45 câu hỏi
Giả sử sản phẩm X có hàm số cung và cầu như sau: Qd= 180 3P, Qs= 30 + 2P, nếu chính phủ đánh thuế vào sản phẩm làm cho lượng cân bằng giảm xuống còn 78, thì số tiền thuế chính phủ đánh vào mỗi sản phẩm là:
5
12
3
10
Một nền kinh tế tổ chức sản xuất có hiệu quả với nguồn tài nguyên khan hiếm khi:
Gia tăng sản lượng của mặt hàng này buộc phải giảm sản lượng của mặt hàng kia.
Không thể gia tăng sản lượng của mặt hàng này mà không cắt giảm sản lượng của mặt hàng khác.
Nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất.
Các câu trên đều đúng.
Nhân tố nào sau đây làm dịch chuyển đường cầu của máy ảnh sang phải:
Thu nhập dân chúng tăng.
Giá máy ảnh giảm.
Chính phủ đánh thuế vào ngành kinh doanh máy ảnh.
Giá phim tăng
Đường cầu sản phẩm X dịch chuyển khi:
Thu nhập của người tiêu thụ thay đổi.
Chi phí sản xuất sản phẩm X thay đổi.
Giá sản phẩm X thay đổi
Cả 3 câu còn lại đều đúng.
Hàm số cung và cầu sản phẩm X có dạng: P=QS+5 và P= 1/2QD+20. Nếu chính phủ ấn định mức giá P=18 và sẽ mua hết lượng sản phẩm thừa thì chính phủ cần chi bao nhiêu tiền?
108
100
180
162
Biểu số liệu dưới đây là kết quả tính toán của bộ phận nghiên cứu thị trường của hãng X. Những hệ số nào là hệ số co dãn của cầu theo giá của X,Y,Z:
2; +0,8; +2,4
2; 0,6; 3
2; +0,5; +1,2
+1,2; 0,6; +2,4
Giả sử trên thị trường chỉ cung cấp 2 loại thực phẩm là thịt lợn và thịt bò, cho hàm cầu thịt bò như sau: Qx=1000+6Py. Trong đó Qx là lượng cầu đối với thịt bò, và Py là giá của thịt lợn (hàng hóa liên quan). Tính hệ số co dãn cầu giao của 2 loại hàng hóa tại mức Py=80.
- 0,32
0,04
0,32
- 0,04
Khi giá hàng Y: PY=4 thì lượng cầu hàng X: QX=10 và khi PY=6 thì QX=12, với các yếu tố khác không đổi kết luận X và Y là 2 sản phẩm.
Thay thế cho nhau
Không liên quan.
Bổ sung nhau
Vừa thay thế, vừa bổ sung
Trong thực tế, cốc bia thứ 4 không mang lại sự thỏa mãn nhiều bằng cốc bia thứ 3. Đây là ví dụ về:
Nghịch lý về giá trị
Thặng dư tiêu dùng
Tổng dụng ích giảm dần
Dụng ích cận biên giảm dần
Đường bàng quan là:
Đường giới hạn khả năng tiêu dùng
Tập hợp các giỏ hàng hóa mang lại cùng một mức thỏa mãn cho người tiêu dùng
Sự sắp xếp các giỏ hàng được ưa thích
Tất cả các đáp án còn lại đều đúng
Tỷ lệ thay thế biên giữa 2 sản phẩm X và Y (MRSy,x) thể hiện:
Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trên thị trường
Tỷ giá giữa 2 sản phẩm
Tỷ lệ năng suất biên giữa 2 sản phẩm
Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trong tiêu dùng khi tổng mức thoả mãn không đổi
Dụng ích tăng thêm khi tiêu dùng thêm một đơn vị sản phẩm gọi là:
Dụng ích cận biên
Tổng dụng ích
Dụng ích bình quân
Không có đáp án đúng
Gọi MUx và MUy là lợi ích cận biên của hàng hóa X và Y; Px và Py là giá của hai loại hàng hóa đó. Công thức nào dưới đây thể hiện tại điểm cân bằng:
MUX/MUY = Px/Py
MUx/MUy = Py/Px
MUx = MUy và Px = Py
MUx = MUy
Giả sử người tiêu dùng dành hết tiền tiền lương để mua hai hàng hóa X và Y. Nếu giá hàng hóa X và Y đều tăng lên gấp 2, đồng thời tiền lương cũng tăng lên gấp 2 thì đường ngân sách của người tiêu dùng sẽ:
Dịch chuyển song song sang phải
Không thay đổi
Xoay quanh điểm cắt với trục tung sang phải
Dịch chuyển song song sang trai
Hai hàng hóa được gọi là thay thế hoàn hảo nếu:
Đường bàng quan là đường thẳng dốc xuống từ trái qua phải
Đường bàng quan là đường thẳng đứng
Đường bàng quan có hình chữ L
Đường bàng quan là đường cong
Khi số lượng hàng hóa tiêu dùng tăng lên thì:
Tổng dụng ích không đổi
Tổng dụng ích giảm đi
Dụng ích cận biên giảm đi
Dụng ích cận biên tăng lên
Tất cả các điểm nằm trên một đường bàng quan có điểm chung là:
Số lượng hai loại hàng hóa bằng nhau
Chi tiêu cho hai loại hàng hóa bằng nhau
Tỷ lệ thay thế cận biên giữa các giỏ hàng hóa bằng nhau
Tổng dụng ích của các giỏ hàng hóa đó bằng nhau
Lan có thu nhập (I) là 100.000đ để mua truyện (X) với giá 20.000đ/quyển và mua sách với giá 15.000đ/quyển. Phương trình minh họa đường ngân sách của Lan là:
I = 100.000 + X + Y
100.000 = 20.000*X + 15.000
I = 20.000*X + 15.000*Y
100.000 = X + Y
Một người tiêu thụ có thu nhập I = 1200đ dùng để mua 2 sản phẩm X và Y với Px = 100đ/sp; Py = 300đ/sp. Mức thoả mãn được thể hiện qua hàm số: TUx = 1/3X2 +10X; TUy = 1/2Y2 + 20Y. Lợi ích biên của 2 sản phẩm là:
MUx = 2/3X + 10; MUy = Y + 20
Không có đáp án đúng
MUx = 2/3X + 10; MUy = Y + 20
MUx = 1/3X + 10; MUy = 1/2Y + 20
Đường ngân sách có dạng Y = 150 – 3X. Nếu Py = 9, Px và I nào dưới đây phù hợp:
Px = 30, I = 2000
Px = 5, I = 150
Px = 27, I = 1350
Px =20, I = 1350
Một người tiêu dùng có thu nhập I = 300, chi tiêu hết cho 2 sản phẩm X và Y với Px = 10đ/sp; Py = 40đ/sp. Hàm tổng dụng ích thể hiện qua hàm TU = (X 4)*Y. Tổng dụng ích tối đa là:
TU = 45,25
TU = 45,5
TU = 55,5
TU = 42,25
Đường ngân sách có dạng Y = 100 – 2X. Nếu Py = 10, Px và I nào dưới đây phù hợp:
Px =10, I = 2000
Px = 20, I = 2000
Px = 5, I = 100
Px = 20, I = 1000
Nếu MUA = 1/QA; MUB = 1/QB, giá của A là 50đ/sp, giá của B là 400đ/sp và thu nhập của người tiêu dùng là 12.000đ. Để tối đa hoá thoả mãn, người tiêu dùng sẽ mua mỗi loại hàng hoá bao nhiêu?
A = 24 B = 27
A = 120 B =15
A = 48 B = 24
Không có đáp án đúng
Một người tiêu thụ có thu nhập I = 1200đ dùng để mua 2 sản phẩm X và Y với Px = 100đ/sp; Py = 300đ/sp. Mức thoả mãn của người tiêu dùng được thể hiện qua hàm số: TUx = (1/3)X2+10X; TUy = (1/2)Y2 + 20Y. Tổng dụng ích tối đa đạt được:
TUmax = 86
TUmax = 96
TUmax = 76
TUmax = 82
Đường ngân sách có dạng X = 210 – 2Y. Nếu Px = 6, Py và I nào dưới đây phù hợp:
Py = 12, I = 1260
Py = 2, I = 420
Py = 6, I = 630
Py = 15, I = 1500
Tổng dụng ích luôn:
Giảm khi dụng ích cận biên giảm
Giảm khi dụng ích cận biên tăng
Tăng khi dụng ích cận biên dương
Nhỏ hơn dụng ích cận biên
Khi dụng ích cận biên dương thì tổng dụng ích:
Giảm đi
Tăng lên
Không đổi
Không có đáp án đúng
Để xác định điểm tiêu dùng tối ưu, người ta cần biết:
Giá của hàng hóa và thu nhập
Tổng lợi ích và thu nhập
Giá của hàng hóa và lợi ích cận biên của hàng hóa
Tổng lợi ích và lợi ích cận biên của hàng hóa
Khi tổng dụng ích giảm, dụng ích biên:
Âm và giảm dần
Dương và tăng dần
Âm và tăng dần
Dương và giảm dần
Khi thu nhập thay đổi thì đường ngân sách sẽ thay đổi về:
Độ dốc
Điểm cắt của đường ngân sách với trục tung và trục hoành nhưng không thay đổi độ dốc
Độ dốc và điểm cắt của đường ngân sách với trục hoành
Độ dốc và điểm cắt của đường ngân sách với trục tung
Khi thu nhập giảm đi 2 lần, giá của các loại hàng hóa cũng giảm đi 2 lần. Câu nào dưới đây vẫn đúng:
Độ dốc đường ngân sách giảm đi
Đường ngân sách dịch chuyển
Điểm kết hợp tiêu dùng tối ưu vẫn giữ nguyên
Độ dốc đường ngân sách tăng lên
Một người tiêu dùng có thu nhập là 1,5 triệu/tháng để mua hai hàng hóa X và Y. Giá của hàng hóa X là 15.000đồng/kg và hàng hóa Y là 5.000 đồng/kg. Hàm tổng dụng ích được cho bởi TU = 2*X*Y. Nếu thu nhập của nguời tiêu dùng tăng lên gấp đôi thì kết hợp tiêu dùng tối ưu mới là:
X = 120, Y = 280
X = 90, Y = 250
X = 85, Y = 200
X = 100, Y = 300
Một người tiêu thụ có thu nhập I = 1.200đ dùng để mua 2 sản phẩm X và Y với Px = 100đ/sp; Py = 300đ/sp. Dụng ích của người tiêu dùng được thể hiện qua hàm số: TUx = (1/3)X2 + 10X; TUy= (1/2)Y2 + 20Y. Phương án tiêu dùng tối ưu là:
Tất cả đều sai
X = 6; Y = 2
X = 3; Y = 3
X = 9; Y = 1
Đường ngân sách phụ thuộc vào:
Thu nhập
Giá của các hàng hóa
Thu nhập và giá của các hàng hóa
Không có đáp án đúng
Tỷ số giá giữa hai hàng hóa X và Y là Px/Py=1/3. Nếu Mai đang tiêu dùng số lượng hàng hóa X và Y ở mức MUx / MUy = 3/1. Để tối đa hóa lợi ích tổng lợi ích, bạn đó phải:
Tăng X và giảm Y
Tăng giá của X
Tăng Y và giảm X
Vẫn giữ nguyên tiêu dùng hiện tại
Một người tiêu dùng có thu nhập I = 300, chi tiêu hết cho 2 sản phẩm X và Y với Px = 10đ/sp; Py = 40đ/sp. Hàm tổng dụng ích thể hiện qua hàm TU = (X 4)*Y. Phương án tiêu dùng tối ưu là:
X = 3,25 và Y = 17
X = 17 và Y = 3,25
X = 12 và Y = 2,5
X = 13 và Y = 2,25
Kết hợp tối ưu của người tiêu dùng là kết hợp thỏa mãn điều kiện:
Tỷ lệ thay thế biên giữa các hàng hóa bằng tỷ giá của chúng
Đường ngân sách tiếp xúc với đường bàng quan
Độ dốc của đường ngân sách bằng độ dốc của đường bàng quan
Cả 3 đáp án còn lại đều đúng
Với hàm tổng dụng ích TU = (X 2)*Y và phương án tiêu dùng tối ưu là X = 22, Y = 5. Vậy tổng dụng ích:
TU = 64
TU = 96
TU = 100
TU = 90
Theo qui luật dụng ích cận biên giảm dần, khi tiêu dùng thêm nhiều đơn vị hàng hóa cùng loại thì tổng dụng ích:
Tăng với tốc độ giảm dần
Giảm và cuối cùng là tăng lên
Giảm với tốc độ tăng dần
Giảm với tốc độ giảm dần
Đường ngân sách biểu diễn:
Các tập hợp hàng hóa được lựa chọn của một người tiêu dùng
Số lượng hàng hóa mà người tiêu dùng có thể mua
Mức tiêu dùng mong muốn đối với một người tiêu dùng
Các tập hợp hàng hóa khi người tiêu dùng chi hết ngân sách của mình
Khi giá của hàng hóa bình thường giảm, người tiêu dùng mua hàng hóa này nhiều hơn, đó là hệ quả của:
Tác động thay thế hoặc tác động thu nhập
Tác động thu nhập
Tác động thay thế và tác động thu nhập
Tác động thay thế
Mô hình IS*- LM* đúng trong điều kiện:
Sản lượng thực tế nhỏ hơn sản lượng tiềm năng.
Giá cố định.
Nền kinh tế nhỏ, mở cửa.
Tất cả các điều kiện trong các phương án lựa chọn.
Đường Phillips ban đầu phản ánh:
Mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa lạm phát và thất nghiệp.
Sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp.
Quan hệ tỷ lệ thuận giữa sản lượng và tỷ lệ thất nghiệp.
Quan hệ tỷ lệ thuận giữa mức giá và sản lượng.
Đường Phillips ban đầu chỉ ra:
Tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn là tốc độ tăng trưởng cao hơn.
Tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn là tỷ lệ lạm phát cao hơn.
Tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn là tỷ lệ lạm phát thấp hơn.
Tương ứng với tỷ lệ lạm phát cao hơn là tốc độ tăng trưởng cao hơn.
Mô hình đường Phillips là Sự mở rộng của mô hình tổng cầu-tổng cung, vì trong ngắn hạn, Sự gia tăng của tổng cầu dẫn đến tăng giá và:
Sản lượng giảm.
Giảm thất nghiệp.
Tăng thất nghiệp.
Tăng sản lượng.
