vietjack.com

1370 câu Kinh tế học đại cương có đáp án - Phần 23
Quiz

1370 câu Kinh tế học đại cương có đáp án - Phần 23

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp8 lượt thi
44 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu bình luận nào về GDP sau đây là sai:

Chỉ tính những hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong thời kỳ nghiên cứu

Các hàng hóa trung gian và hàng hóa cuối cùng đều được tính vào GDP

GDP có thể được tính bằng giá cả hiện hành và giá cả của năm gốc

GDP danh nghĩa được điều chỉnh theo lạm phát là GDP thực tế

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trợ cấp là các khoản:

Trợ cấp của Chính phủ cho các cựu chiến binh

Trợ cấp thất nghiệp

Trợ cấp hưu trí

Tất cả các câu trên đều đúng

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử Chính phủ trợ cấp cho hộ gia đình một khoản tiền là 100 triệu đồng, sau đó các hộ gia đình dùng khoản tiền này để mua thuốc chữa bệnh. Khi hạch toán theo luồng hàng hóa và dịch vụ cuối cùng thì khoản chi tiêu trên sẽ được tính vào GDP theo cách tiếp cận:

Trợ cấp của Chính phủ cho hộ gia đình

Đầu tư của Chính phủ

Tiêu dùng của hộ gia đình

Chi tiêu dùng của Chính phủ

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị gia tăng của một xí nghiệp là gì?

Phần còn lại của giá trị sản phẩm sau khi trừ đi những chi phí vật chất mua ngoài để sản xuất sản phẩm.

Phần còn lại của giá trị sản phẩm sau khi trừ đi toàn bộ chi phí vật chất để sản xuất sản phẩm

Phần còn lại của giá trị sản phẩm sau khi trừ đi những chi phí nguyên liệu để sản xuất sản phẩm.

Phần còn lại của giá trị sản phẩm sau khi trừ đi chi phí tiền lương để sản xuất sản phẩm

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoản nào sau đây không phải là thuế trực thu:

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt và Thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng

Thuế thu nhập cao

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lợi nhuận của công ty Honda ở Việt Nam sẽ được tính vào:

GDP của Việt Nam và GNP của Nhật Bản đều đúng

Việt Nam

GDP của Việt Nam

GNP của Nhật Bản

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng sản phẩm quốc dân danh nghĩa năm 1990 là 398 tỷ, năm 2000 là 676 tỷ. Chỉ số giá năm 1990 là 91 và chỉ số giá năm 2000 là 111. Tổng sản phẩm quốc dân thực giữa năm 1990 và 2000 sẽ là:

Chênh lệch khoảng 70%

Chênh lệch khoảng 90%

Giữ nguyên không thay đổi

Chênh lệch khoảng 40%

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu ngân hàng trung ương dự đoán lạm phát tăng và họ tăng lãi suất thì đó là một ví dụ của:

Chu kỳ kinh tế

Chính sách tiền tệ

Nền kinh tế sắp bị suy thoái

Chính sách tài khóa

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) có thể được đo lường bằng tổng của:

Tiêu dùng, thu nhập tài sản ròng, tiền lượng và lợi nhuận

Đầu tư, tiêu dùng, lợi nhuận và chi phí hàng hóa trung gian

Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng

Giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng, chi phí hàng hóa trung gian, thu nhập tài sản ròng và tiền thuê

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hạn chế của hạch toán thu nhập quốc dân là:

Không đo lường chi phí xã hội

Không bao gồm giá trị của thời gian nghỉ

Không đo lường được các hoạt động kinh tế ngầm

Tất cả các đáp án trên đều đúng

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính các chỉ tiêu sản lượng thực:

Lấy chỉ tiêu danh nghĩa nhân với chỉ số giá

Lấy chỉ tiêu danh nghĩa chia cho chỉ số giá và Theo giá cố định

Theo giá cố định

Lấy chỉ tiêu danh nghĩa chia cho chỉ số giá

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tính GDP cần loại bỏ sản phẩm trung gian vì:

Nếu không loại bỏ sẽ bị tính trùng lặp

Chúng chưa thể sử dụng để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng

Chúng cần phải tiếp tục chế biến

Chúng chưa phải sản phẩm hoàn thành

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi đó giá của mọi hàng hóa đều tăng gấp đôi so với năm gốc, khi đó:

Cả GDP thực tế và GDP danh nghĩa đều không thay đổi

GDP thực tế tăng gấp đôi và GDP danh nghĩa không thay đổi

GDP thực tế không đổi còn GDP danh nghĩa giảm đi một nửa

GDP thực tế không đổi và GDP danh nghĩa tăng gấp đôi

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ tiêu nào nhỏ nhất trong những chỉ tiêu đo lường sản lượng Quốc gia:

Tổng sản phẩm quốc dân

Sản phẩm quốc dân ròng

Thu nhập cá nhân

Thu nhập khả dụng

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoản mục nào dưới đây được tính vào GDP:

Công việc nội trợ

Dịch vụ tư vấn

Doanh thu từ việc bán ma túy bất hợp pháp

Doanh thu từ việc bán các sản phẩm trung gian

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự khác nhau giữa tổng sản phẩm quốc dân và sản phẩm quốc dân ròng là:

Tiết kiệm

Xuất khẩu ròng

Phần chi tiêu cho đầu tư

Phần khấu hao

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

GNP của Việt Nam đo lường thu nhập:

Của khu vực dịch vụ trong nước

Tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam

Người Việt Nam tạo ra ở cả trong nước và nước ngoài

Không có đáp án đúng

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị sản lượng của một hãng trừ đi giá trị về nguyên vật liệu được gọi là:

Sản xuất gián tiếp

Giá trị gia tăng

Lợi nhuận ròng

Xuất khẩu ròng

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoản nào sau đây không phải là thuế gián thu trong kinh doanh:

Thuế thừa kế tài sản và Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thừa kế tài sản

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế giá trị gia tăng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoản nào không được tính vào chi tiêu của Chính phủ:

Trả lương cho giáo viên

Trợ cấp bão lụt

Chi tiêu cho quốc phòng

Xây dựng cầu đường

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

GNP theo chi phí cho yếu tố sản xuất bằng:

GNP theo giá thị trường trừ đi thuế gián thu

GNP theo giá thị trường trừ đi khấu hao và thuế gián thu

NI cộng khấu hao

GNP trừ đi khấu hao

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị sản lượng của một hãng trừ đi chi phí về các sản phẩm trung gian được gọi là:

Xuất khẩu ròng

Sản xuất gián tiếp

Lợi nhuận ròng

Giá trị gia tăng

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào dưới đây không phải là cách mà các hộ gia đình sử dụng tiết kiệm của mình:

Cho các doanh nghiệp vay

Cho người nước ngoài vay

Đóng thuế

Cho Chính phủ vay

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

MPC càng……thì dẫn đến độ dốc của AD càng……..và số nhân càng…….

Lớn, nhỏ, lớn

Lớn, lớn, lớn

Lớn, lớn, nhỏ

Nhỏ, lớn, nhỏ

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoản tiền 50.000$ mà gia đình bạn chi mua một chiếc xe BMW được sản xuất tại Đức sẽ được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào?

Đầu tư tăng 50.000 và xuất khẩu ròng giảm 50.000

Xuất khẩu ròng tăng 50.000$

Xuất khẩu ròng giảm 50.000$

Tiêu dùng tăng 50.000 và xuất khẩu ròng giảm 50.000

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử người nông dân trồng lúa mỳ và bán cho người sản xuất bánh mỳ với giá 1 triệu đồng, người sản xuất bánh mỳ bán cho cửa hàng với giá 2 triệu đồng, cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 3 triệu đồng. Các hoạt động này làm tăng GDP:

2 triệu đồng

6 triệu đồng

3 triệu đồng

1 triệu đồng

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường tổng cầu dốc xuống hàm ý:

Giá cả ổn định, khối lượng chi tiêu của nền kinh tế giảm

Giá cả giảm, khối lượng chi tiêu của toàn bộ nền kinh tế tăng

Giá cả giảm có sự dịch chuyển trên đường AD

Giá cả tăng, khối lượng chi tiêu của nền kinh tế giảm

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng cầu về hàng hóa dịch vụ của một quốc gia phụ thuộc vào các quyết định của:

Các hộ gia đình, chính phủ

Các hãng kinh doanh

Người nước ngoài

Người nước ngoài, các hộ gia đình, chính phủ và các hãng kinh doanh

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêu dùng của các hộ gia đình phụ thuộc vào:

Của cải hay tài sản

Yếu tố xã hội, tâm lý, tập quán sinh hoạt

Thu nhập từ tiền công và tiền lương

Các đáp án đều đúng

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhập khẩu biên mpm=∆IM/∆Y phản ánh:

Lượng nhập khẩu giảm hoặc tăng thêm khi thu nhập quốc gia giảm hoặc tăng thêm 1 đơn vị.

Lượng nhập khẩu giảm xuống khi thu nhập quốc gia giảm 1 đơn vị

Thu nhập quốc gia tăng thêm khi giá trị nhập khẩu tăng thêm khi 1 đơn vị

Lượng nhập khẩu tăng thêm khi thu nhập quốc gia tăng thêm 1 đơn vị

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số nhập khẩu phụ thuộc vào nhân tố sau:

Lãi suất

Tỷ giá hối đoái

Sản lượng quốc gia

Sản lượng quốc gia và Tỷ giá hối đoái

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào ảnh hưởng nhiều nhất đến hành vi tiêu dùng của các hộ gia đình:

Của cải hay tài sản và Thu nhập

Thu nhập

Của cải hay tài sản

Yếu tố tâm lý, tập quán sinh hoạt

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mô hình IS-LM, lãi suất được quyết định bởi:

Mức cầu và lượng tiền cung ứng

Tiết kiệm và đầu tư

Mối quan hệ giữa thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ

Mối quan hệ giữa tiết kiệm đầu tư và lượng cung ứng tiền

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nhân tiền có mối quan hệ:

Tỷ lệ thuận với tỷ lệ dự trữ bắt buộc

Tỷ lệ nghịch với lãi suất

Tỷ lệ thuận với cơ số tiền

Tỷ lệ nghịch với tỷ lệ dự trữ bắt buộc

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mô hình IS-LM, nếu chi tiêu của chính phủ và thuế tăng cùng một lượng như nhau thì:

Thu nhập cùng tăng một lượng tương ứng

Thu nhập sẽ giữ nguyên vì đường IS không thay đổi

Thu nhập sẽ chỉ tăng nếu ngân hàng trung ương cũng tăng cung tiền

Cả thu nhập và lãi suất cùng tăng

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng nào dưới đây không phải là chức năng của ngân hàng trung ương:

Hoạt động để thu lợi nhuận

Điều chỉnh lượng cung tiền

Điều chỉnh lãi suất thị trường

Đóng vai trò là người cho vay cuối cùng đối với các ngân hàng thương mại

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thị trường tiền tệ cho tỷ lệ dự trữ thực tế là 10%, tỷ lệ giữ tiền mặt của dân chúng (so với tiền gửi) là 80%, lượng tiền cơ sở là 750. Giả sử cầu về tiền không phụ thuộc vào thu nhập và có hàm cầu tiền thực tế là MD=2500 - 80R. Thị trường hàng hóa có C=300+0,8Y; I=20040R; G=500. Sản lượng và lãi suất cân bằng là:

Y=3000; R=10%

Y=2800; R=11%

Y=2500; R=12,5%

Y=2100; R=14,5%

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử lượng cung ứng tiền cho nền kinh tế là 2000, tiền cơ sở là 1000, tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền ký gửi ngân hàng là 50%, dự trữ tùy ý là 10%. Vậy dự trữ bắt buộc sẽ là:

20%

15%

13%

10%

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mô hình IS-LM, chính sách tiền tệ thắt chặt được thể hiện bằng:

Sự dịch chuyển sang phải của LM

Sự dịch chuyển sang phải của đường IS

Sự dịch chuyển sang trái của đường IS

Sự dịch chuyển sang trái của đường LM

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ của nền kinh tế có các đại lượng và các hàm số sau: C=500+0,6Y; I=200 - 40R; G=300. Cầu tiền thực tế MD=4000 - 100R; Tỷ lệ dự trữ thực tế là 20%, tỷ lệ giữ tiền mặt của dân chúng (so với tiền gửi) là 60%, lượng tiền cơ sở là 1000. Mức lãi suất và sản lượng cân bằng là:

R=16%; Y=800

R=20%; Y=200

R=20%; Y=500

R=7%; Y=600

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử tiền mặt ngoài ngân hàng là 23%, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 6%, tỷ lệ dự trữ thừa là 1%, và cung tiền là 820 tỷ đồng. Lượng tiền cơ sở là:

240 tỷ đồng

300 tỷ đồng

120 tỷ đồng

200 tỷ đồng

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu chứng khoán ở mức giá cân bằng, lúc đó:

Lãi suất có xu hướng giảm xuống

Mức cầu về tiền cho đầu cơ giảm xuống

Lãi suất có xu hướng tăng lên

Mức cầu về tiền cho đầu cơ tăng lên

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 15%, dự trữ tùy ý là 15%, tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi ở ngân hàng là 20%. Số nhân tiền tệ trong trường hợp này là:

2,4

4,2

2

3

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người chuyển 1000 ngàn đồng từ tài khoản tiết kiệm sang tài khoản tiền gửi có thể viết séc, khi đó:

M1 tăng, còn M2 không thay đổi

M1 và M2 tăng lên

M1 giảm còn M2 Tăng lên

M1 và M2 đều giảm

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack