vietjack.com

1370 câu Kinh tế học đại cương có đáp án - Phần 1
Quiz

1370 câu Kinh tế học đại cương có đáp án - Phần 1

A
Admin
85 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
85 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Kinh tế học có thể định nghĩa là một môn khoa học nhằm giải thích: 

A. Tất cả các hành vi của con người. 

B. Sự lựa chọn trong bối cảnh có sự khan hiếm nguồn lực. 

C. Sự lựa chọn bị quyết định bởi các chính trị gia. 

D. Các quyết định của hộ gia đình.

2. Nhiều lựa chọn

Chi phí cơ hội là của một quyết định là: 

A. Chi phí để ra quyết định đó. 

B. Chi phí của các cơ hội khác. 

C. Tổng lợi ích khác bị mất. 

D. Lợi ích khác lớn nhất bị mất khi ra quyết định

3. Nhiều lựa chọn

Nếu bạn mua một lon nước CocaCola:

A. Bạn và người bán cùng có lợi. 

B. Bạn sẽ có lợi còn người bán thì không nếu bạn mua vào lúc nửa đêm. 

C. Người bán có lợi còn bạn sẽ thiệt vì phải trả tiền. 

D. Người bán sẽ có lợi còn bạn chỉ có lợi khi trời nóng.

4. Nhiều lựa chọn

Một ví dụ về thị trường thất bại là khi: 

A. Một người bán kiểm soát thị trường bằng cách giảm sản lượng làm giá gạo tăng. 

B. Giá của gạo tăng do mất mùa. 

C. Tiền lương của công nhân xay gạo giảm. 

D. Lãi suất tín dụng cho nông dân vay tăng.

5. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào bên dưới xem là thực chứng (positive)? 

A. Phải chi Việt Nam mở cửa ngoại thương sớm. 

B. Việt Nam nên khuyến khích xuất khẩu 

C. Xuất khẩu sẽ làm tăng thặng dư của nhà sản xuất trong nước

D. Phá giá trong giai đoạn này không phải là cách làm tốt cho xuất khẩu của Việt Nam.

6. Nhiều lựa chọn

Nhiệm vụ của khoa học kinh tế là: 

A. Giúp thế giới tránh khỏi sử dụng quá mức nguồn lực khan hiếm. 

B. Giúp chúng ta hiểu nền kinh tế vận hành như thế nào. 

C. Cho chúng ta biết điều gì thì tốt cho chúng ta. 

D. Lựa chọn có đạo đức về các vấn đề như ma tuý, chất kích thích…

7. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào bên dưới không phải là cơ sở để chính phủ can thiệp vào thị trường: 

A. Hàng hoá có tính không loại trừ (non-excludable) nhưng tranh giành (rival) 

B. Hàng hoá có không loại trừ và không tranh giành (non-rival)

C. Hàng hoá có ngoại tác tiêu cực 

D. Hàng hoá có tính tranh giành (rival) và loại trừ (excludable) Đáp án

8. Nhiều lựa chọn

Nguồn lực sản xuất là tất cả những vấn đề bên dưới, trừ: 

A. Tiền mà chúng ta giữ để mua hàng hoá. 

B. Đất đai, kỹ năng của lao động và máy móc của doanh nghiệp. 

C. Đất đai, tinh thần doanh nhân và vốn nhân lực. 

D. Kỹ năng kinh doanh, đất đai và vốn mà doanh nghiệp sở hữu.

9. Nhiều lựa chọn

Chí Phèo ăn hai cái bánh bao cho buổi trưa. Lợi ích biên của Phèo đối với cái bánh bao thứ hai là: 

A. Số tiền cao nhất mà Phèo sẳn lòng trả cho 2 cái bánh. 

B. Số tiền cao nhất mà Phèo sẳn lòng trả cho cái bánh bao thứ hai. 

C. Chi phí cơ hội để sản xuất ra hai cái bánh bao.

D. Chi phí cơ hội để sản xuất ra cái bánh thứ hai.

10. Nhiều lựa chọn

Các thương hiệu máy tính hiện nay như Sony Vaio, IBM, Dell, Lenovo, Acer, Toshiba ___________ có thể là ví dụ cho cấu trúc thị trường: 

A. Cạnh tranh hoàn toàn 

B. Độc quyền 

C. Cạnh tranh độc quyền 

D. Độc quyền nhóm

11. Nhiều lựa chọn

Nếu đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) có dạng là đường thẳng dốc xuống. Khi đó:

A. Chi phí cơ hội của việc sản xuất thêm một hàng hoá là tăng dần 

B. Chi phí cơ hội của việc sản xuất thêm một hàng hoá là giảm dần

C. Chi phí cơ hội của việc sản xuất thêm một hàng hoá là không đổi

D. Chi phí cơ hội của việc sản xuất thêm một hàng hoá là tăng rồi giảm dần

12. Nhiều lựa chọn

“Bàn tay vô hình” (invisible hand) là cách nói của Adam Smith khi ông ủng hộ: 

A. Nền kinh tế thị trường (tự do) 

B. Nền kinh tế mệnh lệnh 

C. Nền kinh tế hỗn hợp

D. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chũ nghĩa

13. Nhiều lựa chọn

Tan học, Tom bỏ ra 30 nghìn để đi taxi về nhà còn Jerry đợi 30 phút để đi xe bus về với giá 3 nghìn. Khi đó: 

A. Tom giàu hơn Jerry

B. Tom không thích đi xe bus 

C. Tom có chi phí cơ hội trong 30 phút ít nhất gấp 10 lần Jerry 

D. Tom không thích đi chung xe bus với Jerry

14. Nhiều lựa chọn

Trong lý thuyết đẳng ích, khi giá của hàng hoá đang xét giảm xuống. Chọn một câu trả lời: 

A. Đường cong bàng quan sẽ dịch chuyển. 

B. Hệ số góc của đường ngân sách sẽ thay đổi. 

C. Thu nhập danh nghĩa của cá nhân sẽ bị giảm đi. 

D. Thu nhập thực tế của cá nhân sẽ giảm xuống.

15. Nhiều lựa chọn

Một công ty có doanh thu là 600 triệu, chi phí kế toán là 400 triệu. Chủ công ty đã đầu tư 100 triệu vào công ty này. Số tiền này thay vì đầu tư vào công ty có thể được đem gửi ngân hàng với lãi suất là 20%/năm. Vậy lợi nhuận kế toán của công ty là: 

A. 200 triệu 

B. 100 triệu 

C. 400 triệu 

D. 0

16. Nhiều lựa chọn

Một công ty có doanh thu là 600 triệu, chi phí kế toán là 400 triệu. Chủ công ty đã đầu tư 100 triệu vào công ty này. Số tiền này thay vì đầu tư vào công ty có thể được đem gửi ngân hàng với lãi suất là 20%/năm. Vậy lợi nhuận kế toán của công ty là: 

A. 200 triệu

B. 100 triệu 

C. 400 triệu 

D. 0

17. Nhiều lựa chọn

Đường bàng quan minh hoạ: 

A. Các hoạt động cá nhân có thể được kết hợp để bày tỏ các sở thích xã hội như thế nào 

B. Độ co dãn được khai thác trong lựa chọn của cá nhân như thế nào 

C. Cung và cầu ảnh hưởng đến sở thích của cá nhân như thế nào 

D. Một cá nhân kết hợp tiêu dùng như thế nào để có cùng một mức thoả mãn như nhau

18. Nhiều lựa chọn

Nhiều trường đại học mở các lớp tại chức ban đêm. Điều này có thể giải thích:

A. Chi phí cơ hội của việc đi học của những người phải làm việc vào ban ngày là thấp hơn nếu họ đi học vào ban đêm

B. Các trường đại học được tài trợ chủ yếu từ chính phủ, do đó họ không cần làm gì nhiều để thoả mãn nhu cầu của khách hàng

C. Chi phí cơ hội của việc đi học của những người phải làm việc vào ban ngày là cao hơn nếu họ đi học vào ban đêm 

D. Chi phí cơ hội của việc đi học của những người phải làm việc vào ban ngày là thấp hơn nếu họ đi học cả ngày Đáp án

19. Nhiều lựa chọn

Việc di chuyển dọc xuống dưới đường ngân sách liên quan đến việc dịch chuyển từ: 

A. Các kết hợp có chí phí thấp hơn sang các kết hợp có chi phí cao hơn. 

B. Các kết hợp có nhiều lợi ích hơn sang các kết hợp có ít lợi ích hơn. 

C. Một kết hợp này giữa hai hàng hoá sang kết hợp kia của hai hàng hoá đó với cùng mức chi phí.

D. Các kết hợp có lợi ích ít hơn sang các kết hợp có nhiều lợi ích hơn.

20. Nhiều lựa chọn

Mức sản lượng có hiệu quả là mức sản lượng mà tại đó lợi ích biên bằng với chi phí biên.

A. Đúng 

B. Sai

21. Nhiều lựa chọn

Đường ngân sách là: 

A. Không có ở trên

B. Dốc lên. 

C. Dốc xuống và không tuyến tính. 

D. Dốc xuống và tuyến tính.

22. Nhiều lựa chọn

Khi sản phẩm biên của lao động vượt quá sản phẩm trung bình của lao động, đường sản phẩm trung bình của lao động dốc xuống dưới. 

A. Đúng 

B. Sai

23. Nhiều lựa chọn

Các đường bàng quan không cắt nhau bởi vì: 

A. Người tiêu dùng thích nhiều hàng hóa hơn là ít hàng hóa 

B. Hệ số thay thế biên 

C. Không thể có các điểm mà các đường cong cắt ngang nhau về mặt hình học. 

D. Người tiêu dùng có ngân sách bị hạn chế.

24. Nhiều lựa chọn

Kinh tế học là bộ môn khoa học nghiên cứu chủ yếu về: 

A. Cách xã hội phân bổ và sử dụng những nguồn lực khan hiếm

B. Cách điều hành một doanh nghiệp để thành công

C. Cách mà chính phủ sử dụng để chuyển một hàng hoá khan hiếm thành một hàng hoá thông thường

D. Cách tạo ra tiền trên thị trường chứng khoán

25. Nhiều lựa chọn

Kinh tế học là bộ môn khoa học nghiên cứu chủ yếu về: 

A. Cách xã hội phân bổ và sử dụng những nguồn lực khan hiếm 

B. Cách điều hành một doanh nghiệp để thành công 

C. Cách mà chính phủ sử dụng để chuyển một hàng hoá khan hiếm thành một hàng hoá thông thường 

D. Cách tạo ra tiền trên thị trường chứng khoán

26. Nhiều lựa chọn

Đường bàng quan lõm vào hướng gốc toạ độ bởi vì: 

A. Khi cá nhân tiêu dùng nhiều thêm một loại hàng hoá cụ thể, giá trị tăng thêm trên 1 đơn vị hàng hoá sẽ ít đi. 

B. Sự kết hợp nhiều hơn về số lượng của 2 loại hàng hoá hơn sẽ mang lại nhiều lợi ích hơn. 

C. Chúng dốc xuống, không dốc lên. 

D. Lợi ích biên của hàng hoá tăng thêm là âm dưới mức tiêu dùng cụ thể.

27. Nhiều lựa chọn

Khi di chuyển dọc theo đường cầu (có dạng đường thẳng), độ co giãn của cầu theo giá (giá trị tuyệt đối) sẽ: 

A. Giảm, sau đó sẽ tăng

B. Giảm 

C. Tăng

D. Không thay đổi

28. Nhiều lựa chọn

Đường bàng quan biểu thị tất cả các kết hợp của 2 loại hàng hoá mà nó thu được:

A. Cùng mức lợi ích biên. 

B. Các mức thoả mãn khác nhau.

C. Lợi ích âm hay bằng không đối với khách hàng. 

D. Cùng một mức thoả mãn

29. Nhiều lựa chọn

Độ co giãn của cầu theo giá được định nghĩa là phần trăm thay đổi của lượng cầu chia cho: 

A. Trị tuyệt đối của sự thay đổi của giá 

B. Phần trăm thay đổi của giá của hàng hoá có liên quan 

C. Trị tuyệt đối của sự thay đổi của lượng cầu

D. Phần trăm thay đổi của giá

30. Nhiều lựa chọn

Thâm hụt ngân sách liên bang Hoa Kỳ năm 1993 là hơn 4000 tỷ đô la. Phát biểu này:

A. Thuộc về kinh tế học thực chứng

B. Thuộc về kinh tế học chuẩn tắc

C. Không có ý nghĩa 

D. Là sự lặp lại không cần thiết

31. Nhiều lựa chọn

Khi giá tăng lên 1%, lượng cung tăng lên 2%. Điều này chỉ ra rằng: 

A. Cung co giãn đơn vị 

B. Cung co giãn 

C. Cung kém co giãn 

D. Công ty đang hoạt động tốt trên thị trường của mình

32. Nhiều lựa chọn

Trong trường hợp hiệu suất theo quy mô không đổi, yếu tố nào sau đây không thay đổi khi đầu ra tăng: 

A. Mức sản lượng đầu ra 

B. Tổng chi phí sản xuất 

C. Chi phí sản xuất bình quân 

D. Lợi nhuận

33. Nhiều lựa chọn

Một hãng có doanh thu là 100 triệu đồng, chi phí kế toán là 80 triệu đồng và chi phí ẩn là 20 triệu đồng. Lợi nhuận kế toán của nó là:

A. 10 triệu đồng 

B. 70 triệu đồng 

C. 20 triệu đồng 

D. 80 triệu đồng

34. Nhiều lựa chọn

Cải tiến về tình hình công nghệ trong sản xuất sẽ dẫn đến: 

A. Giá cân bằng tăng và lượng cân bằng giảm. 

B. Giá cân bằng giảm và lượng cân bằng giảm.

C. Giá cân bằng giảm và lượng cân bằng tăng. 

D. Giá cân bằng tăng và lượng cân bằng không đổi.

35. Nhiều lựa chọn

Đường ngân sách là gì? 

A. Không có ở trên. 

B. Đường thẳng. 

C. Dốc đứng. 

D. Đường cong

36. Nhiều lựa chọn

Nếu những yếu tố khác không đổi, cầu mặt hàng thuốc insulin thay đổi thì ảnh hưởng đến tổng doanh thu mặt hàng này như thế nào? 

A. Không thể đoán được 

B. Tổng doanh thu sẽ tăng

C. Tổng doanh thu không đổi

D. Tổng doanh thu sẽ giảm

37. Nhiều lựa chọn

Mọi điểm nằm bên phải của đường ngân sách là: 

A. Không mong đợi. 

B. Không thể đạt được với thu nhập hiện có. 

C. Giảm lợi ích đối với các điểm nằm trong đường ngân sách. 

D. Không hiệu quả với thu nhập hiện có.

38. Nhiều lựa chọn

Tất cả các kết hợp hàng hoá trên đường ngân sách: 

A. Cung cấp cùng mức lợi ích 

B. Chi tiêu với cùng lượng tiền 

C. Bao gồm các hàng hoá có cùng mức giá 

D. Bao gồm các lượng bằng nhau của 2 loại hàng hoá Đáp án

39. Nhiều lựa chọn

Các đường bàng quan cắt nhau khi: 

A. Tổng mức thoả mãn của 2 kết hợp là bằng nhau 

B. Tỷ suất thay thế biên của 2 đường cong bàng quan là bằng nhau 

C. Không đúng vì các đường cong bàng quan của người tiêu dùng cá nhân không bao giờ cắt nhau 

D. Người tiêu dùng được thoả mãn bởi một hàng hoá cụ thể

40. Nhiều lựa chọn

Trong ngắn hạn, các đầu vào cố định của hãng không thay đổi.

A. Đúng

B. Sai

41. Nhiều lựa chọn

Theo lý thuyết về đường bàng quan: 

A. Các đường cong bàng quan xa với gốc toạ độ chỉ ra sự thoả mãn cao hơn. 

B. Các đường cong bàng quan giao nhau, nhưng chỉ đối với hàng hoá cấp thấp. 

C. Các đường cong bàng quan gần với gốc toạ độ biểu diễn sự thoả mãn nhiều hơn.

D. Tất cả các sơ đồ bàng quan đều cho mức thoả mãn như nhau.

42. Nhiều lựa chọn

Những vận động viên không học đại học để theo đuổi sự nghiệp thể thao chuyên nghiệp thì: 

A. Họ đánh giá chưa đúng mức giá trị của tấm bằng đại học 

B. Họ ý thức rất rõ rằng chi phí cơ hội của việc đi học đại học là rất cao

C. Họ không ý thức được chi phí cơ hội của quyết định của mình 

D. Họ có những quyết định tồi về mặt kinh tế, vì họ không thể chơi thể thao mãi mãi

43. Nhiều lựa chọn

Tất cả chi phí là không đổi trong dài hạn:

A. Đúng

B. Sai

44. Nhiều lựa chọn

Điều nào sau đây không phải là một bước trong việc phân tích các thay đổi về sự cân bằng. 

A. Xem xét hướng dịch chuyển của các đường.

B. Quyết định liệu có sự kiện nào làm dịch chuyển đường cung hay đường cầu (hay có lẽ cả 2). 

C. Sử dụng biểu đồ cung và cầu để xem sự dịch chuyển thay đổi đến điểm cân bằng như thế nào. 

D. Quyết định liệu chính sách của chính phủ có gây ảnh hưởng lên sự dịch chuyển.

45. Nhiều lựa chọn

Khái niệm nào sau đây không thể lí giải bằng đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF). 

A. Sự khan hiếm

B. Chi phí cơ hội 

C. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần. 

D. Cung cầu.

46. Nhiều lựa chọn

Điểm khác biệt căn bản giữa mô hình kinh tế hỗn hợp và mô hình kinh tế thị trường là: 

A. Nhà nước tham gia quản lí kinh tế. 

B. Nhà nước quản lí các quỹ phúc lợi

C. Nhà nước quản lí ngân sách.

D. Các câu trên đều sai.

47. Nhiều lựa chọn

Các hệ thống kinh tế giải quyết các vấn đề cơ bản: sảnCác hệ thống kinh tế giải quyết các vấn đề cơ bản: sản xuất cái gì? số lượng bao nhiêu? sản xuất như thế nào? sản xuất cho ai? xuất phát từ đặc điểm: 

A. Nguồn cung của nền kinh tế.

B. Đặc điểm tự nhiên 

C. Nhu cầu của xã hội 

D. Tài nguyên có giới hạn. xuất cái gì? số lượng bao nhiêu? sản xuất như thế nào? sản xuất cho ai? xuất phát từ đặc điểm: 

48. Nhiều lựa chọn

Chọn lựa tại một điểm không nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất là:

A. Không thể thực hiện được

B. Thực hiện được nhưng nền kinh tế hoạt động không hiệu quả 

C. Không thể thực hiện được hoặc thực hiện được nhưng nền kinh tế hoạt động không hiệu quả 

D. Thực hiện được và nền kinh tế hoạt động hiệu quả.

49. Nhiều lựa chọn

Tại mức giá cân bằng trên thị trường thì lượng của người muốn mua bằng với lượng của người muốn bán ___________

A. Tại thời điểm nào đó 

B. Trong giai đoạn nào đó 

C. Tại một địa điểm cụ thể nào đó 

D. Trong một tháng

50. Nhiều lựa chọn

Nếu thu nhập của người tiêu dùng tăng mà lượng cầu cũng tăng thì hàng hoá đó là:

A. Hàng hoá cấp thấp (inferior goods). 

B. Hàng hoá thông thường (normal goods). 

C. Hàng hoá thay thế (substitutes). 

D. Hàng hoá bổ sung (complements)

51. Nhiều lựa chọn

Nếu thu nhập của người tiêu dùng tăng mà lượng cầu cũng tăng thì hàng hoá đó là:

A. Hàng hoá cấp thấp (inferior goods). 

B. Hàng hoá thông thường (normal goods). 

C. Hàng hoá thay thế (substitutes). 

D. Hàng hoá bổ sung (complements)

52. Nhiều lựa chọn

Nếu giá của của hàng hoá này tăng làm lượng cầu của hàng hoá kia giảm thì chúng là: 

A. Hàng hoá cấp thấp (inferior goods). 

B. Hàng hoá thông thường (normal goods). 

C. Hàng hoá thay thế (substitutes). 

D. Hàng hoá bổ sung (complements).

53. Nhiều lựa chọn

Giá vé xe bus tăng, nhưng tổng doanh thu của công ty xe bus không thay đổi. Khi đó đường cầu của xe bus là:

A. Co dãn ít. 

B. Co dãn đơn vị. 

C. Co dãn nhiều. 

D. Co dãn hoàn toàn.

54. Nhiều lựa chọn

Độ co dãn của cầu iPod là 4. Nếu giá của iPod tăng 2 phần trăm thì lượng cầu sẽ: 

A. Giảm 8 phần trăm. 

B. Giảm 0.5 phần trăm. 

C. Tăng 8 phần trăm. 

D. Tăng 2 phần trăm.

55. Nhiều lựa chọn

Nếu 10 phần trăm thay đổi của giá hàng hoá dẫn đến 5 phần trăm thay đổi lượng cung. Khi đó cung là _____________ và độ co dãn là _____________ 

A. Co dãn ít, 0.5

B. Co dãn nhiều, -2 

C. Co dãn ít, -0.5 

D. Co dãn nhiều, 2

56. Nhiều lựa chọn

Trên thị trường bán đĩa CD, thặng dư của nhà sản xuất sẽ tăng lên nếu: 

A. Chi phí cơ hội của việc sản xuất CD tăng lên. 

B. Giá thị trường của CD giảm 

C. Giá thị trường của CD tăng. 

D. Lượng cung CD giảm.

57. Nhiều lựa chọn

Lan Anh muốn thuê một phòng ở ký túc xá để ở. Mặc dù tiền thuê phòng là thấp hơn ở bên ngoài nhưng cô không thể tìm ra phòng trống. Sau nhiều tháng “canh me” thì cuối cùng Lan Anh cũng tìm ra một phòng nhưng để được ở cô phải trả thêm 500 nghìn để thay ổ khoá mới. Lan Anh nhận ra cô bị ảnh hưởng bởi: 

A. Cầu phòng ký túc xá ít co dãn. 

B. Chính sách giá trần. 

C. Hiệu quả của thị trường cạnh tranh. 

D. Thị trường chợ đen.

58. Nhiều lựa chọn

Can thiệp nào bên dưới của chính phủ là can thiệp kinh tế: 

A. Thuế

B. Giá sàn 

C. Giá trần 

D. Hạn ngạch sản xuất

59. Nhiều lựa chọn

Trên đường cầu, ở mức giá _____________ thì độ co dãn sẽ _____________ 

A. Thấp; nhiều

B. Cao; nhiều 

C. Cao; ít 

D. Thấp; là đơn vị

60. Nhiều lựa chọn

Nước mắm được xem là một mặt hàng co dãn ít. Nếu giá của nó tăng lên 10% thì lượng cầu sẽ: 

A. Tăng lên ít hơn 10% 

B. Không đổi

. C. Không thể trả lời, tuỳ vào độ co dãn điểm hay khoảng.

D. Giảm ít hơn 10%

61. Nhiều lựa chọn

Cho đường cầu Q = 100/P. Hãy tính độ co dãn tại mức giá P = 50. 

A. -2

B. -1

C. -1.4 

D. 1

62. Nhiều lựa chọn

: Hình bên dưới mô tả thị trường của Poster. Thuế (Tax) đánh trên mỗi sản phẩm Poster là _____________. Và số thu thuế của chính phủ là _____________ A. 0.50 và 150 B. 0.35 và 200 C. 0.35 và 140 D. 0.50 và 105Hình bên dưới mô tả thị trường của Poster. Thuế (Tax) đánh trên mỗi sản phẩm Poster là _____________. Và số thu thuế của chính phủ là _____________  (ảnh 1)

A. 0.50 và 150

B. 0.35 và 200 

C. 0.35 và 140 

D. 0.50 và 10

63. Nhiều lựa chọn

Bởi vì hầu hết các sản phẩm nông nghiệp có độ co dãn ___________, vì thế một khi mất mùa thì doanh thu của nông dân sẽ _____________

A. Nhiều, tăng 

B. Nhiều, giảm

C. Ít, giảm 

D. Ít, tăng.

64. Nhiều lựa chọn

Khi chính phủ áp đặt một mức giá trần lên thị trường hàng hoá và dịch nào đó thì: 

A. Làm tăng giá của hàng hoá và dịch vụ 

B. Tạo ra sự thiếu hụt trên thị trường hàng hoá và dịch vụ 

C. Có lợi cho tất cả ai có kế hoạch mua hàng hoá và dịch vụ này 

D. Chính phủ có lợi khi áp dụng chính sách giá trần

65. Nhiều lựa chọn

Trên thị trường lao động, nếu chính phủ qui định một mức tiền lương tối thiểu thì: 

A. Đây là mức giá trần trên thị trường lao động 

B. Đây là mức giá sàn trên thị trường lao động

C. Đây là một cách hiệu quả để giảm thất nghiệp 

D. Đây là một cách để làm thay đổi cầu lao động

66. Nhiều lựa chọn

Dầu gội đầu là một sản phẩm có _____________ vì thế người _____________ trả hầu hết tiền thuế của sản phẩm này. 

A. Cầu co dãn ít, người mua 

B. Cung co dãn ít, người mua 

C. Cầu co dãn nhiều, người mua 

D. Cung co dãn nhiều, người bán

67. Nhiều lựa chọn

Khi chính phủ đánh thuế một mặt hàng, độ co dãn của người tiêu dùng càng _____________thì càng chịu _____________ thuế. 

A. Không có câu trả lời đúng

B. Ít, ít 

C. Ít, nhiều 

D. Nhiều, nhiều Đáp án

68. Nhiều lựa chọn

Nếu cung là Q = -4.5 + 16P và cung là Q = 13.5 - 8P. Chính phủ qui định giá bán là 0.5, khi đó phát biểu nào bên dưới là đúng?

A. Thặng dư của người tiêu dùng tăng 

B. Dư thừa hàng hoá 

C. Giá qui định trên là giá trần 

D. Tổng thặng dư tăng

69. Nhiều lựa chọn

Thặng dư của nhà sản xuất như thế nào nếu chính phủ qui định mức giá sàn trong thị trường? 

A. Tăng 

B. Giảm 

C. Không thay đổi 

D. Không biết

70. Nhiều lựa chọn

Hình bên dưới mô tả thị trường sách (book) trước và sau khi có thuế (tax) trong tuần (week). Mức thuế trên một quyển sách là _________, trong đó người mua trả ________ trên mỗi quyển và tổng số thuế mà chính phủ thu được (mỗi tuần) là _________ 

A. 1.20;0.80;0.80; 12$ B. 1.20;0.80;0.80; 128$ C. 0.80;1.20;1.20; 12$ D. 0.40;0.40;0.40; 4$Hình bên dưới mô tả thị trường sách (book) trước và sau khi có thuế (tax) trong tuần (week). Mức thuế trên một quyển sách là _________, trong đó người mua trả ________ trên mỗi quyển và tổng số thuế mà chính phủ thu được (mỗi tuần) là _________  (ảnh 1)

A. 1.20;0.80;0.80; 12$

B. 1.20;0.80;0.80; 128$

C. 0.80;1.20;1.20; 12$ 

D. 0.40;0.40;0.40; 

71. Nhiều lựa chọn

Hình bên dưới mô tả thị trường sách (book) trước và sau khi có thuế (tax) trong tuần (week). Mỗi tuần, thuế tạo ra tổn thất vô ích (deadweight loss) là _____________, thặng dư của người tiêu dùng (consumer surplus) bị giảm là _____________. 8Hình bên dưới mô tả thị trường sách (book) trước và sau khi có thuế (tax) trong tuần (week). Mỗi tuần, thuế tạo ra tổn thất vô ích (deadweight loss) là _____________, thặng dư của người tiêu dùng (consumer surplus) bị giảm là _____________. (ảnh 1)

A. 3;2;2

B. 3;10;10 

C. 15;10;10 

D. 12;8;8

72. Nhiều lựa chọn

Ở đảo Phú Quốc, cầu của bút chì là hoàn toàn co dãn, còn cung của bút chì thì hoàn toàn không co dãn. Nếu chính phủ đánh thuế trên thị trường này thì: 

A. Người bán trả thuế

B. Người mua trả thuế 

C. Không ai trả thuế 

D. Thuế chia đều cho người bán lẫn người mua.

73. Nhiều lựa chọn

Một hợp trà sữa giá là 15 nghìn, chính phủ đánh thuế lên mặt hàng này và người mua vẫn trả giá là 15 nghìn. Vậy: 

A. Cầu co dãn hoàn toàn 

B. Cầu co dãn ít

C. Cầu co dãn nhiều 

D. Cầu không co dãn

74. Nhiều lựa chọn

Thị trường chỉ ổn định khi: 

A. Lượng cung bằng lượng cầu.

B. Lượng bán bằng lượng mua. 

C. Cung bằng cầu. 

D. Cả 3 câu trên đều đúng.

75. Nhiều lựa chọn

Giá nho tăng là do: 

A. Lượng cung của nho tăng. 

B. Lượng cầu của nho giảm.

C. Cung của nho giảm. 

D. Cầu của nho giảm.

76. Nhiều lựa chọn

Giá gạo tăng đã làm cho:

A. Lượng cung của gạo giảm. 

B. Cung của gạo tăng.

C. Cầu của gạo giảm

. D. Lượng cầu của gạo giảm.

77. Nhiều lựa chọn

Người tiêu dùng chỉ sẳn lòng mua hàng khi: 

A. Giá trên thị trường lớn hơn lợi ích biên. 

B. Giá trên thị trường nhỏ hơn lợi ích biên. 

C. Giá trên thị trường bằng với lợi ích biên. 

D. Câu b và c đều đúng.

78. Nhiều lựa chọn

Nếu doanh nghiệp đang bán sản phẩm của mình trong khu vực giá có cầu ở trạng thái co giãn, để tăng doanh thu, doanh nghiệp phải: 

A. Tăng giá 

B. Giảm giá

C. Giảm sản lượng bán. 

D. Tất cả đều sai.

79. Nhiều lựa chọn

Nếu cung và cầu của sản phẩm A đều tăng thì sản lượng cân bằng trên thị trường sẽ: 

A. Tăng

B. Giảm 

C. Không đổi 

D. Một trong 3 trường hợp trên đều có thể xãy ra.

80. Nhiều lựa chọn

Nguyên nhân nào sau đây làm cho cung của cam tăng?

A. Giá cam tăng. 

B. Giá phân bón giảm.

C. Thu nhập của người tiêu dùng tăng.

D. Có thông tin cho biết ăn cam có lợi cho sức khỏe.

81. Nhiều lựa chọn

Cho biết hàm số cầu và hàm số cung của thị trường là: P = 20 - Q và P = 2Q + 2. Mức giá và sản lượng cân bằng của thị trường là: P = ____________; Q = ______________

A. P = 6; Q = 14

B. P = 8; Q = 12 

C. P = 14; Q = 6 

D. Tất cả các lựa chọn trên đều sai

82. Nhiều lựa chọn

Cho biết hàm số cầu và hàm số cung của thị trường là: P = 20 - Q và P = 2Q + 2. Nếu giá trên thị trường là 12, thị trường sẽ xuất hiện tình trạng: 

A. Thiếu 3 

B. Thừa 3 

C. Thừa 18

D. Tất cả đều sai.

83. Nhiều lựa chọn

Cho biết hàm số cầu và hàm số cung của thị trường là: P = 20 - Q và P = 2Q + 2. Nếu giá trên thị trường là 15, người tiêu dùng muốn mua và có khả năng mua tối đa bao nhiêu đơn vị sản lượng? 

A. 5 

B. 8 

C. 12 

D. Tất cả đều sai.

84. Nhiều lựa chọn

Cho biết hàm số cầu và hàm số cung của thị trường là: P = 20 - Q và P = 2Q + 2. Nếu giá trên thị trường là 18, người bán sẽ cung ứng tối đa bao nhiêu đơn vị sản lượng? 

A. 2 

B. 8

C. 16 

D. Tất cả đều sai.

85. Nhiều lựa chọn

Cho biết hàm số cầu và hàm số cung của thị trường là: P = 20 - Q và P = 2Q + 2. Hãy tính thặng dư tối đa người tiêu dùng nhận được nếu giá trên thị trường là 14?

A. 102 

B. 36 

C. 18

D. Tất cả đều sai.

© All rights reserved VietJack