50 CÂU HỎI
Về nhiễm trùng huyết, chọn câu không đúng:
A. Phần lớn là do Candida spp
B. Tỷ lệ tử vong cao
C. Dễ mắc bệnh ở trẻ suy dinh dưỡng nặng
D. Dễ mắc bệnh ở bệnh nhân nằm viện quá lâu và mang thiết bị y khoa
Các yếu tố nguy cơ cho nhiễm trùng hậu phẫu:
A. Thời gian chờ mổ, thời gian mổ
B. Phẫu thuật các các mô có nhiễm bẩn
C. Các nhiễm trùng có sẵn tại nơi phẫu thuật
D. Tất cả đều đúng
Chọn câu không đúng về nhiễm trùng vết thương ngoại khoa.
A. Là một nhiễm trùng rất thường gặp trong bệnh viện
B. Vi khuẩn Gram (-) là nguyên nhân chủ yếu của 50% các nhiễm trùng vết mổ
C. Phẫu thuật qua vùng có mủ có thể làm phát tán rộng nhiễm trùng này
D. Các thiết bị chỉnh hình cũng làm suy yếu sức đề kháng nên cũng dễ bị nhiễm trùng hậu phẫu
Chọn câu không đúng về viêm phổi do nhiễm trùng bệnh viện:
A. Viêm phổi thường có các triệu chứng giống như các hội chứng rối loạn đường hô hấp
B. Bệnh nhân lớn tuổi có dùng máy thở dung tích lớn thì dễ bị viêm phổi
C. Bệnh rất dễ mắc nhưng tỉ lệ tử vong rất thấp
D. Bệnh làm kéo dài thời gian thở máy và nằm tại ICU
Chọn câu không đúng về nhiễm trùng đường tiểu
A. Vi khuẩn thường gặp là Gram (+) 59%, Gram (-) 26%, cỏn lại là Candida và nấm
B. Là loại nhiễm trùng bệnh viện thường gặp nhất
C. Bệnh nhân có mang ống thông tiểu sẽ dễ bị nhiễm trùng tiểu hơn vì làm tăng nguy cơ phát triển vi khuẩn đường niệu
D. Bệnh nhân lớn tuổi, phụ nữ có mắc bệnh nặng có nguy cơ bị nhiễm trùng tiểu cao hơn
Các vi khuẩn cơ hội gây nên nhiễm trùng ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch cuối những năm 1970:
A. Straphylococci coagulase, Enterococci
B. Straphylococcus aureus, Klebsiella spp
C. Pseudomonas aeruginosa, Straphylococci coagulase
D. Enterococci, Pseudomonas aeruginosa
Nhiều chủng S. aureus kháng thuốc được tìm thấy nhiều ở:
A. Bệnh viện tuyến huyện
B. Phòng khám sản khoa tư nhân
C. Nhà trẻ
D. Bệnh viện tuyến trung ương
Đứng đầu danh sách gây nhiễm trùng bệnh viện là:
A. Vi khuẩn Gram (-)
B. Tụ cầu và liên cầu
C. Những trực khuẩn đường ruột
D. Coli
Hậu quả của nhiễm trùng bệnh viện:
A. Làm cho bệnh nặng hơn hoặc tử vong
B. Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn sẽ trở thành nguồn nhiễm cho người khác tại bệnh viện và cộng đồng
C. Sự cần thiết phải sử dụng kháng sinh điều trị làm tăng thêm chi phí, tăng nguy cơ nhiễm độc
D. Tất cả đều đúng
Mục đích của chương trình kiểm soát nhiễm trùng bệnh viện là:
A. Loại bỏ nguồn nhiễm
B. Ngăn chặn đường lan truyền
C. Tăng cường sức đề kháng của bệnh nhân
D. Tất cả đều đúng
Thực hiện rửa tay giữa những lần tiếp xúc với người bệnh:
A. Là một trong những biện pháp chủ yếu để phòng ngừa nhiễm trùng bệnh viện
B. Là một biện pháp dịch tễ học để tránh ổ nhiễm trùng
C. Loại bỏ kịp thời các vi khuẩn trên tay
D. Tất cả đều đúng
Biện pháp cơ bản có giá trị hàng đầu trong phòng chống nhiễm trùng tại bệnh viện là:
A. Kỹ thuật vô trùng
B. Công tác kiểm tra vô trùng
C. A và B đúng
D. Vệ sinh môi trường xung quanh bệnh viện
Các biện pháp đề phòng nhiễm trùng bệnh viện:
A. Nhân viên y tế phải rửa tay thường xuyên và mang găng tay khi tiếp xúc với máu, dịch tiết và những vật nhiễm trùng
B. Bệnh viện đảm bảo đủ phương tiện phòng chống lây nhiễm và phải xếp các bệnh nhân không vệ sinh hay tiêu tiểu không kiểm soát vào phòng riêng
C. Nhân viên y tế phải cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ bén nhọn và khử trùng đúng mức các vật dụng dùng lại
D. Tất cả đều đúng
Việc sử dụng kháng sinh nhiều gây ra:
A. Làm tăng áp lực chọn lọc kháng thuốc cho các dòng vi khuẩn gây bệnh tại bệnh viện
B. Tạo những dòng vi khuẩn kháng thuốc mà không còn thuốc kháng sinh điều trị
C. Làm cho bệnh nhân có nguy cơ nhiễm độc kháng sinh
D. Tất cả đều đúng
Nguồn vi khuẩn lây nhiễm tại bệnh viện có thể là từ:
A. Một bệnh nhân khác hay nhân viên y tế
B. Dụng cụ y tế chưa được thanh trùng đúng mức
C. A và B đều đúng
D. A và B đều sai
Chọn câu trả lời đúng nhất là:
A. Loài Vibrio có hai týp sinh học thường gây bệnh ở người là Vibrio cholarae và Vibrior eltor.
B. Vibrio sinh týp cổ điển được Gotschlich phân lập từ tử thi bệnh nhân ở Ai Cập.
C. Vì có lông ở đầu nên trước đây khuẩn tả còn được gọi là Vibrio comma.
D. Vibrio sinh týp Eltor được phân lập từ niêm mạc ruột người sống ở Ai Cập.
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu dưới đây:
A. Phẩy khuẩn tả là trực khuẩn hình que, kỵ khí, di động rất nhanh vì có một lông ở đầu.
B. Nếu nuôi cấy lâu ngày, phẩy khuẩn tả có hình dạng thẳng hơn.
C. Phẩy khuẩn tả bắt màu Gram âm, không có nang, không có bào tử, phản ứng catalaste (-)
D. Phẩy khuẩn tả là vi khuẩn kỵ khí, nhiệt độ thích hợp phát triển là 37 độ C.
Tính chất sinh hóa của phẩy khuẩn tả là:
A. Catalase (-), Oxidase (+), lên men đường lactose, urease (-), lysine và ornithine decarboxylase (+)
B. Catalase (+), Oxidae (+), lên men đường glucose sinh hơi, H2S (-), urese (+)
C. Catalase (+), Oxidase (+), manitol (+), H2S (-), urease (-), lysine và ornithine decarboxylase (+)
D. Phản ứng Voges - Proskauer âm tính với khuẩn tả Eltor nhưng dương tính với khuẩn tả cổ điển
Tính chất nuôi cấy của phẩy khuẩn tả là:
A. Ở môi trường thạch kiềm, sau 18 giờ phẩy khuẩn tả mọc thành khuẩn lạc tròn, lồi, trong suốt (thể R)
B. Ở môi trường thạch Mac Conkey, phẩy khuẩn tả mọc thành khuẩn lạc khuẩn trong, không màu.
C. Ở môi trường TBCS, khuẩn lạc màu vàng, đậm ở tâm (do lên men đường glucose)
D. Ở nước pepton kiềm, sau 3-4 giờ, khuẩn mọc thành váng mỏng trên mặt môi trường.
Kháng nguyên của phẩy khuẩn tả:
A. Phẩy khuẩn tả có kháng nguyên thân H không chịu nhiệt và kháng nguyên O lông chịu nhiệt.
B. Kháng nguyên thân H có tính đặc hiệu loài.
C. Kháng nguyên O có tính đặc hiệu týp
D. Kháng nguyên H có tính đặc hiệu kháng nguyên do phần polysaccharide quy định.
Chọn đáp án đúng về Kháng nguyên của phẩy khuẩn tả:
A. Chỉ có Vibrio cholerae thuộc nhóm O1 là căn nguyên các vụ dịch tả lớn hiện nay.
B. Nhóm O1 có 3 týp huyết thanh: (A, B), (A, C) và (A, B, C)
C. Vibrio eltor làm tan hồng cầu gà và nhạy cảm với Polymycin B.
D. Vibrio cholerae O139 bị ngưng kết bởi kháng huyết thanh kháng O1
Câu nào trong đây là sai:
A. Độc tố ruột là độc tố đóng vai trò quyết định trong khả năng gây bệnh của Vibrio cholerae.
B. Độc tố ruột có 2 thành phần A và B: A1 giúp chui vào tế bào đích, A2 là thành phần gây độc, B có tác dụng gắn vào thụ thể bề mặt.
C. Hemolysin gây độc tế bào.
D. Mucinase làm tróc vẩy tế bào biểu mô ruột.
Câu sai về enzyme của Vibrio cholerae gồm:
A. Mucinase làm tróc vẩy tế bào biểu mô ruột.
B. Hemolysin gây độc tế bào.
C. Neuraminidase làm tăng thụ thể độc tố ruột.
D. Tổng hợp GMP vòng vô hạn khiến lượng lớn dịch từ tế bào ruột non vào lòng ruột.
Câu nào đúng về phẩy khuẩn tả:
A. Khuẩn tả dễ bị hủy diệt bởi ánh nắng, điều kiện khô hanh nhưng không chết ngay khi đun sôi 100 độ.
B. Phẩy khuẩn tả tiết độc tố ruột tại ruột non, gây hạ kali máu, toan huyết biến dưỡng.
C. Phẩy khuẩn tả là phẩy khuẩn hiếu khí, ái kiềm, không chịu được mặn.
D. Trong điều kiện tự nhiên, phẩy khuẩn tả gây bệnh cho cả người lẫn động vật.
Câu đáp án đúng nhất là:
A. Bệnh tả thường gặp ở những người có độ acid của dịch vị cao hơn người bình thường.
B. Vi khuẩn tả vượt qua dạ dày, xuống ruột non, bám vào niêm mạc ruột rồi xâm nhập vào mô gây độc tế bào.
C. Phẩy khuẩn tả không vào máu, phát triển nhanh ở ruột non nhờ pH ở khoảng 8.
D. Niêm mạc ruột giảm hấp thu Na+, tăng tiết nước và Cl- gây tiêu chảy mạn tính.
Biểu hiện lâm sàng của phẩy khuẩn tả:
A. Thời gian ủ bệnh từ 1-4 ngày, khởi phát đột ngột với tiêu chảy dữ dội, không nôn ói, đau bụng.
B. Bệnh nhân mất nước và chất điện giải rất nhanh, có thể xuất hiện thân nhiệt tăng, mạch yếu, vô niệu.
C. Phân như nước vo gạo, có hạt trắng chứa chất nhầy, tế bào biểu bì và số lượng lớn phẩy khuẩn tả
D. A, B, C đều đúng
Điều trị bệnh tả bằng:
A. Điều trị bằng kháng sinh là biện pháp hàng đầu và quan trọng nhất.
B. Chỉ bù nước và điện giải bằng truyền tĩnh mạch
C. Kháng sinh thường dùng để điều trị bệnh tả là Tetracyclin, Bactrim và Chloramphenicol.
D. Phẩy khuẩn tả có thể bị tiêu diệt bằng cách bù nước và điện giải.
Có thể chuyên chở phẩy khuẩn tả bằng môi trường:
A. Thạch pepton kiềm có pH từ 8,5 đến 9,5 ở 37 độ C.
B. Thạch Mac - Conkey.
C. Thạch Thiosulfate - citrate - bile - sucrose.
D. Cary - Blair
Câu trả lời sai về chẩn đoán vi sinh học phẩy khuẩn tả là:
A. Có thể chẩn đoán trực tiếp lẫn gián tiếp.
B. Sử dụng kỹ thuật kháng thể huỳnh quang trực tiếp.
C. Có thể nuôi cấy phân lập phẩy khuẩn tả.
D. Có thể nhuộm Gram và soi tươi để chẩn đoán.
Bệnh nhân bệnh tả sẽ bị:
A. Mất nước nhược trương.
B. Tăng kali máu.
C. Toan huyết biến dưỡng.
D. A, C đều đúng.
Tình trạng nào sau đây không phải là nhiễm khuẩn:
A. Tìm thấy vi khuẩn Shigella trong mẫu phân của một người bình thường
B. Tìm thấy Streptococci tiêu huyết trong phết họng của một người bình thường
C. Tìm thấy vi khuẩn Clostridium perfringens trong mẫu phân của người bình thường
D. Cả ba trường hợp trên
Một người bị viêm màng não mủ, cấy máu và cấy dịch não tuỷ đều có vi khuẩn H. influenzae type b, kết luận người ấy đang bị tình trạng nhiễm khuẩn huyết là:
A. Đúng
B. Sai
Yếu tố nào sau đây giúp vi khuẩn kháng lại sự thực bào:
A. Nang
B. Pili
C. Bào tử
D. Cả A và B đều đúng
Vi khuẩn nào sau đây gây bệnh bằng ngoại độc tố:
A. Salmonella typhi
B. Corynebacterium diphtheriae
C. Vibro cholerae
D. B và C đúng
Trẻ nhỏ trước 6 tháng tuổi có khả năng miễn dịch được các bệnh nhiễm khuẩn. Đây là miễn dịch:
A. Bẩm sinh thụ động
B. Thu được chủ động
C. Thu được thụ động
D. Bẩm sinh chủ động
Tính chất của nội độc tố, ngoại trừ:
Tính chất của nội độc tố, ngoại trừ:
B. Bản chất là protein
C. Tính sinh kháng nguyên yếu
D. Tương đối ít độc
Nội độc tố không gây ra tình trạng nào sau đây:
A. Sốt
B. Tổn hại dinh dưỡng
C. Hoại thư sinh hơi
D. Giảm bạch cầu
Biểu hiện và tiến triển của bệnh nhiễm trùng phụ thuộc vào:
A. Vi sinh vật gây bệnh
B. Cơ thể ký chủ
C. Môi trường xung quanh
D. Tất cả đều đúng
Số đặc điểm đúng của ngoại độc tố: (1) Thường do vi khuẩn gam (+) tiết ra (2) Bản chất là protein (3) Qui định bởi gen nằm trên NST (4) Tính sinh kháng nguyên cao (5) Không thể chế thành giải độc tố (6) Tương đối bền với nhiệt
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Nhận định sai về định đề Koch:
A. Vi khuẩn được tìm thấy trong sang thương của các cơ thể bị cùng một loại bệnh
B. Vi khuẩn được cấy và thuần khiết qua nhiều đời
C. Gây được mô hình bệnh thực nghiệm trên người
D. Sau thí nghiệm phân lập được vi khuẩn gây bệnh
Nhận định sai về định đề Koch phân tử:
A. Có liên quan đến tính độc lực của vi khuẩn
B. Kiểu hình hoặc tính chất khảo sát có liên hệ đến những thành viên sinh bệnh của giống hoặc những dòng gây bệnh của loài
C. Bất hoạt gen liên hệ với độc lực sẽ dẫn đến mất hoàn toàn độc lực
D. Sự đột biến ngược của gen làm phục hồi tính sinh bệnh
Loại vi sinh vật nào chỉ gây bệnh cho người:
A. HBV
B. Y. pestis
C. Virut dại
D. Tất cả đều sai
Chọn câu sai, yếu tố bám dính của vi sinh vật:
A. Pili
B. Gp120
C. Tính kỵ nước bề mặt
D. Flagella
Enzyme ly giải fibrin:
A. Streptokinase
B. Coagulase
C. Hyaluronidase
D. Neuraminidase
Enzyme phá hủy màng nhày:
A. Neuraminidase
B. Fibrinolysin
C. Streptokinase
D. Hyaluronidase
Chọn câu sai, yếu tố chống thực bào:
A. Nang tế bào vi khuẩn: polysaccharide ở nang Pneumococci
B. Kết hợp với một yếu tố của cơ thể: Protein A của Staphylococci gắn với Fc của IgM
C. Yếu tố bề mặt: Protein M của S.pyogenes
D. Tiết các yếu tố hòa tan ngăn cản hoá ứng động của bạch cầu
Liên quan tính gây bệnh nội bào:
A. Mọi vi sinh vật đều có khả năng gây bệnh nội bào
B. Chỉ xảy ra với đại thực bào
C. Vi sinh vật tồn tại bình thường nhưng không tăng sinh
D. Nhờ khả năng ngăn cản sự kết hợp của phagosome và lysosome
Tổn thương miễn dịch, chọn câu sai:
A. Do vi khuẩn gây ra, ví dụ như Streptococci
B. Thấp khớp cấp sau khi nhiễm streptococci ở họng
C. Viêm cầu thận cấp sau khi nhiễm Streptococci ngoài da
D. Có thể gây suy tim
Yếu tố quyết định đối với sự phát sinh, phát triển và kết thúc của bệnh nhiễm trùng:
A. Vi sinh vật
B. Cơ thể ký chủ
C. Môi trường
D. Tất cả đều đúng
Bệnh truyền nhiễm là gì?
A. Do nhiều mầm bệnh gây nên
B. Nguồn lây duy nhất từ người sang người
C. Có thể lây lan thành dịch nhờ ba yếu tố: nguồn lây, đường lây, mầm bệnh
D. Tiến triển có chu kỳ