuất thì sản lượng sẽ tăng lên 10%.
B. Nếu tăng lên 10% về chi phí sản xuất thì sản lượng sẽ tăng lên 14%.
C. Cả ba câu đều sai
D. Nếu tăng lên 10% về chi phí sản xuất thì sản lượng sẽ tăng lên 14%.
Hàm sản xuất có dạng Q = 4*K0,8 L0,6; Pl = 2; Pk = 4; Qmax = 20.000. Kết hợp sản xuất tối ưu thì lao động L =:
A. 4502,6.
B. 2500.
C. 4550.
D. Cả ba câu đều sai.
Hàm sản xuất có dạng Q = 4*K0,8 L0,6; Pl = 2; Pk = 4; Pk = 4; Qmax = 20.000. Kết hợp sản xuất tối ưu thì vốn K =:
A. 455.
B. 553.
C. 300.
D. Cả ba câu đều sai.
Hàm sản xuất có dạng Q = 4*K0,8 L0,6; Pl = 2; Pk = 4; Pk = 4; Qmax = 20.000. Kết hợp sản xuất tối ưu thì chi phí sản xuất tối thiểu TCmin bằng:
A. 3.000.
B. 2.441,72
C. 1.200,5.
D. Cả ba câu đều sai.
Doanh nghiệp A sản xuất 97 sản phẩm có tổng phí TC = 100 đơn vị tiền. Chi phí biên của sản phẩm thứ 98, 99, 100 lần lượt là 5, 10, 15. Vậy chi phí trung bình của 100 sản phẩm là:
A. Cả ba câu đều sai.
B. 13
C. 30
D. 130.
Chi phí biên để sản xuất sản phẩm là 10, co giãn của cầu theo giá (Ep) của sản phẩm nàY = -3. Để tối đa hóa lợi nhuận thì giá bán sản phẩm này bằng:
A. 30
B. 10
C. 15
D. Cả ba câu đều sai.
Doanh nghiệp A trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn có số liệu sau: Giá bán sản phẩm là 20 (đvt/đvq), chi phí biến đổi trung bình là hằng số và bằng 15 (đvt/đvq), năng lực sản xuất tối đa của doanh nghiệp là 1000 (đvq/tháng), định phí là 1200 (đvt/tháng), nếu doanh nghiệp theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Thì lợi nhuận tối đa đạt được/tháng là:
A. 5000.
B. Không tính được.
C. 3800.
D. Cả ba câu đều sai.
Cân bằng tiêu dùng xảy ra khi nào?
A. MRSxY = MUx/MUy.
B. Cả ba câu đều sai.
C. MUx/MUy = Py/Px.
D. MRSxY = Px/Py.