45 CÂU HỎI
Khuynh hướng tiêu dùng biên là:
A. Phần thu nhập khả dụng tăng thêm khi sản lượng tăng thêm 1 đơn vị.
B. Phần tiêu dùng giảm xuống khi thu nhập khả dụng giảm bớt 1 đơn vị.
C. Phần tiêu dùng tăng thêm khi thu nhập khả dụng tăng thêm 1 đơn vị.
D. Cả B và C đều đúng.
Khuynh hướng tiết kiệm biên là:
A. Phần tiết kiệm tối thiểu khi Yd = 0.
B. Phần tiết kiệm tăng thêm khi sản lượng tăng thêm 1 đơn vị.
C. Phần thu nhập còn lại sau khi đã tiêu dùng.
D. Phần tiết kiệm tăng thêm khi thu nhập khả dụng tăng thêm 1 đơn vị
Trong nền kinh tế đơn giản (nền kinh tế đóng không chính phủ), với: C = 1000 + 0,75Yd và I = 200 thì sản lượng cân bằng:
A. Y = 1200
B. Y = 3000
C. Y = 4800
D. Không có câu đúng
Sản lượng cân bằng là sản lượng mà tại đó:
A. Tổng cung bằng tổng cầu
B. Tổng chi tiêu mong muốn bằng tổng sản lượng sản xuất của nền kinh tế.
C. Đường tổng cầu (AD) cắt đường 450
D. Các câu trên đều đúng
Nếu hàm tiêu dùng có dạng C = 1000 + 0,75Yd thì hàm tiết kiệm có dạng:
A. S = 1000 + 0,25Yd
B. S = –1000 + 0,25Yd
C. S = –1000 + 0,75Yd
D. Các câu trên đều sai.
Nếu mọi người đều gia tăng tiết kiệm, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi sẽ làm cho:
A. Sản lượng tăng.
B. Sản lượng không đổi.
C. Sản lượng giảm
D. Các câu trên đều đúng
Các nhà kinh tế học cổ điển cho rằng đường tổng cung (AS):
A. AS thẳng đứng tại mức sản lượng tiềm năng.
B. AS nằm ngang.
C. AS dốc lên.
D. AS nằm ngang khi Y < Yp và thẳng đứng khi Y = Yp
>
Keynes giả sử rằng hàm tiêu dùng khá ổn định trong phân tích ngắn hạn.
A. Đúng.
B. Sai.
Nếu MPC có trị số dương, MPS có trị số âm.
A. Đúng.
B. Sai.
Tác động của số nhân chỉ áp dụng đối với sự thay đổi trong đầu tư, không áp dụng nếu có sự thay đổi trong các yếu tố tự định khác.
A. Đúng
B. Sai
MPC phản ánh sự thay đổi của tiêu dùng khi thu nhập khả dụng thay đổi một đơn vị.
A. Đúng.
B. Sai.
Nhân tố chính nào là nhân tố chính ảnh hưởng đến tiêu dùng của hộ gia đình.
A. Thu nhập khả dụng.
B. Thu nhập dư toán
C. Lãi suất.
D. Các câu trên đều đúng.
Thu nhập khả dụng là phần thu nhập các hộ gia đình nhận được:
A. Sau khi đã nộp các khoản thuế cá nhân, bảo hiểm xã hội và nhận thêm các khoản chi chuyển nhượng của chính phủ.
B. Do cung ứng các yếu tố sản xuất.
C. Sau khi đã trừ đi phần tiết kiệm.
D. Không câu nào đúng
Thuật ngữ “tiết kiệm” được sử dụng trong phân tích kinh tế là:
A. Tiền sử dụng vào mục đích thanh toán khoản nợ đã vay.
B. Tiền mua bảo hiểm cá nhân, tiền mua cổ phiếu
C. Phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi tiêu dùng.
D. Các câu trên đều đúng.
Tiêu dùng có mối quan hệ:
A. Nghịch chiều với thu nhập dự đoán.
B. Cùng chiều với thu nhập khả dụng.
C. Cùng chiều với lãi suất.
D. Các câu trên đều sai.
Phát biểu nào dưới đây không đúng:
A. Khi Yd = 0 thì tiêu dùng vẫn là số dương
B. MPC + MPS = 1
C. MPC không thể lớn hơn 1
D. MPC và MPS luôn luôn trái dấu nhau.
Trong nền kinh tế đóng không có chính phủ, bắt đầu từ mức cân bằng, giả sử MPC bằng 0,6; tăng đầu tư tự định 30 tỷ thì sản lượng tăng thêm:
A. 30 tỷ đồng nếu khuynh hướng đầu tư biên theo Y bằng 0.
B. 75 tỷ đồng nếu khuynh hướng đầu tư biên theo Y bằng 0.
C. 150 tỷ đồng nếu khuynh hướng đầu tư biên theo Y khác 0.
D. Không câu nào đúng.
Đầu tư theo kế hoạch là 100 tỷ đồng, Mọi người quyết định tiết kiệm một tỷ phần cao hơn trong thu nhập, cụ thể là hàm tiết kiệm thay đổi từ S = 0,3Y đến S = 0,5Y. Khi đó:
A. Thu nhập cân bằng giảm.
B. Tiết kiệm thay đổi.
C. Tiết kiệm giảm.
D. Cả A và B đúng.
Trong một nền kinh tế đóng không có chính phủ, nếu nhu cầu đầu tư dự kiến là 400 tỷ đồng và hàm tiêu dùng C = 100 – 0,8Yd thì mức thu nhập cân bằng là:
A. 2500 tỷ đồng
B. 1000 tỷ đồng
C. 2000 tỷ đồng
D. Không có câu nào đúng.
Trong “Lý thuyết tổng quát”, Keynes liên kết mức nhân dụng với:
A. Thu nhập khả dụng.
B. Sản lượng
C. Số giờ làm việc trong tuần.
D. Không có câu nào đúng.
Khi tổng cung vượt tổng cầu, hiện tượng xảy ra ở các hãng là:
A. Tăng lợi nhuận
B. Giảm hàng tồn kho
C. Tăng hàng tồn kho.
D. Tồn kho không đổi và sản lượng sẽ giảm
Mức sản lượng của nền kinh tế là 1500 tỷ đồng, tổng cầu là 1200 tỷ đồng và tỷ lệ thất nghiệp cao, có thể kết luận là:
A. Tỷ lệ thất nghiệp giảm.
B. Thu nhập sẽ cân bằng.
C. Thu nhập sẽ tăng.
D. Tỷ lệ thất nghiệp tăng.
Keynes kết luận rằng giao điểm của tổng cầu và tổng cung:
A. Sẽ luôn là mức toàn dụng nhân công
B. Sẽ không bao giờ là mức toàn dụng nhân công.
C. Không bao giờ là vị trí cân bằng.
D. Không nhất thiết là mức toàn dụng.
Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư:
A. Lãi suất.
B. Lạm phát dự đoán.
C. Sản lượng quốc gia
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Theo lý thuyết xác định của Keynes, nếu lượng tồn kho ngoài kế hoạch tăng thì tổng cầu dự kiến (tổng chi tiêu dự kiến) sẽ:
A. Nhỏ hơn sản lượng thực và các doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng.
B. Lớn hơn sản lượng thực và các doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng
C. Nhỏ hơn sản lượng thực và các doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng.
D. Lớn hơn sản lượng thực và các doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng.
Những người theo lý thuyết của J.M.Keynes cho rằng biên pháp đối phó với vấn đề suy thoái kinh tế hiện này là:
A. Chính phủ không nên can thiệp vào nền kinh tế
B. Chính phủ nên kiếm soát giá cả.
C. Chính phủ nên sử dụng chính sách tiền tệ hơn là chính sách tài khóa.
D. Chính phú nên quản lý tổng cầu.
Trong mô hình Keynes, tín hiệu để giúp cho các nhà doanh nghiệp nhận biết có sự mất cân đối trên thị trường hàng hóa là dựa vào:
A. Sự thay đổi trong lượng hàng tồn kho.
B. Mức giá thay đổi.
C. Tiền lương thay đổi.
D. Lãi suất thay đổi.
Lý do quan trọng nào giải thích tỷ lệ chi tiêu của chính phủ trong GNP đã gia tăng từ 1929:
A. Mức sản lượng gia tăng liên tục.
B. Lạm phát.
C. Sự gia tăng của dân số.
D. Sự gia tăng nhu cầu của khu vực công cộng
Khoản chi nào sau đây không phải là chi chuyển nhượng:
A. Tiền lãi về khoản nợ cộng.
B. Tiền trợ cấp thất nghiệp.
C. Tiền trả để giữ gìn an ninh xã hội.
D. Câu A và C đúng.
Cách đo lường tốt nhất sự tăng trưởng trong khu vực công cộng là:
A. Những khoản chi tiêu của cả loại tài nguyên cạn kiện và không cạn kiệt.
B. Tỷ lệ phần trăm chi tiêu công cộng trong tổng sản lượng quốc dân.
C. Tỷ lệ phần trăm chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ của chính phủ trong tổng sản phẩm quốc dân.
D. Tỷ lệ phần trăm chi chuyển nhượng của chính phủ trong tổng sản phẩm quốc dân.
Hoạt động nào sau đây không phải là một những nguyên nhân quan trọng nhất của sự gia tăng trong chi tiêu công cộng:
A. Xây dựng công trình phúc lợi công cộng
B. Những hoạt động điều chỉnh của chính phủ.
C. Chiến tranh.
D. Quốc phòng.
Đồng nhất thức nào sau đây thể hiện sự cân bằng:
A. S – T = I – G
B. S + I = G – T
C. S + I = G + T
D. S + T = I + G
Số nhân chi tiêu của Chính phủ về hàng hóa và dịch vụ:
A. Bằng với số nhân của đầu tư.
B. Nghịch đảo số nhân đầu tư.
C. 1 trừ số nhân đầu tư
D. Bằng với số nhân chi chuyển nhượng.
Khi có sự thay đổi trong các khoản thuế hoặc chi chuyển nhượng, tiêu dùng sẽ:
A. Thay đổi bằng với mức thay đổi của thuế hoặc chi chuyển nhượng.
B. Thay đổi lớn hơn mức thay đổi của thuế hoặc chi chuyển nhượng.
C. Thay đổi nhỏ hơn mức thay đổi của thuế hoặc chi chuyển nhượng.
D. Các câu trên đều sai.
Điểm khác nhau giữa số nhân của thuế và số nhân trợ cấp là:
A. Số nhân của thuế luôn luôn nhỏ hơn số nhân của trợ cấp.
B. Số nhân của thuế thì âm, số nhân của trợ cấp thì dương.
C. Số nhân của trợ cấp thì âm, số nhân của thuế thì dương.
D. Không có câu nào đúng.
Nếu khuynh hướng tiêu dùng biên là 0,75; đầu tư biên theo sản lượng là 0, thuế biên là 0,2. Số nhân của nền kinh tế sẽ là:
A. k = 4
B. k = 2,5
C. k = 5
D. k = 2
Nếu xu hướng tiết kiệm biên là 0,2; thuế biên là 0 1; đầu tư biên là 0,08. Số nhân chi tiêu của nền kinh tế sẽ là:
A. k = 4
B. k = 5
C. k = 6
D. Tất cả đều sai.
Nếu chi chuyển nhượng gia tăng 8 tỷ và xu hướng tiết kiệm biên là 0,3:
A. Tiêu dùng sẽ tăng thêm 5,6 tỷ.
B. Tiêu dùng sẽ tăng ít hơn 5,6 tỷ.
C. Tổng cầu tăng thêm 8 tỷ.
D. Tổng cầu tăng thêm ít hơn 8 tỷ.
Nếu số nhân chi tiêu của chính phủ là 4, số nhân của thuế (trong trường hợp đơn giản) sẽ là:
A. 2
B. Thiếu thông tin để xác định
C. 3
D. 2,5
Giả sử thuế ròng và đầu tư biên là 0, nếu thuế và chi tiêu của chính phủ cả hai đều gia tăng 8 tỷ. Mức sản lượng sẽ:
A. Giảm xuống.
B. Tăng lên.
C. Không đổi.
D. Cả ba đều sai.
Độ dốc của đường X – M âm bởi vì:
A. Giá trị hàng hóa nhập khẩu giảm xuống khi sản lượng tăng lên.
B. Giá trị hàng hóa xuất khẩu giảm xuống khi sản lượng gia tăng.
C. Xuất khẩu là hằng số trong khi nhập khẩu giảm xuống khi sản lượng gia tăng.
D. Xuất khẩu là hằng số trong khi nhập khẩu gia tăng khi sản lượng tăng lên.
Đường S – I (với hàm đầu tư theo sản lượng) có độ dốc dương vì:
A. Tiết kiệm tăng nhanh hơn đầu tư.
B. Tiết kiệm và đầu tư tăng như nhau.
C. Tiết kiệm gia tăng với tỷ lệ nhỏ hơn sự gia tăng của đầu tư.
D. Không có câu nào đúng.
Xuất phát từ điểm cân bằng, gia tăng xuất khẩu sẽ:
A. Dẫn đến cân bằng thương mại.
B. Tạo ra tiết kiệm để đầu tư trong nước.
C. Tạo ra đầu tư để thực hiện tiết kiệm.
D. Dẫn đến sự cân bằng sản lượng
Giả sử MPT = 0; MPI = 0; MPC = 0,6; MPM = 0,1; Co = 35; Io = 105; To = 0; G = 140; X = 40; Mo = 35. Mức sản lượng cân bằng:
A. Y = 570
B. Y = 900
C. Y = 710
D. Gần bằng 360
Nếu cán cân thương mại thặng dư, khi đó:
A. Giá trị hàng hóa nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu.
B. Giá trị hàng hóa xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu.
C. Giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thay đổi.
D. Giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu bằng nhau và thay đổi như nhau.